Số hiệu | 56/2004/QĐ.UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 25/10/2004 |
Người ký | Đoàn Văn Thu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n THÀNH\r\n PHỐ HỒ CHÍ MINH | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 56/2004/QĐ.UB \r\n | \r\n \r\n Cần\r\n Giờ, ngày 25 tháng 10 năm 2004 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN
\r\n\r\nVỀ VIỆC: “PHÊ DUYỆT VÀ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THU GOM RÁC DÂN LẬP Ở ĐỊA BÀN\r\nHUYỆN CẦN GIỜ”.
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN CẦN GIỜ
\r\n\r\n- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
\r\n\r\n- Căn cứ Quyết định số\r\n5424/1998/QĐ.UB.QLĐT ngày 15/10/1998 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban\r\nhành quy chế tổ chức và hoạt động của lực lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập;
\r\n\r\n- Căn cứ các giải pháp mục tiêu điều\r\nhành thực hiện nhiệm vụ kế hoạch kinh tế - xã hội huyện năm 2004;
\r\n\r\n- Xét đề nghị của Trưởng phòng Tài\r\nchính - Kế hoạch và Trưởng phòng Quản lý Đô thị huyện;
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1: Nay phê duyệt kèm theo Quyết định này Đề án xã hội\r\nhóa lĩnh vực thu gom rác ở địa bàn huyện Cần Giờ.
\r\n\r\nĐiều 2: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân\r\ndân huyện, Trưởng phòng Tài chính - Kế hoạch, Trưởng phòng Quản lý Đô thị, Giám\r\nđốc Công ty Dịch vụ Công ích Cần Giờ, Chủ tịch UBND các xã, thị trấn và Thủ trưởng\r\ncác ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
\r\n\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM.\r\n UBND HUYỆN CẦN GIỜ | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
XÃ HỘI HÓA LĨNH VỰC THU GOM RÁC Ở ĐỊA BÀN HUYỆN CẦN GIỜ
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 56/2004/QĐ-UB ngày 25 tháng 10 năm 2004 của\r\nUBND huyện Cần Giờ)
Cần Giờ là huyện ngoại thành có đặc\r\nđiểm tự nhiên riêng biệt so với các quận huyện khác của thành phố Hồ Chí Minh,\r\nđó là hệ thống sông, kênh rạch dày đặc bao quanh các cánh rừng ngập mặn, các cụm\r\ndân cư rải rác tập trung chủ yếu quanh khu hành chánh sự nghiệp, bến phà, các\r\ntuyến đường nội bộ quanh ấp.
\r\n\r\nToàn huyện theo thống kê dân số đến\r\n31 tháng 12 năm 2003. Tổng số hộ dân toàn huyện là 13.606 hộ với 63.007\r\nnhân khẩu, trong đó xã Bình Khánh có số nhân khẩu cao nhất là 16.684 người/3.393\r\nhộ, xã Thạnh An có số nhân khẩu thấp nhất là 4.449 người/ 995 hộ. Đời sống người\r\ndân chủ yếu theo lối sống nông thôn, phế thải rác chủ yếu trong quá trình sản\r\nxuất nông nghiệp, nuôi ươm thủy sản và một ít từ gia dụng hằng ngày. Tuy nhiên\r\ndo trình độ, ý thức bảo vệ môi trường của người dân chưa cao đồng thời mạng lưới\r\nthu gom rác của Công ty Dịch vụ Công ích vẫn chưa đến hết từng hộ dân ở từng xã\r\ndo điều kiện vận chuyển của xe tải rác, cũng như chưa xây dựng được lực lượng\r\nthu gom rác cơ sở ở từng ban ấp, từng xã, hoặc đã xây dựng cơ sở thu gom rác ở\r\nvài ấp, khu dân cư nhưng vẫn mang tính tự phát và chưa có qui chế và sự phối hợp\r\ncủa chính quyền địa phương. Với các nguyên nhân khách quan và chủ quan trên, phần\r\nnhiều rác ở các hộ dân được người dân tự xử lý bằng cách xả rác xuống sông, biển,\r\nao tù nước đọng gây mất mỹ quan, ô nhiễm môi trường sông, đồng thời tạo thành\r\nthói quen không tốt về lối sống, ý thức bảo vệ môi trường.
