Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Quyết định 280/QĐ-KTTV năm 2025 quy định nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường do Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 280/QĐ-KTTV
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Cục Khí tượng Thủy văn
Ngày ban hành 30/06/2025
Người ký Nguyễn Thượng Hiền
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG
CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 280/QĐ-KTTV

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG

CỤC TRƯỞNG CỤC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN

Căn cứ Quyết định số 35/QĐ-BNNMT ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Khí tượng Thủy văn;

Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định loại bản tin và thời hạn dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;

Căn cứ Thông tư số 27/2023/TT-BTNMT ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường;

Theo đề nghị của Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế Quyết định số 194/QĐ-KTTV ngày 8 tháng 5 năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Điều tra khảo sát, Công nghệ và dịch vụ khí tượng thủy văn, Giám đốc các Đài Khí tượng Thủy văn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thứ trưởng Lê Công Thành (để báo cáo);
- Các Phó Cục trưởng;
- Lưu: VT, QLDB.LH.

CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Thượng Hiền

 

QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn (KTTV) trong điều kiện bình thường bao gồm: dự báo, cảnh báo xu thế trên đất liền thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo xu thế thời tiết thời hạn ngắn và xu thế thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày (gộp nội dung dự báo các yếu tố thời tiết thời hạn ngắn và các yếu tố thời tiết thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài; dự báo, cảnh báo khí tượng khí hậu thời hạn mùa; dự báo khí hậu thời hạn năm; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài; dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa (gộp nội dung dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa và nguồn nước thời hạn mùa); dự báo nguồn nước thời hạn ngắn; dự báo nguồn nước thời hạn vừa; dự báo nguồn nước thời hạn dài; dự báo nguồn nước thời hạn năm; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày (gộp nội dung bản tin hải văn thời hạn ngắn và hải văn thời hạn vừa); dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài; dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn vừa; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn dài; dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp thời hạn mùa.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng cho các đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Cục KTTV có liên quan đến các hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Điều 3. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp trách nhiệm

1. Phân công rõ trách nhiệm ban hành bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV đối với từng loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV trong điều kiện bình thường, đảm bảo đầy đủ, chi tiết, kịp thời của các bản tin và không chồng chéo giữa các cấp dự báo.

2. Các vị trí trùng nhau trong bản tin dự báo, cảnh báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV sẽ do Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia quyết định trị số dự báo, cảnh báo.

3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV phải thực hiện trao đổi, cập nhật thông tin, dữ liệu đảm bảo thông tin dự báo, cảnh báo thống nhất, đầy đủ, kịp thời; bản tin dự báo, cảnh báo phải được chia sẻ kịp thời giữa các cấp, đảm bảo các Đài KTTV tỉnh nhận đầy đủ các bản tin của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia và ngược lại.

4. Hằng năm, căn cứ theo tình hình thực tiễn, Cục KTTV sẽ giao trách nhiệm ban hành bản tin dự báo KTTV phục vụ nông nghiệp cho đơn vị phù hợp để thực hiện.

Chương II

NỘI DUNG, TẦN SUẤT VÀ PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM BAN HÀNH BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG

Điều 4. Dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến các hình thế thời tiết ảnh hưởng, dự báo xu thế diễn biến thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) cho các khu vực trong 24 giờ đến 48 giờ đầu;

- Diễn biến các hình thế thời tiết chính, dự báo xu thế biến đổi thời tiết và cảnh báo các hiện tượng thiên tai đi kèm (nếu có) ảnh hưởng đến các khu vực từ ngày thứ 03 đến ngày thứ 10;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 09 giờ 30 và 14 giờ 30.

2. Các Đài KTTV

Căn cứ nhu cầu thực tiễn, các Đài KTTV tổ chức thực hiện bản tin dự báo, cảnh báo u thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày cho các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Điều 5. Dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, ác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;

- Mức độ chi tiết: đến các địa điểm đặc trưng của các tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương được quy định tại Phụ lục I Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến các hình thế thời tiết chính ảnh hưởng đến khu vực trong 10 ngày tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội.

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), trị số các yếu tố bao gồm: lượng mưa, ác suất mưa, nhiệt độ (cao nhất/thấp nhất), hướng và tốc độ gió, độ ẩm tương đối trong 24 giờ đầu, chi tiết đến từng khoảng 12 giờ (ngày, đêm);

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất, hướng và tốc độ gió thịnh hành theo từng ngày từ ngày thứ 02 đến ngày thứ 03;

- Hiện tượng thời tiết (mây, mưa, nắng), xác suất mưa, trị số các yếu tố bao gồm: nhiệt độ cao nhất và nhiệt độ thấp nhất theo từng ngày từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10, tổng lượng mưa trong thời hạn 10 ngày;

- Mức độ chi tiết: đến các địa điểm đặc trưng thuộc cấp phường/xã của tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở được quy định tại Phụ lục II Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.

Điều 6. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài (tháng)

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực khí hậu đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 03 bản tin trước 12 giờ 00 các ngày 01, ngày 11, và ngày 21 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến thời tiết nổi bật trong tháng trước, dự báo xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa, cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các trạm khí tượng cơ bản thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

Điều 7. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn mùa

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện tượng thời tiết nguy hiểm trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực khí hậu đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến khí hậu nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số nhiệt độ trung bình, tổng lượng mưa theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện các hiện khí hậu cực đoan trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến trạm khí tượng cơ bản thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

Điều 8. Dự báo khí hậu thời hạn năm

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích diễn biến khí hậu trong 01 năm qua (diễn biến của nhiệt độ, lượng mưa và các hiện tượng khí hậu cực đoan như bão, áp thấp nhiệt đới, mưa lớn, nắng nóng, rét đậm, rét hại, mưa đá, sương muối…);

- Nhận định xu thế nền nhiệt độ, lượng mưa theo từng 06 tháng trong thời hạn 01 năm; nhận định xu thế khí hậu, cực trị khí hậu và các hiện tượng khí hậu cực đoan trong thời hạn 01 năm trên quy mô toàn cầu, khu vực và Việt Nam;

- Mức độ chi tiết: đến các khu vực khí hậu đặc trưng trên đất liền lãnh thổ Việt Nam.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi năm ban hành 02 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày 15 tháng 01 và 15 tháng 7. Trong trường hợp cần thiết, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

2. Các Đài KTTV

Căn cứ yêu cầu thực tiễn, Các Đài KTTV tổ chức thực hiện bản tin dự báo khí hậu thời hạn năm cho cho các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở. Nội dung bản tin thực hiện theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Điều 9. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;

- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:

+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;

+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;

Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.

- Thời hạn dự báo (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục III Quyết định này;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi ngày ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 10 giờ 30;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), khả năng xuất hiện các hiện tượng thủy văn nguy hiểm trong thời hạn dự báo;

- Trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo thời hạn dự báo:

+ Đối với các trạm thủy văn ảnh hưởng triều: trị số mực nước cao nhất, thấp nhất trong thời hạn dự báo;

+ Đối với các trạm thủy văn khác: trị số mực nước và lưu lượng nước (nếu có) tại các thời điểm ứng với từng khoảng thời gian 06 giờ trong thời hạn dự báo;

Trong trường hợp dự báo mực nước trên sông có thay đổi lớn do chịu tác động của thời tiết nguy hiểm hoặc xả lũ bất thường từ các hồ chứa, thực hiện bổ sung trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) cao nhất và thấp nhất trong thời hạn dự báo.

- Thời hạn dự báo của các trạm thủy văn (được tính kể từ thời điểm có trị số thực đo cuối cùng) được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 11 giờ 30;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

Điều 10. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;

- Thời hạn dự báo, cảnh báo: đối với các sông thuộc vùng ảnh hưởng thủy triều ở khu vực Nam Bộ là đến 10 ngày và bổ sung thêm xu thế mực nước từ ngày thứ 11 đến ngày thứ 15; đối với các sông còn lại là đến 05 ngày trong mùa lũ và đến 10 ngày trong mùa cạn;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Trong mùa lũ: vào các ngày: 01, 06, 11, 16, 21, 26, mỗi ngày ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;

- Trong mùa cạn: vào các ngày: 01, 11, 21, mỗi ngày ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn dự báo;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) theo từng khoảng thời gian 05 ngày trong thời hạn dự báo;

- Thời hạn dự báo tương tự như đối với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia được quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Trong mùa lũ: mỗi tháng ban hành 06 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 06, 11, 16, 21 và 26;

- Trong mùa cạn: mỗi tháng ban hành 03 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 11 và 21;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài các bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

Điều 11. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 06 bản tin cho 06 khu vực và tổng hợp thông tin cung cấp cho các đơn vị theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có), cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm có thể xảy ra trong thời hạn 01 tháng;

- Trị số đặc trưng trung bình, lớn nhất và nhỏ nhất của mực nước, lưu lượng nước (nếu có) từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

Điều 12. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt của từng tháng trong 03 tháng đầu, diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc 06 khu vực và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục III Quyết định này.

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến xu thế, trị số mực nước, lưu lượng nước (nếu có) trung bình, cao nhất, thấp nhất và tổng lượng nước mặt theo từng tháng trong 03 tháng đầu; diễn biến xu thế mực nước, lưu lượng nước (nếu có) và tổng lượng nước mặt trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo các hiện tượng thủy văn nguy hiểm, các thiên tai liên quan đến sự thiếu hụt nguồn nước có thể xảy ra trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo thủy văn: đến các lưu vực sông thuộc các tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục IV Quyết định này;

- Mức độ chi tiết dự báo, cảnh báo nguồn nước: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

Điều 13. Dự báo nguồn nước

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: xâm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 02 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (tháng)

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 15 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm;

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục V Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin: mỗi năm ban hành 04 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

2. Các Đài KTTV

a) Bản tin nguồn nước thời hạn ngắn

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 07 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt chi tiết từng ngày trong 07 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm trong thời hạn 07 ngày.

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

Mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01, 08, 15 và 22.

Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

b) Bản tin nguồn nước thời hạn vừa

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 15 ngày;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 15 ngày và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

Mỗi tháng ban hành 02 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 01 và 16. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

c) Bản tin nguồn nước thời hạn dài (1 tháng)

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 tháng;

+ Trị số tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 tháng và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

d) Bản tin nguồn nước thời hạn năm

- Nội dung dự báo, cảnh báo

+ Diễn biến xu thế, phân bố tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt và cảnh báo thiếu hụt nguồn nước hoặc các thiên tai liên quan đến thiếu hụt nguồn nước như: âm nhập mặn, hạn hán, sạt lở, sụt lún đất do hạn hán (nếu có) trong 01 năm;

+ Trị số của tổng lượng nước mưa, tổng lượng nước mặt trong 01 năm tới và so sánh với giá trị trung bình nhiều năm.

- Mức độ chi tiết: đến các lưu vực sông thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VI Quyết định này;

- Tần suất và thời gian ban hành bản tin:

Mỗi năm ban hành 04 bản tin trước 16 giờ 00 các ngày: 15 tháng 01, 15 tháng 04, 15 tháng 07 và 15 tháng 10. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

Điều 14. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn a, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;

- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến 10 khu vực trên biển, riêng thủy triều mức độ chi tiết đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 02 bản tin trước: 04 giờ 30 và 15 giờ 30.

2. Các Đài KTTV có biển

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Hiện tượng thời tiết trên biển (mưa), trị số các yếu tố đặc trưng bao gồm: tầm nhìn a, hướng và tốc độ gió, trạng thái mặt biển, thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), sóng biển (độ cao và hướng sóng), dòng chảy (vận tốc và hướng dòng chảy mặt) trong từng ngày từ ngày thứ 01 đến ngày thứ 03;

- Trị số và thời điểm xuất hiện độ cao mực nước lớn, nước ròng, trị số độ cao sóng biển theo từng ngày, xu thế biến đổi của thủy triều và khả năng xuất hiện các hiện tượng hải văn nguy hiểm (nếu có) từ ngày thứ 04 đến ngày thứ 10;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi ngày ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00.

Điều 15. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài (tháng)

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 12 giờ 00 ngày 01 của tháng;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV có biển

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật trong tháng trước, dự báo trị số thủy triều (độ cao và thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng), trị số độ cao sóng biển theo từng khoảng thời gian 10 ngày trong thời hạn 01 tháng; xu thế biến đổi của thủy triều và cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong thời hạn 01 tháng;

- Khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 16 giờ 00 ngày 01 của tháng.