\r\n\r\nNhững năm gần đây cũng như trong\r\ntương lai tốc độ đô thị hoá càng diễn ra nhanh chóng, nhiều khu dân cư đang dần\r\nđược thành lập, đời sống và ý thức của người dân càng nâng cao do đó yêu cầu về\r\nđảm bảo vệ sinh môi trường là rất cần thiết. Vì vậy việc xã hội hoá lĩnh vực\r\nthu gom rác, kêu gọi khuyến khích các cá nhân tổ chức tham gia trong lãnh vực\r\nthu gom rác là rất cần thiết nhằm giữ gìn môi trường sông được phát triển bền vững,\r\nbảo vệ sức khoẻ cộng đồng dân cư, phát triển du lịch và sản xuất sinh thái bền\r\nvững theo điều kiện tự nhiên của huyện Cần Giờ.
\r\n\r\n\r\n\r\nQuyết định số 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT\r\nngày 15/10/1998 của UBND thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động\r\ncủa lực lượng làm dịch vụ thu gom rác dân lập.
\r\n\r\nQuyết định số 130/2002/QĐ-UB ngày\r\n18/11/2002 của UBND thành phố ban hành Quy chế quản lý chất thải rắn thông thường\r\ntrên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nCăn cứ Nghị quyết Huyện ủy Cần Giờ về\r\nChương trình phát triển dịch vụ du lịch sinh thái. Bảo vệ môi trường và cảnh\r\nquan thiên nhiên Rừng ngập mặn Cần Giờ.
\r\n\r\nThông báo số 39/TB-UB ngày 13/03/2003\r\ncủa UBND huyện Cần Giờ về việc thực hiện chủ trương xã hội hóa, các lĩnh vực cấp\r\nnước, thu gom rác, chiếu sáng công cộng, vận tải hành khách trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐầu tư phương tiện, dụng cụ công nghệ\r\nmới ngành vệ sinh môi trường. Đầu tư thêm thùng rác công cộng đủ đáp ứng nhu cầu\r\ncộng đồng dân cư để có nơi tập trung rác ổn định tránh việc xả rác bừa bãi\r\ntrong ao tù nước đọng, đường phố và nơi công cộng.
\r\n\r\nXây dựng lực lượng thu gom rác dân lập\r\ntập trung và ổn định, được sự hỗ trợ ban đầu của Nhà nước nhằm ổn định an tâm\r\ncông tác phục vụ lâu dài.
\r\n\r\nSố hộ dân giao rác tại các xã (trong\r\nđề án) phải đạt 70% trong toàn xã, trong đó có 20% hộ giao rác gián tiếp qua\r\ncác thùng thu rác đặt ở những nhóm dân cư mà người thu gom rác không tiện đến\r\ngom trực tiếp, 50% các hộ còn lại của xã giao trực tiếp cho lực lượng thu gom dân\r\nlập.
\r\n\r\nTừng bước mở rộng tăng số lượng các hộ\r\ngiao rác, cá nhân tham gia thu gom rác dân lập. Nhằm đạt mục tiêu 100% các hộ\r\ngiao rác ở các khu dân cư tập trung ở các xã, thị trấn.
\r\n\r\n\r\n\r\n1/-Điều kiện\r\nnhân văn và qui mô thực hiện:
\r\n\r\nĐề án xã hội hóa thu gom rác dân lập\r\nmục tiêu đặt ra trong thời gian đầu thực hiện là: Số hộ giao rác phải đạt 70% số\r\nhộ trong toàn xã trong đó 20% là giao rác gián tiếp và 50% giao rác trực tiếp.\r\nBình quân theo thống kê 1 hộ trung bình khoảng 5 nhân khẩu, lượng rác thải\r\ntrung bình là 2kg rác/hộ/1 ngày. Ngoài ra trên địa bàn các xã còn có các công sở,\r\ntrường học, chợ, cơ sở nuôi - ươm tôm công nghiệp, dịch vụ ăn uống, cơ sở sản\r\nxuất chế biến tiểu thủ công nghiệp cũng thải ra lượng rác thải khá lớn tùy theo\r\nquy mô hoạt động của từng loại hình.
\r\n\r\nDo điều kiện thống kê không cho phép\r\nnên đề án chúng ta chỉ phân tích theo số liệu thống kê về mặt dân sinh theo\r\nranh giới hành chánh.
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n bàn \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số ấp/k.phố \r\n | \r\n \r\n Số\r\n nhân khẩu \r\n | \r\n \r\n Số Hộ\r\n dân \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số hộ dự kiến giao rác \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n rác trong ngày (kg/ngày) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n B \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n D\r\n = 70%C \r\n | \r\n \r\n E=\r\n D*2kg \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cần Thạnh \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 10.011 \r\n | \r\n \r\n 2.379 \r\n | \r\n \r\n 1.665 \r\n | \r\n \r\n 3330 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Long Hoà \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9.829 \r\n | \r\n \r\n 2.164 \r\n | \r\n \r\n 1.514 \r\n | \r\n \r\n 3028 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã An Thới Đông \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 11.835 \r\n | \r\n \r\n 2.458 \r\n | \r\n \r\n 1.720 \r\n | \r\n \r\n 3440 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 5.226 \r\n | \r\n \r\n 1.159 \r\n | \r\n \r\n 811 \r\n | \r\n \r\n 1622 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Bình Khánh \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 16.684 \r\n | \r\n \r\n 3.393 \r\n | \r\n \r\n 2375 \r\n | \r\n \r\n 4750 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng Cộng \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 53.585 \r\n | \r\n \r\n 11.553 \r\n | \r\n \r\n 8.085 \r\n | \r\n \r\n 16170 \r\n | \r\n
2/-Phân tích\r\nnhân sự và dụng cụ phương tiện đầu tư:
\r\n\r\n- Bình quân 1 lao động trong 1 ngày\r\nthu gom vận chuyển khoảng 500kg rác đến điểm tập kết gần nhất và suất đầu tư\r\ncho 1 người là 1 bảo hộ lao động và 1 xe đẩy
\r\n\r\n- Số thùng rác cần đầu tư cho 20% hộ\r\ndân trong xã giao rác gián tiếp qua thùng rác là: Bình quân 1 hộ trung bình thải\r\nra là 5lít/ngày rác vậy tương ứng đầu tư 1 thùng rác (120 lít) thì phục vụ cho\r\n20 hộ dân.
\r\n\r\n- Ta có bảng thống kê về nhân sự và\r\nsuất đầu tư dụng cụ phương tiện sau:
\r\n\r\n\r\n Số TT \r\n | \r\n \r\n Địa\r\n bàn \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số ấp/k.phố \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n dân \r\n | \r\n \r\n Lượng\r\n rác trong ngày (kg/ngày) \r\n | \r\n \r\n Nhân\r\n công, xe đẩy rác, BHLĐ,DC \r\n | \r\n \r\n Số\r\n thùng rác (120 lít) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n C \r\n | \r\n \r\n E=\r\n D*2kg \r\n | \r\n \r\n F=E/500 \r\n | \r\n \r\n G=20%C/20 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n TT. Cần Thạnh \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.379 \r\n | \r\n \r\n 3330 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n X. Long Hoà \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.164 \r\n | \r\n \r\n 3028 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n X. An Thới Đông \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2.458 \r\n | \r\n \r\n 3440 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n X Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1.159 \r\n | \r\n \r\n 1622 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n X. Bình Khánh \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 3.393 \r\n | \r\n \r\n 4750 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng Cộng \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n 11553 \r\n | \r\n \r\n 16170 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n
Nhân sự và dụng cụ phương tiện đầu tư\r\nlà:
\r\n\r\n- Tổng lao động tham gia trực tiếp đề\r\nán là: 32 người
\r\n\r\n- Đầu tư xe đẩy tay là: 32 xe.