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào thời điểm nêu trên.

Điều 16. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến 06 khu vực biển giáp đất liền Việt Nam (quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg) và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 15 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

2. Các Đài KTTV có biển

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Phân tích, đánh giá diễn biến hải văn nổi bật tính đến thời điểm phát tin. Dự báo trị số thủy triều (độ cao, thời điểm xuất hiện nước lớn, nước ròng) theo từng tháng trong 03 tháng đầu và diễn biến xu thế thủy triều trong 03 tháng tiếp theo so sánh với giá trị trung bình nhiều năm; cảnh báo khả năng xuất hiện triều cường và các hiện tượng hải văn nguy hiểm khác trong 06 tháng tới; khả năng tác động đến môi trường, điều kiện sống, cơ sở hạ tầng, các hoạt động kinh tế - xã hội;

- Mức độ chi tiết: đến vùng biển, ven biển, đảo, quần đảo thuộc tỉnh/thành phố nơi Đài KTTV đặt trụ sở và các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

Điều 17. Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp

1. Bản tin thời hạn vừa

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến tổng tích ôn và tổng tích ôn hữu hiệu, diễn biến tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng bốc hơi và cân bằng nước, tổng lượng mưa hữu hiệu; diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có) trong tuần qua (07 ngày);

- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm không khí, độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng khoảng thời gian 03 ngày đầu và 04 ngày tiếp theo; các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng thủy văn (nếu có) có khả năng ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp và những điểm lưu ý; nhận định cấp độ phù hợp của điều kiện khí tượng nông nghiệp đối với hoạt động sản xuất và những lưu ý theo vùng diễn biến của điều kiện thời tiết tương ứng với đối tượng nông nghiệp tại một địa điểm hoặc khu vực;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi tháng ban hành 04 bản tin trước 17 giờ 00 vào các ngày thứ 6 hằng tuần. Trong trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

2. Bản tin thời hạn dài

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Diễn biến điều kiện khí tượng nông nghiệp tháng đã qua (chi tiết theo các tuần) bao gồm: tổng tích hữu hiệu, tổng lượng bức xạ quang hợp, tổng lượng mưa hữu hiệu, mức độ hạn hán hoặc ẩm ướt; diễn biến tình hình thủy văn: diễn biến mực nước, dòng chảy, ảnh hưởng của hồ chứa (nếu có); diễn biến các đặc trưng nguy hiểm về khí tượng, thủy văn (nếu có) tác động đến sản xuất nông nghiệp, vùng ảnh hưởng; đặc điểm của sản xuất nông nghiệp trong tháng qua (tiến độ sản xuất).

- Dự báo trị số của các yếu tố (độ ẩm đất, tích ôn hữu hiệu, bốc hơi tiềm năng, mưa hữu hiệu, cân bằng nước, mức độ hạn) theo từng tuần trong thời hạn 01 tháng tại một địa điểm hoặc khu vực; nhận định những giai đoạn ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp (không hoặc ít phù hợp cần lưu ý);

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII của Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

Mỗi tháng ban hành 01 bản tin trước 17 giờ 00 ngày 01 của tháng. Trong  trường hợp cần thiết, bổ sung bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.

3. Bản tin thời hạn mùa

a) Nội dung dự báo, cảnh báo

- Đánh giá diễn biến tình hình khí tượng thủy văn đến thời điểm hiện tại về mức độ phù hợp cho sản xuất nông nghiệp so với cùng kỳ năm trước; mức độ ảnh hưởng của các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan hoặc không phù hợp với sản xuất (nếu có); các đặc điểm sản xuất nông nghiệp trong mùa tiếp theo.

- Dự báo trị số của các yếu tố (tích ôn hữu hiệu, mưa hữu hiệu, mức độ hạn) và cảnh báo các hiện tượng khí tượng thủy văn cực đoan theo từng tháng trong thời hạn 03 tháng;

- Mức độ chi tiết: đến các vị trí dự báo được quy định tại Phụ lục VIII Quyết định này.

b) Tần suất và thời gian ban hành bản tin

- Mỗi năm ban hành 06 bản tin trước 17 giờ 00 các ngày: 15 tháng 02, 15 tháng 4, 15 tháng 6, 15 tháng 8, 15 tháng 10 và 15 tháng 12;

- Trong trường hợp phát hiện có diễn biến bất thường cần bổ sung bản tin dự báo, cảnh báo ngoài bản tin ban hành vào các thời điểm nêu trên.

Điều 18. Thời gian và phương thức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo

1. Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV được cung cấp cho các cơ quan, tổ chức theo quy định tại Phụ lục IX Quyết định này trong thời gian chậm nhất là 15 phút kể từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất.

2. Cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo KTTV qua hệ thống điện thoại, fax, thư điện tử, mạng nội bộ, cổng thông tin điện tử hoặc kênh phát thanh, truyền hình và các hệ thống liên lạc khác (nếu có).

Điều 19. Đặt tên bản tin dự báo, cảnh báo và hồ sơ dự báo

Bản tin dự báo, cảnh báo KTTV phải có Hồ sơ dự báo kèm theo và được đặt tên theo quy định tại Phụ lục X, Phụ lục XI Quyết định này.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ

Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị

1. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia hỗ trợ các Đài KTTV về kỹ thuật chuyên môn, các sản phẩm dự báo, cảnh báo KTTV để thực hiện các bản tin dự báo, cảnh báo theo quy định.

2. Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV xây dựng hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV và Hồ sơ dự báo kèm theo, đảm bảo hệ thống lưu trữ các loại bản tin dự báo, cảnh báo KTTV hoạt động ổn định; tổ chức đánh giá bản tin dự báo, cảnh báo theo chức năng nhiệm vụ được giao.

3. Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV tổ chức đặt tên và lưu trữ các bản tin theo quy định và theo hướng dẫn của Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV.

4. Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị gửi báo cáo về Cục KTTV (qua Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV) để tổng hợp, trình Cục trưởng xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

PHỤ LỤC I

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Điểm dự báo

(Phường)

Khu vực hành chính

1

Tân Phong

Tỉnh Lai Châu

2

Mường Thanh

Tỉnh Điện Biên

3

Tô Hiệu

Tỉnh Sơn La

4

Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

5

Yên Bái

Tỉnh Lào Cai

6

Minh Xuân

Tỉnh Tuyên Quang

7

Hà Giang

Tỉnh Tuyên Quang

8

Phan Đình Phùng

Tỉnh Thái Nguyên

9

Bắc Kạn

Tỉnh Thái Nguyên

10

Thục Phán

Tỉnh Cao Bằng

11

Lương Văn Tri

Tỉnh Lạng Sơn

12

Việt Trì

Tỉnh Phú Thọ

13

Vĩnh Phúc

Tỉnh Phú Thọ

14

Hòa Bình

Tỉnh Phú Thọ

15

Kinh Bắc

Tỉnh Bắc Ninh

16

Bắc Giang

Tỉnh Bắc Ninh

17

Hạ Long

Tỉnh Quảng Ninh

18

Lê Chân

Thành phố Hải Phòng

19

Hải Dương

Thành phố Hải Phòng

20

Hoàn Kiếm

Thành phố Hà Nội

21

Phố Hiến

Tỉnh Hưng Yên

22

Thái Bình

Tỉnh Hưng Yên

23

Hoa Lư

Tỉnh Ninh Bình

24

Phủ Lý

Tỉnh Ninh Bình

25

Nam Định

Tỉnh Ninh Bình

26

Hạc Thành

Tỉnh Thanh Hóa

27

Trường Vinh

Tỉnh Nghệ An

28

Thành Sen

Tỉnh Hà Tĩnh

29

Đồng Hới

Tỉnh Quảng Trị

30

Quảng Trị

Tỉnh Quảng Trị

31

Thuận Hóa

Thành phố Huế

32

Hải Châu

Thành phố Đà Nẵng

33

Tam Kỳ

Thành phố Đà Nẵng

34

Cẩm Thành

Tỉnh Quảng Ngãi

35

Kon Tum

Tỉnh Quảng Ngãi

36

Pleiku

Tỉnh Gia Lai

37

Quy Nhơn

Tỉnh Gia Lai

38

Buôn Ma Thuột

Tỉnh Đắk Lắk

39

Tuy Hòa

Tỉnh Đắk Lắk

40

Nha Trang

Tỉnh Khánh Hòa

41

Phan Rang

Tỉnh Khánh Hòa

42

Phan Thiết

Tỉnh Lâm Đồng

43

Bắc Gia Nghĩa

Tỉnh Lâm Đồng

44

Xuân Hương - Đà Lạt

Tỉnh Lâm Đồng

45

Biên Hòa

Tỉnh Đồng Nai

46

Phước Long

Tỉnh Đồng Nai

47

Tân Ninh

Tỉnh Tây Ninh

48

Long An

Tỉnh Tây Ninh

49

Sài Gòn

Thành phố Hồ Chí Minh

50

Vũng Tàu

Thành phố Hồ Chí Minh

51

Bình Dương

Thành phố Hồ Chí Minh

52

Cao Lãnh

Tỉnh Đồng Tháp

53

Mỹ Tho

Tỉnh Đồng Tháp

54

Long Châu

Tỉnh Vĩnh Long

55

Bến Tr

Tỉnh Vĩnh Long

56

Trà Vinh

Tỉnh Vĩnh Long

57

Ninh Kiều

Thành phố Cần Thơ

58

Vị Thanh

Thành phố Cần Thơ

59

Sóc Trăng

Thành phố Cần Thơ

60

Long Xuyên

Tỉnh An Giang

61

Rạch Giá

Tỉnh An Giang

62

Bạc Liêu

Tỉnh Cà Mau

63

Tân Thành

Tỉnh Cà Mau

 

PHỤ LỤC II

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỜI TIẾT ĐIỂM ĐẾN 10 NGÀY DO CÁC ĐÀI KTTV THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Điểm dự báo (Phường/xã)

Khu vực hành chính

 

TỈNH LAI CHÂU

 

1

Tân Phong

Đại diện cho các phường/xã: Phường Tân Phong, phường Đoàn Kết, xã Tả Lèng, xã Sin Suối Hồ

 

2

Mường Tè

Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Tè, Pa Ủ, Thu Lũm, Mù Cả, Tà Tổng, Bun Tở, Bum Nưa

 

3

Sìn Hồ

Đại diện cho các phường/xã: xã Sìn Hồ, Pa Tần, Hua Bum, Hồng Thu, Nậm Tăm

 

4

Than Uyên

Đại diện cho các phường/xã: xã Than Uyên, Pắc Ta, Mường Kim, Mường Than, Khoen On

 

5

Nậm Hàng

Đại diện cho các phường/xã: xã Nậm Hàng, Mường Mô, Lê Lợi, Tủa Sín Chải

 

6

Bình Lư

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Lư, Bản Bo, Khun Há

 

7

Tân Uyên

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Uyên, Mường Khoa, Pu Sam Cáp, Nậm Mạ, Nậm Cuổi, Nậm Sỏ

 

8

Phong Thổ

Đại diện cho các phường/xã: xã Phong Thổ, Khổng Lào, Dào San, Sì Lờ Lầu

 

TỈNH ĐIỆN BIÊN

 

1

Mường Thanh

Đại diện cho các phường/xã: phường Mường Thanh, Điện Biên Phủ và xã Mường Phăng, Thanh Nưa, Pú Nhi, Thanh An, Thanh Yên, Sam Mứn, Núa Ngam, Mường Nhà

 

2

Mường Lay

Đại diện cho các phường/xã: phường Mường Lay, các xã Chà Tở, Mường Tùng

 

3

Tuần Giáo

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuần Giáo, Chiềng Sinh, Mường Mùn

 

4

Quài Tở

Đại diện cho các phường/xã: xã Quài Tở, Pú Nhung

 

5

Tủa Chùa

Đại diện cho các phường/xã: xã Tủa Chùa, Sín Chải, Sính Phình, Tủa Thàng, Sáng Nhè.

 

6

Mường Ảng

Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Ảng, Mường Lạn, Nà Tấu, Búng Lao

 

7

Na Son

Đại diện cho các phường/xã: xã Na Son, Xa Dung, Mường Luân, Tìa Dình, Phình Giàng.