\r\n\r\n- Bảo hộ lao động là: 32 bộ
\r\n\r\n- Dụng cụ lao động: 32 bộ
\r\n\r\n- Thùng rác cần đầu tư (loại 120lít):\r\n117 thùng.
\r\n\r\n3/-Giá trị đầu tư:
\r\n\r\n* Tổng giá trị đầu\r\ntư: 187.866.968 đồng
\r\n\r\nTrong đó: - Thiết bị\r\n : 173.975.000 đồng
\r\n\r\n\r\n- KTCB # : 13.891.968 đồng
\r\n\r\na/-Nguồn vốn đầu tư:
\r\n\r\nVốn ngân sách huyện năm 2004
\r\n\r\nb/-Phân tích chi tiết đầu tư:
\r\n\r\nChi phí đầu tư:
\r\n\r\n- Xe rác đẩy tay: 32 chiếc x 3,7 triệu\r\n= 118.400.000 đồng
\r\n\r\n- Thùng rác loại 120 lít: 117 thùng x\r\n475.000 đ = 55.575.000 đồng
\r\n\r\n- Bảo hộ lao động: 32 người x 399.124\r\nđ = 2.771.968 đồng
\r\n\r\n(BHLĐ gồm: quần áo LĐ, nón, giầy, khẩu\r\ntrang, găng tay)
\r\n\r\n- Dụng cụ lao động: 32 người x 35.000\r\nđ = 1.120.000 đồng
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Xe\r\n rác đẩy tay \r\n | \r\n \r\n Thùng rác 120 lít \r\n | \r\n \r\n Bảo\r\n hộ lao động \r\n | \r\n \r\n Dụng\r\n cụ lao động \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cần Thạnh \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Long Hoà \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã An Thới Đông \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Bình Khánh \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 34 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng Cộng \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
Công ty DVCI huyện Cần Giờ sẽ ứng vốn\r\nmua sắm trang thiết bị theo đề án cung cấp cho 5 xã, thị trấn trong đề án.
\r\n\r\n4/-Phân tích tài\r\nchánh và tính khả thi thu chi:
\r\n\r\na. Thu tiền lấy rác:
\r\n\r\n- Mức thu phí vệ sinh bình quân tối thiểu\r\n5.000 đồng/hộ/tháng dân đối với các hộ giao rác trực tiếp
\r\n\r\n- Mức thu phí vệ sinh bình quân tối\r\nthiểu 3.000 đồng/hộ/tháng đối với các hộ giao rác gián tiếp qua thùng rác tập\r\ntrung.
\r\n\r\n- Đối với các hộ kinh doanh, sản xuất\r\nvà công sở mức thu phí được tính bình quân như sau: Mức thu phí/ 1 tháng = (thể\r\ntích rác trong ngày / 5lít) x 5000 đ. Hoặc giữa bên giao rác và thu rác thỏa\r\nthuận giá thu phí theo từng trường hợp cụ thể.
\r\n\r\nSố thu trong tháng như sau:
\r\n\r\n\r\n Số\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Nhân\r\n sự thu gom rác \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n Giao rác trực tiếp \r\n | \r\n \r\n Số hộ\r\n giao rác gián tiếp \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n tiền | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n A=\r\n 50% xã \r\n | \r\n \r\n B= 20% xã \r\n | \r\n \r\n C=\r\n A*5000 B*3000 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thị trấn Cần Thạnh \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1190 \r\n | \r\n \r\n 476 \r\n | \r\n \r\n 7378 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xã Long Hoà \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 1082 \r\n | \r\n \r\n 433 \r\n | \r\n \r\n 6709 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Xã An Thới Đông \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 1229 \r\n | \r\n \r\n 492 \r\n | \r\n \r\n 7621 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Xã Tam Thôn Hiệp \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 580 \r\n | \r\n \r\n 231 \r\n | \r\n \r\n 3593 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Xã Bình Khánh \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 1696 \r\n | \r\n \r\n 679 \r\n | \r\n \r\n 10517 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 5777 \r\n | \r\n \r\n 2311 \r\n | \r\n \r\n 35818 \r\n | \r\n
* Vậy tổng số tiền thu trong tháng\r\nlà: 35.818.000 đồng
\r\n\r\n(Chưa tính các khoản thu từ các cơ sở\r\ndoanh nghiệp và công sở)
\r\n\r\nb/-Các khoản chi cơ bản trong\r\ntháng:
\r\n\r\nVì đây là đề án nên việc thu tài chánh\r\nmang tính ước lượng như sau: Mức lương cơ bản của người lao động là: 800.000đ/1\r\nngười.
\r\n\r\nVậy tổng lương cơ bản phải trả trong\r\ntháng là: 32 x 800.000đ = 25.600.000đ
\r\n\r\nChi phí BHXH, y tế, công đoàn theo\r\nquy định là 19% LCB = 152.000đ/1 người
\r\n\r\nVậy tổng chi phí BHXH, y tế, công\r\nđoàn trong tháng là = 152.000 x 32 = 4.864.000đ
\r\n\r\nKhấu hao xe đẩy tay là 4 năm
\r\n\r\nVậy khấu hao trong tháng là =\r\n118.400.000 đồng/48tháng = 2.500.000đ.
\r\n\r\n* Tổng chi trong tháng là: 32.964.000\r\nđồng
\r\n\r\nHiệu tổng thu và chi là = 35.818.000 - 32.964.000 = 2.854.000 đồng. Sử dụng hiệu tổng\r\nthu và chi như sau:
\r\n\r\n- Trích-20% cho quỹ mua sắm trang thiết\r\nbị vệ sinh = 570.800 đồng
\r\n\r\n- 80% còn lại chia thưởng cho 32 nhân\r\ncông = 2.283.200 / 32 = 71.350 đồng.
\r\n\r\nTrong khoản thu trong đề án chưa đề cập\r\nđến các khoản thu rác từ các doanh nghiệp, công sở...với khoản thu này hiệu tổng\r\nthu và chi cơ bản sẽ cao hơn mức tính toán trên, vì vậy người lao động sẽ có\r\nthu nhập cao hơn. Ngoài ra người lao động còn thu nhập thêm từ nguồn phế liệu\r\nrác thải.
\r\n\r\n5/-Quy trình vận\r\nhành thu gom rác:
\r\n\r\nUBND các xã sẽ tiến hành triển khai\r\nthành lập lực lượng lấy rác tổ chức tuyên truyền vận động tất cả các hộ dân\r\ntham gia giao rác, các hộ dọc theo các con đường chính trong xã giao rác trực\r\ntiếp cho người đi thu gom. Các hộ xa các tuyến đường chính tập kết rác ở các\r\nthùng rác chung.
\r\n\r\nNgười thu gom rác có nhiệm vụ chuyển\r\nrác các hộ dân và rác từ các thùng rác chung đến vị trí tập kết gần nhất mà\r\nUBND xã đã thoả thuận với công ty DVCI.
\r\n\r\nTại các điểm tập trung này Công ty Dịch\r\nvụ Công ích tiến hành cho xe đến thu gom đem đi xử lý tại bãi rác xử lý. Quy\r\ntrình này phải tiến hành đồng bộ và hợp lý, không để rác tồn tại lâu dẫn đến ô\r\nnhiễm mất thẩm mỹ.
\r\n\r\n6/-Trách nhiệm và\r\nnghĩa vụ của Nhà nước và nhân dân:
\r\n\r\na/-Đối với UBND xã, thị trấn:
\r\n\r\nUBND xã thành lập Tổ lấy rác dân lập\r\ntheo Quyết định số 5424/1998/QĐ.UB-QLĐT ngày 15/10/1998 của UBND Thành phố và\r\nquản lý tổ lấy rác dân lập theo qui chế hiện hành.