 

8

Na Sang

Đại diện cho các phường/xã: xã Na Sang, Mường Pồn, Nậm Nèn, Pa Ham

 

9

Nà Hỳ

Đại diện cho các phường/xã: Nà Hỳ, Mường Chà, Nà Bủng, Si Pa Phìn

 

10

Mường Nhé

Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Nhé, Sín Thầu, Mường Toong, Quảng Lâm, Nậm Kè

 

TỈNH SƠN LA

 

1

Quỳnh Nhai

Đại diện cho các phường/xã: xã Quỳnh Nhai, Mường Chiên, Mường Giôn, Mường Sại

 

2

Tô Hiệu

Đại diện cho các phường/xã: phường Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh

 

3

Mường La

Đại diện cho các phường/xã: xã Mường La, Chiềng Lao, Mường Bú, Ngọc Chiến, Chiềng Hoa

 

 

4

Mai Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Mai Sơn, Phiêng Pằn, Chiềng Sung, Tà Hộc, Mường Chanh, Chiềng Mai, Chiềng Mung, Phiêng Cằm

 

 

5

Yên Châu

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Châu, Chiềng Hặc, Lóng Phiêng, Yên Sơn, Phiêng Khoài

 

 

6

Sông Mã

Đại diện cho các phường/xã: xã Sông Mã, Chiềng Sơ, Huổi Một, Bó Sinh, Nậm Ty, Mường Lầm, Chiềng Khoong, Mường Hung, Chiềng Khương

 

 

7

Bắc Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Yên, Tạ Khoa, Chiềng Sại, Xím Vàng, Tà Xùa, Pắc Ngà

 

8

Phù Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Yên, Gia Phù, Mường Cơi, Mường Bang, Suối Tọ, Tân Phong, Kim Bon, Tường Hạ

 

9

Mộc Châu

Đại diện cho các phường/xã: phường Mộc Châu, Mộc Sơn, Thảo Nguyên, Vân Sơn và xã Đoàn Kết, Tân Yên, Lóng Sập, Chiềng Sơn

 

 

10

Sốp Cộp

Đại diện cho các phường/xã: xã Sốp Cộp, Mường Lạn, Púng Bánh, Mường Lèo

 

11

Vân Hồ

Đại diện cho các phường/xã: xã Vân Hồ, Song Khủa, Tô Múa, Xuân Nha

 

12

Thuận Châu

Đại diện cho các phường/xã: xã Thuận Châu, Chiềng La, Nậm Lầu, Muổi Nọi, Mường Khiêng, Co Mạ, Mường Bám, Long Hẹ, Bình Thuận, Mường É

 

 

TỈNH TUYÊN QUANG

 

1

Đồng Văn

Đại diện cho các phường/xã: xã Đồng Văn, Lũng Cú, Sà Phìn, Xã Phố Bảng, Lũng Phìn

 

2

Mèo Vạc

Đại diện cho các phường/xã: xã Mèo Vạc, Sủng Máng, Sơn Vĩ, Khâu Vai, Niêm Sơn, Tát Ngà

 

3

Yên Minh

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Minh, Thắng Mố, Bạch Đích, Mậu Duệ, Ngọc Long, Du Già, Đường Thượng

 

 

4

Quản Bạ

Đại diện cho các phường/xã: xã Quản Bạ, Lùng Tám, Cán Tỷ, Nghĩa Thuận, Tùng Vài, Minh Tân, Thuận Hòa, Tùng Bá

 

 

5

Hà Giang

Đại diện cho các phường/xã: phường Hà Giang 1, Hà Giang 2, xã Ngọc Đường, Thanh Thủy

 

6

Vị Xuyên

Đại diện cho các phường/xã: xã Linh Hồ, Phú Linh, Bạch Ngọc, Vị Xuyên

 

7

Bắc Mê

Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Mê, Đường Hồng, Yên Cường, Minh Sơn, Giáp Trung, Minh Ngọc

 

 

8

Bắc Quang

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Quang, xã Việt Lâm, xã Đồng Tâm, xã Vĩnh Tuy, xã Liên Hiệp, xã Bằng Hành, xã Bắc Quang, xã Hùng An, xã Đồng Yên

 

 

 

9

Quang Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Trịnh, Tiên Nguyên, Xuân Giang, Bằng Lang, Yên Thành, Quang Bình, Tiên Yên

 

 

10

Xín Mần

Đại diện cho các phường/xã: xã Xín Mần, Pà Vầy Sủ, Nấm Dẩn, Trung Thịnh, Quảng Nguyên, Khuôn Lùng

 

 

11

Hoàng Su Phì

Đại diện cho các phường/xã: xã Hoàng Su Phì, Hồ Thầu, Xã Nậm Dịch, Tân Tiến, Thàng Tín, Bản Máy, Pờ Ly Ngài, Cao Bồ, Lao Chải, Thông Nguyên, Thượng Sơn

 

 

12

Minh Xuân

Đại diện cho các phường/xã: phường Minh Xuân, An Tường, Bình Thuận, Nông Tiến, Mỹ Lâm và xã Nhữ Khê, Bình Ca, Thái Bình

 

 

13

Na Hang

Đại diện cho các phường/xã: xã Na Hang, Tân Mỹ, Yên Lập, Hồng Thái, Yên Hoa, Thượng Nông, Côn Lôn

 

 

14

Chiêm Hoá

Đại diện cho các phường/xã: xã Chiêm Hoá, Yên Nguyên, Hoà An, Kim Bình, Kiên Đài, Tân An

 

 

15

Hàm Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Hàm Yên, Thái Sơn, Thái Hoà, Hùng Đức, Yên Phú, Phù Lưu, Bạch Xa, Bình Xa, Trung Hà

 

 

16

Yên Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Sơn, Tân Long, Xuân Vân, Kiến Thiết, Lực Hành, Tri Phú, Trung Sơn, Hùng Lợi

 

17

Sơn Dương

Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Dương, Đông Thọ, Sơn Thủy, Hồng Sơn, Phú Lương, Tân Thanh, Trường Sinh, Tân Trào, Minh Thanh

 

 

18

Lâm Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Lâm Bình, Thượng Lâm, Bình An, Minh Quang

 

TỈNH LÀO CAI

 

1

Lào Cai

Đại diện cho các phường/xã: phường Lào Cai, xã Cốc San, phường Cam Đường, xã Hợp Thành

 

2

Bắc Hà

Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Hà, Bản Liền, Tả Củ Tỷ, Cốc Lầu, Bảo Nhai

 

3

Bảo Thắng

Đại diện cho các phường/xã: ã Bảo Thắng, Xuân Quang, Tằng Loỏng, Gia Phú, Phong Hải

 

4

Bảo Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Bảo Yên, Phúc Khánh, Bảo Hà, Thượng Hà, Xuân Hòa, Nghĩa Đô

 

5

Bát Xát

Đại diện cho các phường/xã: xã Bát Xát, Trịnh Tường, Y tý, Dền Sáng, Mường Hum, A Mú Sung, Bản Xèo.

 

 

6

Mường Khương

Đại diện cho các phường/xã: xã Mường Khương, Pha Long, Cao Sơn, Bản Lầu.

 

7

Sa Pa

Đại diện cho các phường/xã: phường Sa Pa, xã Tả Phìn, Ngũ Chỉ Sơn, Tả Van, Bản Hồ, Mường Bo.

 

8

Si Ma Cai

Đại diện cho các phường/xã: xã Si Ma Cai, Sín Chéng, Lùng Phình

 

9

Văn Bàn

Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Bàn, Dương Quỳ, Khánh Yên, Chiềng K n, Minh Lương, Nậm Chày, Võ Lao, Nậm Xé.

 

 

10

Yên Bái

Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu

 

11

Nghĩa Lộ

Đại diện cho các phường/xã: xã Nghĩa Lộ, Cầu Thia, Trung Tâm, Liên Sơn

 

12

Mậu A

Đại diện cho các phường/xã: xã Phong Dụ Hạ, Phong Dụ Thượng, Châu Quế, Lâm Giang, Đông Cuông, Tân Hợp, Mậu A, Xuân Ái, Mỏ Vàng

 

 

13

Yên Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Nhân, Yên Thành, Thác Bà, Yên Bình, Bảo Ái

 

14

Mù Cang Chải

Đại diện cho các phường/xã: xã Mù Cang Chải, Khao Mang,Púng Luông, Chế Tạo, Nậm Có, Lao Chải, Tú Lệ

 

15

Văn Chấn

Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Chấn, Gia Hội, Thượng Bằng La, Chấn Thịnh, Nghĩa Tâm, Sơn Lương, Cát Thịnh

 

 

16

Trấn Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Trấn Yên, Lương Thịnh, Hưng Khánh, Việt Hồng, Quy Mông

 

17

Hạnh Phúc

Đại diện cho các phường/xã: xã Trạm Tấu, Hạnh Phúc, Phình Hồ, Tà Xi Láng

 

18

Lục Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Lâm Thượng, Lục Yên, Tân Lĩnh, Khánh Hòa, Phúc Lợi, Mường Lai

 

 

TỈNH CAO BẰNG

 

1

Thục Phán

Đại diện cho các phường/xã: phường Thục Phán, Nùng Chí Cao, Tân Giang

 

2

Trùng Khánh

Đại diện cho các phường/xã: xã Quang Hán, Trà Lĩnh, Quang Trung, Đoài Đương, Trùng Khánh, Đàm Thủy, Đình Phong.

 

 

3

Nguyên Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Ca Thành, Phan Thanh, Thành Công, Tam Kim, Nguyên Bình, Tĩnh Túc, Minh Tâm

 

 

4

Bảo Lạc

Đại diện cho các phường/xã: Sơn Lộ, Hưng Đạo, Bảo Lạc, Cốc Pàng, Cô Ba, Khánh Xuân, Xuân Trường, Huy Giáp

 

5

Hà Quảng

Đại diện cho các phường/xã: xã Cần Yên, Thông Nông, Thanh Long, Trường Hà, Hà Quảng, Lũng Nặm, Tổng Cọt

 

 

6

Bảo Lâm

Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Lâm, Nam Quang, Lý Bôn, Bảo Lâm, Yên Thổ

 

7

Hạ Lang

Đại diện cho các phường/xã: xã Hạ Lang, Lý Quốc, Vinh Quý, Quang Long

 

8

Hòa An

Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Tuấn, Hòa An, Bạch Đằng, Nguyễn Huệ

 

9

Quảng Uyên

Đại diện cho các phường/xã: xã Phục Hòa, Bế Văn Đàn, Độc Lập, Quảng Uyên, Hạnh Phúc

 

10

Thạch An

Đại diện cho các phường/xã: xã Minh Khai, Canh Tân, Kim Đồng, Thạch An, Đông Khê, Đức Long

 

 

TỈNH LẠNG SƠN

 

1

Lương Văn Tri

Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Kinh, Tam Thanh, Lương Văn Tri, Kỳ Lừa và xã Ba Sơn, Công Sơn, Cao Lộc

 

2

Thất Khê

Đại diện cho các phường/xã: xã Thất Khê; Đoàn Kết, Tân Tiến, Tràng Định, Quốc Khánh, Kháng Chiến, Quốc Việt

 

 

3

Hữu Lũng

Đại diện cho các phường/xã: xã Hữu Lũng, Tuấn Sơn, Tân Thành, Vân Nham, Thiện Tân

 

4

Đình Lập

Đại diện cho các phường/xã: xã Đình Lập, Thái Bình, Châu Sơn, Kiên Mộc

 

5

Bắc Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Sơn, Hưng Vũ, Vũ Lăng, Nhất Hòa, Vũ Lễ, Tân Tri

 

6

Hồng Phong

Đại diện cho các phường/xã: xã Hồng Phong, Hội Hoan, Hoa Thám, Quý Hòa

 

7

Bình Gia

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Gia, Tân Văn, Thiện Hòa, Thiện Thuật, Thiện Long

 

8

Chi Lăng

Đại diện cho các phường/xã: xã Chi Lăng, Quan Sơn, Chiến Thắng, Nhân Lý.

 

9

Lộc Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Lộc Bình, Na Dương, Lợi Bác, Thống Nhất, Xuân Dương, Khuất Xá

 

 

10

Điềm He

Đại diện cho các phường/xã: xã Điềm He, Văn Quan, Yên Phúc, Tri Lễ, Tân Đoàn, Khánh Khê

 

 

11

Vạn Linh

Đại diện cho các phường/xã: xã Vạn Linh, Bằng Mạc, Hữu Liên, Yên Bình, Cai Kinh

 

12

Na Sầm

Đại diện cho các phường/xã: xã Na Sầm, Hoàng Văn Thụ, Thụy Hùng, Văn Lãng, Đồng Đăng.

 

13

Mẫu Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Mẫu Sơn

 

TỈNH PHÚ THỌ

 

1

Việt Trì

Đại diện cho các phường/xã: phường Việt Trì, Phường Thanh Miếu, Phường Nông Trang, Phường Vân Phú, xã Hy Cương

 

2

Minh Đài

Đại diện cho các phường/xã: xã Minh Đài, Xuân Đài, Tân Sơn, Long Cốc, Lai Đồng, Thu Cúc

 

3

Thanh Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Sơn, Võ Miếu, Văn Miếu, Cự Đồng, Hương Cần, Khả Cửu, Yên Sơn

 

 

4

Yên Lập

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Lập, Thượng Long, Sơn Lương, Xuân Viên, Minh Hòa, Trung Sơn

 

 

5

Thanh Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Thủy, Đào Xá, Tu Vũ

 

6

Đoan Hùng

Đại diện cho các phường/xã: xã Đoan Hùng, Tây Cốc, Chân Mộng, Chí Đám, Bằng Luân

 

7

Hạ Hòa

Đại diện cho các phường/xã: xã Hạ Hòa, Đoan Thượng, Yên Kỳ, Vĩnh Chân, Văn Lang, Hiền Lương

 

 

8

Cẩm Khê

Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Khê, Phú Khê, Hùng Việt, Đồng Lương, Vân Bán, Tiên Lương.

 

9

Thanh Ba

Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Liên Minh, Chí Tiên

 

 

10

Phong Châu

Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Thọ, Phường Âu Cơ, phường Phong Châu, xã Trạm Thản

 

11

Phù Ninh

Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Bình Phú

 

12

Tam Nông

Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan

 

13

Lâm Thao

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Lũng, Lâm Thao, Phùng Nguyên, Bản Nguyên

 

14

Vĩnh Yên

Đại diện cho các phường/xã: phường Vĩnh Phúc, phường Vĩnh Yên

 

15

Tam Dương

Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc

 

16

Lập Thạch

Đại diện cho các phường/xã: xã Lập Thạch, Sơn Đông, Tiên Nữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp lý

 

17

Sông Lô

Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng

 

18

Vĩnh Tường

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Tường, xã Thổ tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành

 

19

Yên Lạc

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức

 

20

Bình Xuyên

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Nguyên, Xuân lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền

 

21

Phúc Yên

Đại diện cho các phường/xã: phường Phúc Yên, phường Xuân Hòa

 

22

Tam Đảo

Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù

 

23

Hòa Bình

Đại diện cho các phường/xã: phường Thống Nhất, Hòa Bình, Tân Hòa, Kỳ Sơn, xã Thịnh Minh

 

24

Kim Bôi

Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Bôi, Mường Động, Nật Sơn, Hợp Kim, Dũng Tiến

 

25

Lạc Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Lạc Thủy, An Nghĩa, An Bình

 

26

Mai Châu

Đại diện cho các phường/xã: xã Mai Châu, Mai Hạ, Pà Cò, Bao La, Tân Mai

 

27

Lạc Sơn

Đại diện cho các phường/ : xã Lạc Sơn, Thượng Cốc, Ngọc Sơn, Quyết Thắng, Đại Đồng, Yên Phú, Mường Vang, Nhân Nghĩa

 

 

28

Yên Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Thủy, Yên Trị, Lạc Lương

 

29

Lương Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Lương Sơn, Liên Sơn, Cao Dương

 

30

Cao Phong

Đại diện cho các phường/xã: xã Cao Phong, Mường Thàng, Thung Nai

 

31

Đà Bắc

Đại diện cho các phường/xã: xã Đà Bắc, Cao Sơn, Tiền Phong, Tân Pheo, Đức Nhân, Quý Đức

 

 

32

Tân Lạc

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Lạc, Mường Bi, Mường Hoa, Toàn Thắng, Vân Sơn

 

TỈNH THÁI NGUYÊN

 

1

Phan Đình Phùng

Đại diện cho các phường/xã: Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Tân Cương.

 

2

Sông Công

Đại diện cho các phường/xã: Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang

 

3

Định Hoá

Đại diện cho các phường/xã: Định Hóa, Bình Yên, Trung Hội, Phượng Tiến, Phú Đình, Bình Thành, Kim Phượng, Lam Vỹ.

 

4

Phú Lương

Đại diện cho các phường/xã: Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành

 

5

Võ Nhai

Đại diện cho các phường/xã: Võ Nhai, Dân Tiến, Nghinh Tường, Thần Sa, La Hiên, Tràng Xá, Sảng Mộc

 

6

Đại Từ

Đại diện cho các phường/xã: Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Đại Phúc.

 

7

Đồng Hỷ

Đại diện cho các phường/xã: Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng

 

8

Phú Bình

Đại diện cho các phường/xã: Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh

 

9

Phổ Yên

Đại diện cho các phường/xã: Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Thành Công

 

10

Bắc Kạn

Đại diện cho các phường/xã: Bắc Kạn, Đức Xuân

 

11

Chợ Đồn

Chợ Đồn, Yên Phong, Nghĩa Tá, Nam Cường, Quảng Bạch, Yên Thịnh

 

12

Bạch Thông

Đại diện cho các phường/xã: Phủ Thông, Cẩm Giàng, Vĩnh Thông, Bạch Thông, Phong Quang

 

13

Na Rì

Đại diện cho các phường/xã: Na Rì, Văn Lang, Cường Lợi, Trần Phú, Côn Minh, Xuân Dương

 

14

Ngân Sơn

Đại diện cho các phường/xã: Ngân Sơn, Bằng Vân, Nà Phặc, Thượng Quan, Hiệp Lực

 

15

Ba Bể

Đại diện cho các phường/xã: Ba Bể, Chợ Rã, Phúc Lộc, Thượng Minh, Đồng Phúc

 

16

Chợ Mới

Đại diện cho các phường/xã: Chợ Mới, Thanh Mai, Tân Kỳ, Thanh Thịnh, Yên Bình

 

17

Bằng Thành

Đại diện cho các phường/xã: Bằng Thành, Nghiên Loan, Cao Minh

 

TỈNH BẮC NINH

 

1

Bắc Giang

Đại diện cho các phường/xã: phường Bắc Giang, Đa Mai, Tiền Phong, Tân Tiến

 

2

Sơn Động

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuấn Đạo, Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn

 

 

3

Lục Ngạn

Đại diện cho các phường/xã: phường Chũ và xã Kiên Lao, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý

 

 

4

Hiệp Hòa

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Cẩm, Hiệp Hòa, Hợp Thịnh, Hoàng Vân

 

5

Lục Nam

Đại diện cho các phường/xã: xã Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Nam Dương và phường Phượng Sơn

 

6

Lạng Giang

Đại diện cho các phường/xã: xã Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục

 

7

Tân Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung

 

8

Việt Yên

Đại diện cho các phường/xã: phường Tự Lạn, Việt Yên, Nếnh, Vân Hà

 

9

Yên Dũng

Đại diện cho các phường/xã: phường Tân An, Yên Dũng, Cảnh Thụy và xã Đồng Việt

 

10

Yên Thế

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến

 

11

Kinh Bắc

Đại diện cho các phường/xã: phường Kinh Bắc, Võ Cường, Vũ Ninh, Hạp Lĩnh, Nam Sơn

 

12

Yên Phong

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Phong, Văn Môn, Tam Giang, Yên Trung, Tam Đa

 

13

Gia Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Gia Bình, Nhân Thắng, Đại Lai, Cao Đức, Đông Cứu

 

14

Quế Võ

Đại diện cho các phường/xã: phường Quế Võ, Phương Liễu, Nhân Hòa, Đào Viên, Bồng Lai, xã Chi Lăng, xã Phù Lãng

 

15

Lương Tài

Đại diện cho các phường/xã: xã Lương Tài, Lâm Thao, Trung Chính, Trung Kênh

 

16

Thuận Thành

Đại diện cho các phường/xã: phường Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Trí Quả, Song Liễu, Ninh Xá

 

17

Tiên Du

Đại diện cho các phường/xã: xã Liên Bão, Tân Chi, Đại Đồng, Phật Tích

 

18

Từ Sơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Từ Sơn, Tam Sơn, Đồng Nguyên, Phù Khê

 

TỈNH QUẢNG NINH

 

1

Móng Cái

Đại diện cho các phường/xã: Móng Cái 1, Móng Cái 2, Móng Cái 3 và Vĩnh Thực

 

2

Quảng Hà

Đại diện cho các phường/xã: Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Hải Sơn, Hải Ninh, Đầm Hà, Cái Chiên

 

3

Bình Liêu

Đại diện cho các phường/xã: Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu, Điền Xá

 

4

Ba Chẽ

Đại diện cho các phường/xã: Ba Chẽ, Lương Minh, Kỳ Thượng

 

5

Tiên Yên

Đại diện cho các phường/xã: Tiên Yên, Đông Ngũ, Hải Lạng, Quảng Tân, Hải Hòa

 

6

Cẩm Phả

Đại diện cho các phường/xã: Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông

 

7

Vân Đồn

Đại diện cho Đặc khu Vân Đồn

 

8

Cô Tô

Đại diện cho Đặc khu Cô Tô

 

9

Hoành Bồ

Đại diện cho các phường/xã: Hoành Bồ, Quảng La, Thống Nhất

 

10

Hạ Long

Đại diện cho các phường/xã: Tuần Châu, Việt Hưng, Bãi Cháy, Hà Tu, Hà Lầm, Cao Xanh, Hồng Gai, Hạ Long

 

11

Quảng Yên

Đại diện cho các phường/xã: Đông Mai, Hiệp Hòa, Quảng Yên, Hà An, Phong Cốc, Liên Hòa

 

12

Uông Bí

Đại diện cho các phường/xã: Yên Tử, Vàng Danh, Uông Bí, Hoàng Quế

 

13

Đông Triều

Đại diện cho các phường/xã: An Sinh, Đông Triều, Bình Khê, Mạo Khê

 

THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

1

Bạch Long Vỹ

Đại diện cho Đặc khu Bạch Long Vỹ

 

2

Thủy Nguyên

Đại diện cho các phường/xã: phường Thủy Nguyên, Thiên Hương, Hoà Bình, Nam Triệu, Bạch Đằng, Lưu Kiếm, Lê Ích Mộc và xã Việt Khê

 

3

Đồ Sơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Đồ Sơn, Đồ Sơn

 

4

Kiến An

Đại diện cho các phường/xã: phường Kiến An, phường Phù Liễn

 

5

Dương Kinh

Đại diện cho các phường/xã: Phường Dương Kinh, phường Hưng Đạo, xã Kiến Thuỵ, xã Kiến Minh, xã Kiến Hải, xã Kiến Hưng, xã Nghi Dương

 

 

 

6

Lê Chân

Đại diện cho các phường/xã: phường Hồng Bàng, Hồng An, Ngô Quyền, Gia Viên, Lê Chân, An Biên

 

7

Hải An

Đại diện cho các phường/xã: phường Hải An, Đông Hải

 

8

An Dương

Đại diện cho các phường/xã: phường An Dương, An Hải, An Phong

 

9

Tiên Lãng

Đại diện cho các phường/xã: xã Quyết Thắng, Tiên Lãng, Tân Minh, Tiên Minh, Chấn Hưng, Hùng Thắng

 

 

10

An Lão

Đại diện cho các phường/xã: xã An Hưng, An Khánh, An Quang, An Trường, An Lão

 

11

Cát Hải

Đại diện cho Đặc khu Cát Hải

 

12

Vĩnh Bảo

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Bảo, Nguyễn Bỉnh Khiêm, Vĩnh Am, Vĩnh Hải, Vĩnh Hoà, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Thuận

 

 

13

Hải Dương

Đại diện cho các phường/xã: phường Hải Dương, Lê Thanh Nghị, Việt Hoà, Thành Đông, Nam Đồng, Tân Hưng, Thạch Khôi, Tứ Minh, Ái Quốc và xã Nam Sách, Thái Tân

 

14

Chí Linh

Đại diện cho các phường/xã: phường Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành và xã Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú

 

15

Thanh Hà

Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Nam, Hà Đông

 

16

Kim Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Thành, Phú Thái, Lai Khê, An Thành

 

17

Ninh Giang

Đại diện cho các phường/xã: xã Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hồng Châu

 

18

Cẩm Giàng

Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Giang, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Cẩm Giàng, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An

 

 

19

Thanh Miện

Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nguyễn Lương Bằng, Nam Thanh Miện, Thượng Hồng, Trường Tân

 

 

20

Kinh Môn

Đại diện cho các phường/xã: phường Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu và xã Nam An Phụ

 

21

Tứ Kỳ

Đại diện cho các phường/xã: xã Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc

 

 

THÀNH PHỐ HÀ NỘI

 

1

Sơn Tây

Đại diện cho các phường/xã: phường Sơn Tây, xã Phúc Lộc, xã Phúc Thọ, xã Thạch Thất, xã Đoài Phương, phường Tùng Thiện

 

 

2

Vân Đình

Đại diện cho các phường/xã: xã Phúc Sơn, Ứng Thiên, Vân Đình, Hòa Xá, Hương Sơn, Mỹ Đức, Hồng Sơn

 

 

3

Phú Xuyên

Đại diện cho các phường/xã: xã Phượng Dực, Phú Xuyên, Đại Xuyên, Chuyên Mỹ, Ứng Hòa

 

4

Quốc Oai

Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Đồng, Quốc Oai, An Khánh, Hưng Đạo

 

5

Ba Vì

Đại diện cho các phường/xã: xã Suối Hai, Ba Vì, Yên Bài

 

6

Bất Bạt

Đại diện cho các phường/xã: xã Cổ Đô, Vật Lại, Minh Châu, Quảng Oai, Bất Bạt

 

7

Sóc Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Trung Dã, Kim Anh, Nội Bài, Sóc Sơn, Đa Phúc

 

8

Đông Anh

Đại diện cho các phường/xã: xã Đông Anh, Thư Lâm, Phúc Thịnh, Thiên Lộc, Vĩnh Thanh

 

9

Hoài Đức

Đại diện cho các phường/xã: xã Liên Minh, Ô Diên, Hoài Đức, Dương Hòa, Đan Phượng, Hát Môn

 

 

10

Xuân Mai

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Mai, Phú Nghĩa, Quảng Bị, Hòa Phú, Trần Phú

 

11

Hòa Lạc

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Xuân, Hòa Lạc, Hạ Bằng, Tây Phương, Kiều Phú, Phú Cát

 

 

12

Từ Liêm

Đại diện cho các phường/xã: phường Xuân Phương, Tây Mỗ, Từ Liêm

 

13

Hoàn Kiếm

Đại diện cho các phường/xã: phường Đống Đa, Văn Miếu, Ô Chợ Dừa, Hoàn Kiếm, Cửa Nam, Hai Bà Trưng, Kim Liên, Bạch Mai

 

14

Láng

Đại diện cho các phường/xã: phường Cầu Giấy, Nghĩa Đô, Giảng Võ, Láng, Yên Hòa

 

15

Hà Đông

Đại diện cho các phường/xã: phường Đại Mỗ, Hà Đông, Thanh Liệt, Kiến Hưng Dương Nội

 

16

Chương Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: phường Chương Mỹ, xã Bình Minh, phường Phú Lương, phường Yên Nghĩa

 

17

Thanh Trì

Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọc Hồi, Nam Phù, Thanh Trì, Đại Thanh

 

18

Thanh Oai

Đại diện cho các phường/xã: xã Tam Hưng, Thường Tín, Hồng Vân, Chương Dương, Thượng Phúc, Dân Hòa, Thanh Oai

 

19

Ba Đình

Đại diện cho các phường/xã: phường Ba Đình, Hồng Hà, Ba Đình, Ngọc Hà

 

20

Gia Lâm

Đại diện cho các phường/xã: phường Gia Lâm, xã Thuận An, Phù Đổng và phường Việt Hưng, Phúc Lợi, Bồ Đề, Long Biên

 

21

Thanh Xuân

Đại diện cho các phường/xã: phường Thanh Xuân, Khương Đình, Phương Liệt, Định Công, Hoàng Liệt

 

22

Hoàng Mai

Đại diện cho các phường/xã: phường Tương Mai, Vĩnh Tuy, Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Yên Sở, Lĩnh Nam, Bát Tràng

 

23

Thượng Cát

Đại diện cho các phường/xã: phường Thượng Cát, Đông Ngạc, Phú Thượng, Xuân Đỉnh, Phú Diễn, Tây Tựu

 

24

Mê Linh

Đại diện cho các phường/xã: xã Tiến Thắng, Quang Minh, Mê Linh, Yên Lãng

 

TỈNH HƯNG YÊN

 

1

Thái Bình

Đại diện cho các phường/xã: Thái Bình, Trà Lý, Trần Hưng Đạo, Trần Lãm, Vũ Phúc

 

2

Hưng Hà

Đại diện cho các phường/xã: Hưng Hà, Long Hưng, Hồng Minh, Lê Quý Đôn, Tiên La, Thần Khê, Diên Hà, Ngự Thiên

 

3

Đông Hưng

Đại diện cho các phường/xã: Đông Hưng, Bắc Đông Hưng, Nam Đông Hưng, Bắc Tiên Hưng, Đông Tiên Hưng, Tiên Hưng, Nam Tiên Hưng, Đông Quan, Bắc Đông Quan

 

4

Quỳnh Phụ

Đại diện cho các phường/xã: Quỳnh Phụ, Minh Thọ, Nguyễn Du, Quỳnh An, Ngọc Lâm, Đồng Bằng, A Sào, Phụ Dực, Tân Tiến.

 

5

Thái Thụy

Đại diện cho các phường/xã: Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Nam Thái Ninh Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Đông Thái Ninh

 

6

Vũ Thư

Đại diện cho các phường/xã: Vũ Thư, Thư Trì, Tân Thuận, Thư Vũ, Vũ Tiên, Vạn Xuân.

 

7

Vũ Quý

Đại diện cho các phường/xã: Kiến Xương, Lê Lợi, Quang Lịch, Vũ Quý, Bình Thanh, Bình Định, Hồng Vũ, Bình Nguyên, Trà Giang.

 

8

Tiền Hải

Đại diện cho các phường/xã: Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Đồng Châu, Đông Tiền Hải

 

9

Tiên Lữ

Đại diện cho các phường/xã: Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa

 

10

Hưng Phú

Đại diện cho các phường/xã: Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải, Ái Quốc

 

11

Quang Hưng

Đại diện cho các phường/xã: Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân.

 

12

Ân Thi

Đại diện cho các phường/xã: Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang

 

13

Lương Bằng

Đại diện cho các phường/xã: Lương Bằng, Hiệp Cường, Nghĩa Dân, Đức Hợp

 

14

Khoái Châu

Đại diện cho các phường/xã: Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh

 

15

Văn Giang

Đại diện cho các phường/xã: Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở

 

16

Yên Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh

 

17

Như Quỳnh

Đại diện cho các phường/xã: Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng.

 

18

Mỹ Hào

Đại diện cho các phường/xã: Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng

 

19

Phố Hiến

Đại diện cho các phường/xã: Sơn Nam, Phố Hiến, Hồng Châu, Tân Hưng

 

TỈNH NINH BÌNH

 

1

Nam Định

Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Mỹ Lộc, Hồng Quang

 

2

Ý Yên

Đại diện cho các phường/xã: xã Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh

 

3

Vụ Bản

Đại diện cho các phường/xã: xã Vụ Bản, Hiển Khánh, Liên Minh, Minh Tân

 

4

Cổ Lễ

Đại diện cho các phường/xã: xã Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường

 

5

Nghĩa Hưng

Đại diện cho các phường/xã: xã Nghĩa Hưng, Đồng Thịnh, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông

 

6

Hải Hậu

Đại diện cho các phường/xã: xã Hải Hưng, Hải Anh, Hải Hậu Hải Tiến, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh .

 

7

Xuân Trường

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng

 

8

Giao Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Giao Minh, Giao Hoà, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh

 

9

Nam Trực

Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng

 

10

Hoa Lư

Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Hoa Lư

 

11

Nho Quan

Đại diện cho các phường/xã: xã Nho Quan, Gia Lâm, Gia Tường, Phú Sơn, Phú Long, Thanh Sơn, Quỳnh Lưu

 

12

Cúc Phương

Đại diện cho phường/xã: xã Cúc Phương

 

13

Tam Điệp

Đại diện cho các phường/xã: phường Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng

 

14

Phát Diệm

Đại diện cho các phường/xã: xã Phát Diệm, Chất Bình, Kim Sơn, Quang Thiện, Lai Thành, Định Hóa, Bình Minh, Kim Đông

 

 

15

Yên Mô

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Mô, Yên Từ, Yên Mạc, Đồng Thái

 

16

Yên Khánh

Đại diện cho các phường/xã: xã Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung

 

 

17

Hoa Lư

Đại diện cho các phường/xã: phường Hoa Lư, Tây Hoa Lư

 

18

Gia Viễn

Đại diện cho các phường/xã: xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn

 

 

19

Phủ Lý

Đại diện cho các phường/xã: phường Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền

 

20

Duy Tiên

Đại diện cho các phường/xã: phường Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn

 

21

Tam Chúc

Đại diện cho các phường/xã: phường Lê Hồ, Nguyễn Uý, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng

 

22

Bình Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Lục, Bình Mỹ, Bình An, Bình Giang, Bình Sơn.

 

23

Vĩnh Trụ

Đại diện cho các phường/xã: xã Lý Nhân, Nam Xang, Bắc Lý, Vĩnh Trụ, Trần Thương, Nhân Hà, Nam Lý

 

 

24

Tân Thanh

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Thanh, Thanh Bình, Thanh Lâm, Thanh Liêm, Liêm Hà

 

TỈNH THANH HÓA

 

1

Hạc Thành

Đại diện cho các phường/xã: phường Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Hạc Thành, Quảng Phú

 

2

Sầm Sơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn

 

3

Bỉm Sơn

Đại diện cho Phường Quang Trung; Phường Bỉm Sơn

 

4

Đông Sơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Sơn, Đông Quang, Đông Tiến

 

5

Quảng Chính

Đại diện cho các phường/xã: xã Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ninh, Quảng Ngọc, Quảng Bình, Quảng Chính, Tiên Trang

 

 

6

Hoằng Hóa

Đại diện cho các phường/xã: xã Hoàng Quang, Hoàng Phú, Hoàng Sơn, Hoàng Hoá, Hoàng Tiến, Hoàng Thanh, Hoàng Châu, Hoàng Lộc

 

 

7

Hậu Lộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Đông Thành, Triệu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Hậu Lộc

 

8

Hà Trung

Đại diện cho các phường/xã: xã Hà Long, Tống Sơn, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Hà Trung

 

9

Nga Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Ba Đình, Nga An, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga Sơn, Nga Thắng

 

10

Thiệu Hóa

Đại diện cho các phường/xã: xã Thiệu Tiến, Thiệu Hoá, Thiệu Quang, Thiệu Toán, Thiệu Trung

 

 

11

Triệu Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Thọ Ngọc, Thọ phú, Thọ Bình, Triệu Sơn, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến

 

 

12

Yên Định

Đại diện cho các phường/xã: xã Quý Lộc, Yên Phú, Yên Trường, Yên Ninh, Yên Định, Định Tân, Định Hoà

 

 

13

Nghi Sơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Ngọc Sơn, Tân Dân; xã Các Sơn; phường Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ, Trúc Lâm; ã Trường Lâm; phường Hải Bình, Nghi Sơn

 

 

14

Nông Cống

Đại diện cho các phường/xã: xã Trung Chính, Thắng Lợi, Nông Cống, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công chính

 

15

Ngọc Lặc

Đại diện cho các phường/xã: xã Thạch Lập, Ngọc Lạc, Ngọc Liên, Minh Sơn, Nguyệt Ấn, Kiên Thọ

 

 

16

Cẩm Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Tú, Cẩm Thạch, Cẩm Thủy, Cẩm Tân, Cẩm Vân

 

17

Kim Tân

Đại diện cho các phường/xã: xã Thạch Quảng, Thành Vinh, Thạch Bình, Vân Du, Kim Tân, Ngọc Trạo

 

 

18

Vĩnh Lộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Tây Đô, Vĩnh lộc, Biện Thượng

 

19

Lam Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Tín, Thọ Lập, Xuân Lập, Xuân Hoà, Thọ Xuân, Lam Sơn, Sao Vàng, Thọ Long

 

 

20

Như Thanh

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Du, Mậu Lâm, Như Thanh, Yên Thọ, Xuân Thái, Thanh Kỳ

 

 

21

Như Xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Thượng Ninh, Thanh Quân, Như Xuân, Thanh Phong, Hoá Quỳ, Xuân Bình

 

 

22

Thường Xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Bát Mọt, Yên Nhân, Lương Sơn, Vạn Xuân, Thường Xuân, Luận Thành, Tân Thành, Thắng Lộc, Xuân Chinh

 

 

23

Linh Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Văn Phú, Đồng Lương, Yên Thắng, Yên Khương, Linh Sơn, Giao An

 

 

24

Thiết Ống

Đại diện cho các phường/xã: xã Cổ Lũng, Pù Luông, Bá Thước, Quý Lương, Điền Lư, Thiết Ống, Điền Quang, Văn Nho

 

25

Hồi Xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Trung Sơn, Trung Thành, Phú Lệ, Phú Xuân, Hiền Kiệt, Nam Xuân, Hồi Xuân, Thiên phủ

 

 

26

Quan Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Thủy, Na Mèo, Mường Mìn, Sơn Điện, Trung Hạ, Quan Sơn, Tam Lư, Tam Thanh

 

 

27

Mường Lát

Đại diện cho các phường/xã: xã Tam chung, Mường Lý, Mường Lát, Trung Lý, Nhi Sơn, Phù Nhi, Quang Chiểu, Mường Chanh

 

 

TỈNH NGHỆ AN

 

1

Tây Hiếu

Đại diện cho các phường/xã: Đông Hiếu, Tây Hiếu, Thái Hòa

 

2

Anh Sơn

Đại diện cho các phường/xã: Anh Sơn, Anh Sơn Đông, Nhân Hòa, Thành Bình Thọ, Vĩnh Tường, Yên Xuân

 

3

Yên Thành

Đại diện cho các phường/xã: Bình Minh, Đông Thành, Giai Lạc, Hợp Minh, Quan Thành, Quang Đồng, Vân Du, Vân Tụ, Yên Thành

 

4

Tân Kỳ

Đại diện cho các phường/xã: Giai Xuân, Nghĩa Đồng, Nghĩa Hành, Tân An, Tân Kỳ, Tân Phú, Tiên Đồng, Tân Châu

 

5

Con Cuông

Đại diện cho các phường/xã: Bình Chuẩn, Cam Phục, Châu Khê, Con Cuông, Mậu Thạch, Môn Sơn

 

6

Kim Liên

Đại diện cho các phường/xã: Đại Huệ, Kim Liên, Nam Đàn, Thiên Nhẫn, Vạn An

 

7

Mường Xén

Đại diện cho các phường/xã: Bắc Lý, Chiêu Lưu, Huồi Tụ, Hữu Kiệm, K ng Đu, Mường Cạ, Mường Lống, Mường Típ, Mỹ Lý, Na Loi, Na Ngoi, Nậm Cắn

 

8

Hoàng Mai

Đại diện cho các phường/xã: Hoàng Mai, Quỳnh Mai, Tân Mai

 

9

Tương Dương

Đại diện cho các phường/xã: Hữu Khuông, Lượng Minh, Nga My, Nhôn Mai, Tam Quang, Tam Thái, Tương Dương, Yên Hòa, Yên Na

 

10

Trường Vinh

Đại diện cho các phường/xã: Thành Vinh, Trường Vinh, Vinh Hưng, Vinh Lộc, Vinh Phú

 

11

Cửa Lò

Đại diện cho các phường/xã: Cửa Lò, Đông Lộc, Hải Lộc, Trung Lộc

 

12

Nghi Lộc

Đại diện cho các phường/xã: Nghi Lộc, Phúc Lộc, Thần Lĩnh, Văn Kiều

 

13

Quỳ Hợp

Đại diện cho các phường/xã: Châu Hồng, Châu Lộc, Minh Hợp, Mường Chọng, Mường Ham, Quỳ Hợp, Tam Hợp

 

14

Nghĩa Đàn

Đại diện cho các phường/xã: Nghĩa Đàn, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lâm, Nghĩa Lộc, Nghĩa Mai, Nghĩa Thọ

 

15

Quỳ Châu

Đại diện cho các phường/xã: Châu Bình, Châu Tiến, Hạnh Thiết, Hùng Chân, Quỳ Châu

 

16

Sơn Lâm

Đại diện cho các phường/xã: Bích Hào, Cát Ngạn, Đại Đồng, Hạnh Lâm, Hoa Quân, Kim Bảng, Sơn Lâm, Tam Đồng, Xuân Lâm

 

17

Hưng Nguyên

Đại diện cho các phường/xã: Hưng Nguyên, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Yên Trung

 

18

Đô Lương

Đại diện cho các phường/xã: Bạch Hà, Bạch Ngọc, Đô Lương, Lương Sơn, Thuần Trung, Văn Hiến

 

19

Quế Phong

Đại diện cho các phường/xã: Mường Quàng, Quế Phong, Thông Thụ, Tiền Phong, Tri Lễ

 

20

Quỳnh Lưu

Đại diện cho các phường/xã: Quỳnh Anh, Quỳnh Lưu, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Tam, Quỳnh Thắng, Quỳnh Văn

 

21

Diễn Châu

Đại diện cho các phường/xã: An Châu, Diễn Châu, Đức Châu, Hải Châu, Hùng Châu, Minh Châu, Quảng Châu

 

TỈNH HÀ TĨNH

 

1

Thành Sen

Đại diện cho các phường/xã: phường Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình

 

2

Bắc Hồng Lĩnh

Đại diện cho các phường/xã: phường Bắc Hồng Lĩnh, phường Nam Hồng Lĩnh

 

3

Can Lộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Can Lộc, Tùng Lộc, Gia Hanh, Trường Lưu, Xuân Lộc, Đồng Lộc

 

 

4

Thạch Hà

Đại diện cho các phường/xã: xã Thạch Hà, Toàn Lưu, Việt Xuyên, Đông Kinh, Thạch Xuân, Lộc Hà, Hồng Lộc, Mai Phụ

 

 

5

Vũ Quang

Đại diện cho các phường/xã: xã Vũ Quang, Mai Hoa, Thượng Đức

 

6

Nghi Xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Tiên Điền, Nghi Xuân, Cổ Đạm, Đan Hải.

 

7

Đức Thọ

Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Thọ, Đức Quang, Đức Đồng, Đức Thịnh, Đức Minh

 

8

Hương Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Hương Sơn, Sơn Tây, Tứ Mỹ, Sơn Giang, Sơn Tiến, Sơn Hồng, Kim Hoa, Sơn Kim 1, Sơn Kim 2

 

 

9

Hương Khê

Đại diện cho các phường/xã: xã Hương Khê, Hương Phố, Hương Đô, Hà Linh, Hương Bình, Phúc Trạch, Hương Xuân

 

 

10

Cẩm Xuyên

Đại diện cho các các phường/xã: xã Cẩm Xuyên, Thiên Cầm, Cẩm Duệ, Cẩm Hưng, Cẩm Lạc, Cẩm Trung, Yên Hòa

 

 

11

Kỳ Anh

Đại diện cho các phường/xã: xã Kỳ Xuân, Kỳ Anh, Kỳ Hoa, Kỳ Văn, Kỳ Khang, Kỳ Lạc, Kỳ Thượng

 

12

Hoành Sơn

Đại diện cho các các phường/xã: phường Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng

 

TỈNH QUẢNG TRỊ

 

1

Minh Hóa

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuyên Lâm, Dân Hoá, Kim Điền, Tân Thành, Minh Hoá

 

2

Đồng Lê

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuyên Phú, Tuyên Bình, Tuyên Hoá, Tuyên Sơn, Đồng Lê

 

3

Phú Trạch

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Trạch, Hoà Trạch, Trung Thuần, Quảng Trạch

 

4

Ba Đồn

Đại diện cho các phường/xã: Tân Gianh, Ba Đồn, Nam Ba Đồn, Bắc Gianh, Nam Gianh, Bắc Trạch

 

5

Phong Nha

Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Phú, Phong Nha, Thượng Trạch

 

6

Hoàn Lão

Đại diện cho các phường/xã: xã Bố Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Nam Trạch

 

7

Trường Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Sơn

 

8

Đồng Hới

Đại diện cho các phường/xã: Đồng Hới, Đồng Thuận, Đồng Sơn, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh

 

9

Lệ Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Lệ Thủy, Lệ Ninh, Cam Hồng, Trường Phú, Sen Ngư, Tân Mỹ

 

10

Kim Ngân

Đại diện cho các phường/xã: xã Kim Ngân

 

11

Vĩnh Linh

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Linh, Cửa Tùng, Vĩnh Hoàng, Vĩnh Thủy

 

12

Cồn Tiên

Đại diện cho các phường/xã: xã Bến Quan, Cồn Tiên

 

13

Gio Linh

Đại diện cho các phường/xã: xã Gio Linh và Bến Hải

 

14

Cửa Việt

Đại diện cho các phường/xã: xã Cửa Việt, Nam Cửa Việt, Triệu Cơ

 

15

Cam Lộ

Đại diện cho các phường/xã: xã Cam Lộ và Hiếu Giang

 

16

Đông Hà

Đại diện cho các phường/xã: Đông Hà và Nam Đông Hà

 

17

Quảng Trị

Đại diện cho các phường/xã: Phường Quảng Trị, Ái Tử, Triệu Phong và Triệu Bình

 

18

Hải Lăng

Đại diện cho các phường/xã: xã Hải Lăng, Nam Hải Lăng, Diên Sanh, Vĩnh Định và Mỹ Thủy

 

19

Đakrông

Đại diện cho các phường/xã: xã Hướng Hiệp, Đakrông, Ba Lòng, La Lay và Tà Rụt

 

20

Khe Sanh

Đại diện cho các phường/xã: xã Khe Sanh, Hướng Lập, Hướng Phùng, Tân Lập, Lao Bảo, Lìa và A Dơi

 

 

21

Cồn Cỏ

Đại diện cho Đặc khu Cồn Cỏ

 

THÀNH PHỐ HUẾ

 

1

Thuận Hóa

Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Xuân, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Vỹ Dạ, Kim Long

 

2

Hương Trà

Đại diện cho các phường/xã: phường Hương Trà, Kim Trà, Hương An, xã Bình Điền

 

3

Phong Điền

Đại diện cho các phường/xã: phường Phong Điền, Phong Thái

 

4

Phú Bài

Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Bài, Thanh Thủy, Hương Thủy

 

5

Chân Mây-Lăng Cô

Đại diện cho các phường/xã: xã Chân Mây-Lăng Cô

 

6

Phú Lộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Lộc, Hưng Lộc, Lộc An, Vinh Lộc

 

7

Thuận An

Đại diện cho các phường/xã: phường Thuận An, Dương Nỗ, Hòa Châu, Mỹ Thượng

 

8

A Lưới 3

Đại diện cho các phường/xã: xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5

 

9

Nam Đông

Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Đông, Long Quảng, Khe Tre

 

10

Quảng Điền

Đại diện cho các phường/xã: phường Phong Phú, phường Phong Dinh, phường Phong Quảng, xã Đan Điền, xã Quảng Điền

 

 

11

Phú Vang

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Hồ, Phú Vinh, Phú Vang

 

THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

 

1

Hải Châu

Đại diện cho các phường/xã: phường Hải Châu, phường Hòa Cường, phường Thanh Khê

 

2

Cẩm Lệ

Đại diện cho các phường/xã: phường An Khê, phường Cẩm Lệ

 

3

Sơn Trà

Đại diện cho các phường/xã: phường Sơn Trà, Phường An Hải

 

4

Hòa Khánh

Đại diện cho các phường/xã: phường Hòa Khánh, phường Liên Chiểu

 

5

Ngũ Hành Sơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Ngũ Hành Sơn

 

6

Hòa Tiến

Đại diện cho các phường/xã: phường Hòa Xuân, ã Hòa Vang, xã Hòa Tiến

 

7

Hải Vân

Đại diện cho các phường/xã: phường Hải Vân, xã Bà Nà

 

8

Hoàng Sa

Đại diện cho đặc khu Hoàng Sa

 

9

Tam Kỳ

Đại diện cho các phường/xã: phường Tam Kỳ, Hương Trà, Quảng Phú, Bàn Thạch; các xã: Tây Hồ, Chiên Đàn và Phú Ninh

 

10

Thăng Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú và Đồng Dương

 

 

11

Hội An

Đại diện cho các phường/xã: phường Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây và xã Tân Hiệp

 

12

Điện Bàn

Đại diện cho các phường/xã: phường Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc, Điện Bàn Tây, các xã: Gò Nổi,

 

13

Đại Lộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận; Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên và Thu Bồn

 

14

Núi Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải

 

 

15

Tiên Phước

Đại diện cho các phường/xã: xã Lãnh Ngọc, Tiên Phước, Thạnh Bình và Sơn Cẩm Hà

 

16

Trà My

Đại diện cho các phường/xã: xã Trà My, Trà Liên, Trà Giáp, Trà Tân, Trà Đốc; Nam Trà My, Trà Tập, Trà Vân, Trà Linh, Trà Dơn

 

 

17

Khâm Đức

Đại diện cho các phường/xã: xã Khâm Đức, Phước Năng, Phước Chánh, Phước Thành, Phước Hiệp

 

 

18

Thạnh Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: xã Thạnh Mỹ, Bến Giằng, Nam Giang, Đắc Pring, La Dêê, La Êê

 

 

19

Quế Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước Hiệp Đức, Việt An và Phước Trà

 

 

20

Đông Giang

Đại diện cho các phường/xã: xã Đông Giang, Sông Vàng, Sông Kôn và Bến Hiên;

 

21

Tây Giang

Đại diện cho các phường/xã: xã Avương, Tây Giang và Hùng Sơn

 

TỈNH QUẢNG NGÃI

 

1

Cẩm Thành

Đại diện cho các phường/xã: phường Nghĩa Lộ, Cẩm Thành, Trương Quang Trọng và xã Tịnh Khê, An Phú, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Tư Nghĩa, Vệ Giang, Nghĩa Giang, Trà Giang, Nghĩa Hành, Đình Cương, Thiện Tín, Phước Giang

 

2

Ba Tơ

Đại diện cho các phường/xã: xã Ba Tơ, Ba Vì, Ba Tô, Ba Dinh, Ba Vinh, Ba Động, Đặng Thuỳ Trâm, Trà Bồng, Đông Trà Bồng, Tây Trà, Thanh Bồng, Cà Đam, Tây Trà Bồng, Sơn Hạ, Sơn Linh, Sơn Hà, Sơn Thủy, Sơn Kỳ, Sơn Tây, Sơn Tây Thượng, Sơn Tây Hạ, Minh Long, Sơn Mai

 

 

3

Đức Phổ

Đại diện cho các phường/xã: phường Đức Phổ, Sa Huỳnh, Trà Câu và xã Nguyễn Nghiêm, Khánh Cường, Long Phụng, Mỏ Cày, Mộ Đức, Lân Phong

 

 

 

4

Bình Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Sơn, Bình Minh, Bình Chương, Vạn Tường, Đông Sơn

 

5

Lý Sơn

Đại diện cho đặc khu Lý Sơn

 

6

Kon Tum

Đại diện cho các phường/xã: phường Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla và xã Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa

 

7

Sa Thầy

Đại diện cho các phường/xã: xã Sa Thầy, Sa Bình, Rờ Kơi, Ya Ly

 

8

Kon Braih

Đại diện cho các phường/xã: xã Kon Braih, Đăk Kôi, Đăk Rv

 

9

Măng Đen

Đại diện cho các phường/xã: xã Măng Đen, Kon Plong

 

10

Đăk Hà

Đại diện cho các phường/xã: xã Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Ngọk Réo, Đăk Hà

 

11

Đắk Tô

Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọk Tụ, Kon Đào, Đăk Tô

 

12

Tu Mơ Rông

Đại diện cho các phường/xã: xã Tu Mơ Rông, Đăk Sao, Đăk Tờ Kan

 

13

Pờ Y

Đại diện cho các phường/xã: xã Pờ Y, Dục Nông, Đăk Môn, Sa Loong

 

14

Đắk Pék

Đại diện cho các phường/xã: xã Đăk Pék, Đăk Plo, Đăk Long

 

15

Ia Đal

Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Đal, Ia Tơi, Mo Rai

 

16

Ngọc Linh

Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọc Linh, Xốp, Măng Ri, Măng Bút

 

TỈNH GIA LAI

 

1

An Lão

Đại diện cho các phường/xã: xã An Lão, An Hòa, An Vinh, An Toàn

 

2

Hoài Ân

Đại diện cho các phường/xã: xã Hoài Ân, Ân Tường, Kim Sơn, Vạn Đức, Ân Hảo

 

3

Hoài Nhơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Bồng Sơn, Hoài Nhơn, Tam Quan, Hoài Nhơn Đông, Hoài Nhơn Tây, Hoài Nhơn Nam, Hoài Nhơn Bắc

 

4

Phù Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Mỹ, An Lương, Bình Dương, Phù Mỹ Đông, Phù Mỹ Tây, Phù Mỹ Nam, Phù Mỹ Bắc

 

 

5

Phù Cát

Đại diện cho các phường/xã: xã Phù Cát, Xuân An, Đề Gi, Hòa Hội

 

6

An Nhơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Định, An Nhơn, An Nhơn Đông, An Nhơn Bắc, An Nhơn Nam và xã An Nhơn Tây

 

7

Vĩnh Thạnh

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thịnh, Vĩnh Quang, Vĩnh Sơn

 

8

Tây Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Tây Sơn, Bình Khê, Bình Phú, Bình Hiệp, Bình An, Hội Sơn

 

9

Vân Canh

Đại diện cho các phường/xã: xã Vân Canh, Canh Vinh, Canh Liên, phường Quy Nhơn Tây

 

10

Tuy Phước

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuy Phước, Tuy Phước Đông, Tuy Phước Tây, Tuy Phước Bắc

 

 

11

Cát Tiến

Đại diện cho các phường/xã: xã Cát Tiến, Ngô Mây, phường Quy Nhơn Đông, xã Nhơn Châu

 

12

Quy Nhơn

Đại diện cho các phường/xã: phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Bắc, Quy Nhơn Nam

 

13

Pleiku

Đại diện cho các phường/xã: phường Pl iku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú, xã Biển Hồ, xã Gào

 

14

Đak Đoa

Đại diện cho các phường/xã: xã Đak Đoa, Kon Gang, Ia Băng, KDang, Đak Sơmei

 

15

Mang Yang

Đại diện cho các phường/xã: xã Mang Yang, Lơ Pang, Kon Chiêng, Hra, Ayun

 

16

Ia Ly

Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Ly, Chư Păh, Ia Khươl, Ia Phí

 

17

Ia Grai

Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Grai, Ia Krái, Ia Hrung, Ia Chia, Ia O

 

18

Đức Cơ

Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Cơ, Ia Dơk, Ia Krêl, Ia Pnôn, Ia Dom, Ia Nan

 

19

Chư Prông

Đại diện cho các phường/xã: xã Chư Prông, Bàu Cạn, Ia Boòng, Ia Pia, Ia Tôr

 

20

Ia Mơ

Đại diện cho các phường/xã: xã Ia Lâu, Ia Púch, Ia Mơ

 

21

Chư Sê

Đại diện cho các phường/xã: xã Chư Sê, Bờ Ngoong, Ia Ko, Al Bá

 

22

Chư Pưh

Đại diện cho các phường/xã: xã Chư Pưh, Ia L , Ia Hrú

 

23

Kbang

Đại diện cho các phường/xã: xã Kbang, Kông Bơ La, Tơ Tung, Sơn Lang, Đak Rong, Krong

 

24

An Khê

Đại diện cho các phường/xã: phường An Khê, An Bình và xã Cửu An

 

25

Đak Pơ

Đại diện cho các phường/xã: xã Đak Pơ, Ya Hội

 

26

Kông Chro

Đại diện cho các phường/xã: xã Kông Chro, Ya Ma, Chư Krey, SRó, Đăk Song, Chơ Long

 

27

Ayun Pa

Đại diện cho các phường/xã: phường Ayun Pa, xã Ia Rbol, xã Ia Sao

 

28

Ia Pa

Đại diện cho các phường/xã: xã Pờ Tó, Ia Pa, Ia Tul

 

29

Phú Thiện

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Thiện, Chư A Thai, Ia Hiao

 

30

Phú Túc

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Túc, xã Ia Dreh, xã Ia Rsai, xã Uar

 

TỈNH ĐẮK LẮK

 

1

Tuy Hòa

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Kiến, Tuy Hòa, Phú Yên

 

2

Sơn Hòa

Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Hòa, Vân Hòa, Tây Sơn, Suối Trai

 

3

Sông Hinh

Đại diện cho các phường/xã: xã Ea Ly, Ea Bá, Đức Bình, Sông Hinh

 

4

Tây Hòa

Đại diện cho các phường/xã: xã Tây Hòa, Hòa Thịnh, Hòa Mỹ, Sơn Thành

 

5

Phú Hòa

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Hòa 1, Phú Hòa 2

 

6

Đông Hòa

Đại diện cho các phường/xã: xã Hòa Xuân, Phường Hòa Hiệp, Đông Hòa

 

7

Tuy An

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuy An Bắc, Tuy An Đông, Tuy An Tây, Tuy An Nam, Ô Loan

 

 

8

Đồng Xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Lãnh, Phú Mỡ, Xuân Phước, Đồng Xuân

 

9

Sông Cầu

Đại diện cho các phường/xã: xã Sông Cầu, Xuân Thọ, Xuân Đài, Xuân Cảnh, Xuân Lộc

 

10

Buôn Ma Thuột

Đại diện cho các phường/xã: Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Thành Nhất, Ea Kao, Hòa Phú

 

11

Buôn Hồ

Đại diện cho các phường/xã: Buôn Hồ, Cư Bao, Ea Drông, Ea Tul, Pơng Đrang

 

12

M'Đrăk

Đại diện cho các phường/xã: M'Drắk, Ea Riêng, Cư M'ta, Krông Á, Ea Trang, Cư Yang, Xã Ea Păl

 

13

Liên Sơn Lắk

Đại diện cho các phường/xã: Liên Sơn Lắk, Đắk Liêng, Nam Ka, Đắk Phơi, Krông Nô

 

14

Ea Súp

Đại diện cho các phường/xã: Ea Súp, Ea Rốk, Ea Bung, Ia Rvê, Ia Lốp

 

15

Ea Drăng

Đại diện cho các phường/xã: Ea H'Leo, Ea Khăl, Ea Đrăng, Ea Wy, Ea Hiao, Krông Búk, Cư Pơng

 

16

Ea Kly

Đại diện cho các phường/xã: Ea Phê, Ea Kly, Vụ Bổn

 

17

Krông Pắk

Đại diện cho các phường/xã: Krông Pắk, Ea Knuếc, Tân Tiến

 

18

Krông Bông

Đại diện cho các phường/xã: Dang Kang, Krông Bông, Yang Mao, Cư Pui

 

19

Dray Bhăng

Đại diện cho các phường/xã: Đại diện cho các phường/xã: Ea Ning, Dray Bhăng, Ea Ktur

 

20

Dray Bhăng

Đại diện cho các phường/xã: Hòa Sơn, Dur Kmăl

 

21

Quảng Phú

Đại diện cho các phường/xã: Ea Kiết, Ea M'Đróh, Quảng Phú, Cuôr Đăng, Cư M'gar

 

22

Buôn Đôn

Đại diện cho các phường/xã: Ea Wer, Ea Nuôl, Buôn Đôn

 

23

Buôn Trấp

Đại diện cho các phường/xã: Krông Ana, Ea Na

 

24

Ea Knốp

Đại diện cho các phường/xã: Ea Knốp, Cư Prao

 

25

Ea Kar

Đại diện cho các phường/xã: Ea Kar, Ea Ô

 

26

Krông Năng

Đại diện cho các phường/xã: Krông Năng, Dliê Ya, Tam Giang, Phú Xuân

 

TỈNH KHÁNH HÒA

 

1

Vạn Ninh

Đại diện cho các xã: Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng

 

2

Đại Lãnh

Đại diện cho các xã: Đại Lãnh, Tu Bông

 

3

Đông Ninh Hòa

Đại diện cho các xã: Bắc Ninh Hòa, Tân Định, Nam Ninh Hòa; phường: Ninh Hòa, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng

 

4

Tây Ninh Hòa

Đại diện cho các xã: Hòa Trí, Tây Ninh Hòa

 

5

Diên Khánh

Đại diện cho các xã: Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Diên Lâm, Diên Thọ, Suối Hiệp

 

6

Nha Trang

Đại diện cho các phường: Nha Trang; bắc, nam và tây Nha Trang

 

7

Khánh Vĩnh

Đại diện cho các xã: Khánh Vĩnh, Bắc Khánh Vĩnh, Trung Khánh Vĩnh

 

8

Tây Khánh Vĩnh

Đại diện cho các xã: Tây Khánh Vĩnh, Nam Khánh Vĩnh

 

9

Khánh Sơn

Đại diện cho các xã: Khánh Sơn, Đông Khánh Sơn

 

10

Tây Khánh Sơn

Đại diện cho các xã: Tây Khánh Sơn, Bác Ái Tây.

 

11

Cam Ranh

Đại diện cho các phường: Cam Ranh, Bắc Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi; xã: Nam Cam Ranh

 

12

Cam Lâm

Đại diện cho các xã: Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An.

 

13

Trường Sa

Đại diện Nam Đặc khu Trường Sa

 

14

Song Tử Tây

Đại diện Bắc Đặc khu Trường Sa

 

15

Bác Ái

Đại diện cho các xã: Bác Ái, Bác Ái Đông

 

16

Ninh Sơn

Đại diện cho các xã: Ninh Sơn, Lâm Sơn, Anh Dũng, Mỹ Sơn

 

17

Thuận Nam

Đại diện cho các xã: Thuận Nam, Cà Ná, Phước Hà, Phước Dinh

 

18

Ninh Phước

Đại diện cho các xã: Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu

 

19

Phan Rang

Đại diện cho các Phường: Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh

 

20

Ninh Hải

Đại diện cho các xã: Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải

 

21

Thuận Bắc

Đại diện cho các xã: Thuận Bắc, Công Hải

 

TỈNH LÂM ĐỒNG

 

1

Liên Hương

Đại diện cho các phường/xã: xã Liên Hương, Vĩnh Hảo, Tuy Phong, Phan Rí Cửa

 

2

Sông Lũy

Đại diện cho các phường/xã: xã Bắc Bình, Hải Ninh, Hồng Thái, Sông Lũy, Lương Sơn, Hồng Sơn, Hòa Thắng, Phan Sơn

 

 

3

Hàm Thuận

Đại diện cho các phường/xã: xã Hàm Thuận Bắc, Hàm Liêm, Hàm Thuận

 

4

Phan Thiết

Đại diện cho các phường/xã: phường Phan Thiết, Bình Thuận, Hàm Thắng, phường Phú Thủy, xã Tuyên Quang, phường Mũi Né

 

 

5

Tân Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Hàm Thuận Nam, xã Hàm Kiệm, xã Hàm Thạnh, xã Tân Thành, phường Tiến Thành

 

 

6

Hàm Tân

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Minh, xã Hàm Tân, xã Suối Kiết, xã Tân Lập

 

7

La Gi

Đại diện cho các phường/xã: phường La Gi, phường Tân Hải, phường Phước Hội, xã Sơn Mỹ

 

8

Đồng Kho

Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Thành, xã Nghị Đức, xã Bắc Ruộng, xã Đồng Kho, xã Đông Giang, xã La Dạ

 

9

Đức Linh

Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Linh, xã Trà Tân, xã Hoài Đức, xã Tánh Linh

 

10

Phú Quý

Đại diện cho Đặc khu Phú Quý

 

11

Cư Jút

Đại diện cho các phường/xã: xã Cư Jút

 

12

Nam Dong

Đại diện cho các phường/xã: xã Nam Dong, Đắk Wil

 

13

Krông Nô

Đại diện cho các phường/xã: xã Krông Nô, Nam Đà

 

14

Quảng Phú

Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Phú, Nâm Nung, Quảng Hòa

 

15

Đức Lập

Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Lập, Đắk Sắk

 

16

Đắk Mil

Đại diện cho các phường/xã: xã Đắk Mil, Thuận An

 

17

Trường Xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Xuân, Thuận Hạnh

 

18

Đắk Song

Đại diện cho các phường/xã: xã Đắk Song, Đức An

 

19

Bắc Gia Nghĩa

Đại diện cho các phường/xã: phường Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa, Bắc Gia Nghĩa

 

20

Quảng Khê

Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Khê, Quảng Sơn

 

21

Tà Đùng

Đại diện cho các phường/xã: xã Tà Đùng

 

22

Kiến Đức

Đại diện cho các phường/xã: xã Kiến Đức

 

23

Nhân Cơ

Đại diện cho các phường/xã: xã Nhân Cơ, Quảng Tín

 

24

Tuy Đức

Đại diện cho các phường/xã: xã Tuy Đức

 

25

Quảng Tân

Đại diện cho các phường/xã: xã Quảng Tân, Quảng Trực

 

26

Xuân Hương - Đà Lạt

Đại diện cho các phường/xã: phường Lâm Viên - Đà Lạt; Xuân Hương - Đà Lạt; Cam Ly - Đà Lạt; Xuân Trường - Đà Lạt

 

27

Đức Trọng

Đại diện cho các phường/xã: xã Đức Trọng, Hiệp Thạnh, Tân Hội, Tà Hin , Tà Năng, Đơn Dương, Ka Đô, Quảng Lập, D’Ran

 

 

28

Phường 1 - Bảo Lộc

Đại diện cho các phường/xã: phường 1- Bảo Lộc; phường 2 - Bảo Lộc; phường 3 - Bảo Lộc; phường B’Lao - Bảo lộc

 

29

Cát Tiên

Đại diện cho các phường/xã: xã Cát Tiên, Cát Tiên 2, Cát Tiên 3

 

30

Đam Rông

Đại diện cho các phường/xã: xã Đam Rông 1, Đam Rông 2, Đam Rông 3, Đam Rông 4

 

31

Lạc Dương

Đại diện cho các phường/xã: phường Lang Biang - Đà Lạt; xã Lạc Dương

 

32

Phú Sơn - Lâm Hà

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Sơn Lâm Hà, Phúc Thọ - Lâm Hà

 

33

Tân Hà - Lâm Hà

Đại diện cho các phường/xã: xã Đinh Văn - Lâm Hà, Nam Ban - Lâm Hà, Tân Hà - Lâm Hà, Nam Hà - Lâm Hà

 

34

Sơn Điền

Đại diện cho các phường/xã: xã Sơn Điền, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Gia Hiệp

 

 

35

Bảo Lâm 1

Đại diện cho các phường/xã: xã Bảo Lâm 1, Bảo Lâm 4, Bảo Lâm 5

 

36

Bảo Lâm 2

Đại diện cho các phường/xã: xã Bảo Lâm 2, Bảo Lâm 3

 

37

Đạ Tẻh 2

Đại diện cho các phường/xã: xã Đạ Tẻh, Đạ Tẻh 2, Đạ Tẻh 3, Đạ Huoai, Đạ Huoai 2

 

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

1

Sài Gòn

Đại diện cho các phường/xã: phường Sài Gòn, Tân Định, Bến Thành, Cầu Ông Lãnh, Bàn Cờ, Xuân Hòa, Nhiêu Lộc, Vĩnh Hội, Khánh Hội, Xóm Hội

 

2

Chợ Lớn

Đại diện cho các phường/xã: phường Chợ Quán, An Đông, Chợ Lớn, Bình Tiên, Bình Tây, Bình Phú, Phú Lâm, Vườn Lài, Diên Hồng, Hòa Hưng, Hòa Bình, Bình Thới, Minh Phụng

 

3

Bình Thạnh

Đại diện cho các phường/xã: phường Gia Định, Bình Thạnh, Bình Lợi Trung, Thạnh Mỹ Tây, Bình Quới

 

4

Thủ Đức

Đại diện cho các phường/xã: phường Hiệp Bình, Tam Bình, Thủ Đức, Linh Xuân, Long Bình, Tăng Nhơn Phú, Phước Long, Long Phước, Long Trường, An Khánh, Bình Trưng, Cát Lái

 

5

Gò Vấp

Đại diện cho các phường/xã: Phường Hạnh Thông, Phường An Nhơn, Phường Gò Vấp, Phường Thông Tây Hội, Phường An Hội Tây, Phường An Hội Đông

 

6

Thới An

Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, Phú Đông

 

7

Tân Bình

Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Sơn Hòa, Tân Sơn Nhất, Tân Hòa, Bảy Hiền, Tân Bình, Tân Sơn, Tây Thạnh, Tân Sơn Nhì, Phú Thọ Hòa, Phú Thạnh, Tân Phú, Hạnh Thông, An Nhơn, Đông Hưng Thuận, Trung Mỹ Tây, Tân Thới Hiệp, Thới An, An Phú Đông, Gò Vấp, Thông Tây Hội, An Hội Tây, An Hội Đông

 

8

Bình Tân

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Tân, Bình Hưng Hòa, Bình Trị Đông, An Lạc, Tân Tạo

 

9

Hóc Môn

Đại diện cho các phường/xã: xã Hóc Môn, Bà Điểm, Xuân Thới Sơn, Đông Thạnh

 

10

Củ Chi

Đại diện cho các phường/xã: xã An Nhơn Tây, Thái Mỹ, Nhuận Đức, Tân An Hội, Củ Chi, Phú Hòa Đông, Bình Mỹ

 

11

Bình Chánh

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Lộc, Tân Vĩnh Lộc, Bình Lợi, Tân Nhựt, Bình Chánh, Hưng Long, Bình Hưng

 

12

Tân Thuận

Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Mỹ, Tân Hưng, Tân Thuận, Phú Thuận

 

13

Nhà Bè

Đại diện cho các phường/xã: xã Nhà Bè, Hiệp Phước

 

14

Cần Giờ

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Khánh, Cần Giờ, An Thới Đông, Thạnh An

 

15

Dĩ An

Đại diện cho các phường/xã: phường Đông Hòa, Dĩ An, Tân Đông Hiệp, Bình Hòa

 

16

Thuận An

Đại diện cho các phường/xã: phường Lái Thiêu, Thuận An, Thuận Giao, An Phú

 

17

Thủ Dầu Một

Đại diện cho các phường/xã: phường Thủ Dầu Một, Phú Lợi, hánh Hiệp, Hòa Lợi, Phú An

 

18

Bến Cát

Đại diện cho các phường/xã: phường Thới Hòa, Tây Nam, Long Nguyên, Bến Cát, Chánh Phú Hòa, Vĩnh Tân

 

19

Bàu Bàng

Đại diện cho các phường/xã: xã An Long, Bàu Bàng, Trừ Văn Thố

 

20

Dầu Tiếng

Đại diện cho các phường/xã: xã Long Hòa, Thanh An, Dầu Tiếng, Minh Thạnh

 

21

Bình Dương

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Dương, Tân Hiệp, Tân Khánh

 

22

Bắc Tân Uyên

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Cơ, Tân Uyên và xã Thường Tân, Bắc Tân Uyên

 

23

Phú Giáo

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Giáo, Phước Hòa, Phước Thành

 

24

Vũng Tàu

Đại diện cho các phường/xã: phường Vũng Tàu, Tam Thắng, Rạch Dừa, Phước Thắng

 

25

Bà Rịa

Đại diện cho các phường/xã: phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long, xã Long Sơn

 

26

Phú Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Mỹ, Tân Thành, Tân Phước, Tân Hải, Châu Pha

 

27

Châu Đức

Đại diện cho các phường/xã: xã Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành

 

 

28

Long Điền

Đại diện cho các phường/xã: xã Đất Đỏ, Long Hải, Long Điền, Phước Hải

 

29

Xuyên Mộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Bình Châu, Hòa Hiệp

 

 

30

Côn Đảo

Đại diện cho Đặc khu Côn Đảo

 

TỈNH ĐỒNG NAI

 

1

Đồng Xoài

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Phước, Đồng Xoài

 

2

Phước Long

Đại diện cho các phường/xã: phường Phước Bình, Phước Long

 

3

Bình Long

Đại diện cho các phường/xã: phường Bình Long, An Lộc

 

4

Bù Đăng

Đại diện cho các phường/xã: xã Phước Sơn, Bù Đăng, Nghĩa Trung, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo

 

 

5

Tân Tiến

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Tiến, Thiện Hưng, Hưng Phước

 

6

Bù Gia Mập

Đại diện cho các phường/xã: xã Bù Gia Mập, Đăk Ơ, Phú Nghĩa, Đa Kia

 

7

Chơn Thành

Đại diện cho các phường/xã: phường Minh Hưng, Chơn Thành và xã Nha Bích

 

8

Đồng Phú

Đại diện cho các phường/xã: xã Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú

 

9

Lộc Ninh

Đại diện cho các phường/xã: xã Lộc Thành, Lộc Ninh, Lộc Hưng, Lộc Tấn, Lộc Thạnh, Lộc Quang

 

 

10

Tân Quan

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Quan, Tân Hưng, Tân Khai, Minh Đức

 

11

Phú Riềng

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Tân, Long Hà, Phú Riềng, Phú