\r\n\r\nHợp pháp hoá hoạt động thu gom rác hộ\r\ndân bằng qui chế do nhà nước ban hành, tổ chức tuyên truyền giáo dục đưa các chủ\r\ntrương chánh sách Đảng Nhà Nước đến với lực lượng lấy rác dân lập thông qua tổ\r\nchức gắn với các hoạt động xã hội, tập hợp hình thành một tổ chức gắn bó với\r\nnhau về nghiệp vụ chuyên môn và đời sống.
\r\n\r\nTổ chức lực lượng lao động đúng qui định,\r\nthực hiện hợp đồng gom rác hộ dân, chỉ được hoạt động sau khi ký hợp đồng và\r\nthu gom rác hộ dân.
\r\n\r\nThống nhất quy trình công nghệ thu\r\ngom rác thải vì từng công đoạn của qui trình có liên quan mật thiết với nhau việc\r\nbảo đảm từng công đoạn gom rác, chứa rác, vận chuyển xử lý rác đều có những quy\r\nđịnh chặt chẽ để đạt được hiệu quả cao, chất lượng vệ sinh tốt.
\r\n\r\nGiao cho tổ dân phố, tổ nhân dân vận\r\nđộng nhân dân hợp đồng giao rác đảm bảo mức thu phí vệ sinh cho công nhân vệ\r\nsinh. Tăng cường công tác kiểm tra xử lý, xử phạt hành chánh các trường hợp, vi\r\nphạm vệ sinh môi trường.
\r\n\r\nUBND xã, thị trấn thường xuyên kiểm\r\ntra việc thực hiện của lực lượng thu gom rác dân lập, việc chấp hành các qui định,\r\nqui trình thu gom rác hàng ngày theo địa điểm và thời gian đã thỏa thuận.
\r\n\r\nb/-Đối với hộ dân:
\r\n\r\nNgười dân phải có trách nhiệm giao\r\nrác theo đúng quy định, không vứt rác bừa bãi xuống sông, xuống biển hoặc những\r\nvùng ao tù, nộp phí vệ sinh theo mức quy định trong hợp đồng thỏa thuận....
\r\n\r\n\r\n\r\nXã hội ngày càng phát triển, cuộc sống\r\nnhân dân ngày càng cao nhu cầu phục vụ lấy rác từ trong hộ dân là cần thiết, việc\r\nđầu tư tổ chức lượng lấy rác dân lập sẽ giúp thu gom được một khối lượng rác rất\r\nlớn thải ra trong các hộ dân, tập trung vận chuyển kịp thời xử lý, xóa bỏ được\r\ntình trạng ô nhiễm môi trường, các khu dân cư góp phần bảo vệ sức khỏe cộng đồng\r\nhạn chế và phòng tránh các dịch bệnh, làm sạch môi trường, nâng cao chất lượng\r\nvệ sinh, tạo mỹ quan văn minh lịch sự.
\r\n\r\nGóp phần tuyên truyền giáo dục về bảo\r\nvệ môi trường cảnh quan thiên nhiên nâng cao nhận thức của mọi người dân trong\r\nviệc giữ gìn vệ sinh môi trường ở gia đình và nơi công cộng.
\r\n\r\nGiải quyết công ăn việc làm cho người\r\nlao động thực hiện được mục tiêu tăng cường sạch đẹp đường phố.
\r\n\r\nĐặc biệt thực hiện thắng lợi Nghị quyết\r\nhuyện Ủy về phát triển kinh tế, Du lịch, gắn với môi trường sinh thái bền vững.
\r\n\r\n\r\n\r\n1/-Phòng Quản lý đô thị:
\r\n\r\n* Căn cứ Đề án được phê duyệt, chủ\r\ntrì phối hợp với các ngành liên quan và UBND các xã, thị trấn hướng dẫn triển\r\nkhai thực hiện Đề án.
\r\n\r\n* Kiểm tra theo dõi kết quả thực hiện\r\nđịnh kỳ hằng quí (3 tháng) báo cáo cho Thường trực UBND huyện tiến độ triển\r\nkhai và tình hình thực hiện để kịp thời chỉ đạo kể cả việc đề xuất bổ sung, điều\r\nchỉnh nội dung Đề án cho phù hợp.
\r\n\r\n2/-Công ty Dịch vụ Công ích:
\r\n\r\n* Lập dự án đầu tư trang bị ban đầu về\r\nphương tiện, dụng cụ chuyên dùng cho Tổ lấy rác dân lập các xã, thị trấn trình\r\nUBND huyện phê duyệt theo quy định để triển khai thực hiện.
\r\n\r\n* Phối hợp với các xã, thị trấn xác định\r\ncác điểm tập trung rác, thời gian vận chuyển xử lý rác.
\r\n\r\n* Phối hợp với UBND các xã, thị trấn\r\ntổ chức tập huấn nghiệp vụ cho lực lượng thu gom rác dân lập theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n3/-Phòng Tài chính - Kế hoạch:
\r\n\r\n* Bố trí vốn từ ngân sách huyện cho\r\nCông ty Dịch vụ Công ích huyện đầu tư trang bị ban đầu về phương tiện, dụng cụ\r\nxử lý rác ở các xã, thị trấn.
\r\n\r\n* Hướng dẫn nghiệp vụ quản lý thu -\r\nchi từ nguồn thu phí vệ sinh từ dịch vụ thu gom rác.
\r\n\r\n4/-Đội Quản lý trật tự đô thị huyện,\r\nTổ Quản lý trật tự đô thị xã, thị trấn:
\r\n\r\n* Thường xuyên theo dõi tình hình hoạt\r\nđộng của Tổ lấy rác dân lập các xã, thị trấn, hoạt động vận chuyển và xử lý rác\r\ncủa Công ty Dịch vụ Công ích huyện và tình hình chấp hành của nhân dân trong việc\r\ngiao rác, xử lý rác giúp UBND các xã, thị trấn triển khai đạt hiệu quả Đề án.
\r\n\r\n5/-UBND các xã, thị trấn:
\r\n\r\n* Thành lập và ban hành quy chế về tổ\r\nchức và hoạt động của các Tổ lấy rác dân lập của xã, thị trấn theo nội dung Quyết\r\nđịnh 5424/1998/QĐ-UB-QLĐT ngày 15/10/1998 của UBND thành phố.
\r\n\r\n* Phối hợp với các Đoàn thể, Mặt trận\r\nTổ quốc tổ chức họp dân triển khai vận động nhân dân tham gia thực hiện Đề án,\r\nthỏa thuận thống nhất mức thu phí vệ sinh của từng đối tượng cho phù hợp; chế độ\r\nký kết hợp đồng lấy rác giữa hộ dân và Tổ lấy rác dân lập của xã, thị trấn.
\r\n\r\n* Xác định địa điểm bố trí các thùng\r\nchứa rác theo địa bàn, thời điểm hoạt động ổn định hợp lý của các xe nhận rác\r\ntrực tiếp để dần dần tạo thói quen trong sinh hoạt ở cộng đồng dân cư.
\r\n\r\n* Chịu trách nhiệm hướng dẫn, giám\r\nsát công tác quản lý, thu chi và công khai tài chính của hoạt động thu gom rác\r\ndân lập.
\r\n\r\n* Phối hợp với các ngành liên quan của\r\nhuyện trong việc không ngừng nâng cao hiệu quả hoạt động của Tổ lấy rác dân lập\r\nxã, thị trấn trong quá trình tổ chức thực hiện.
\r\n\r\nSố hiệu | 56/2004/QĐ.UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 25/10/2004 |
Người ký | Đoàn Văn Thu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 56/2004/QĐ.UB |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Huyện Cần Giờ |
Ngày ban hành | 25/10/2004 |
Người ký | Đoàn Văn Thu |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |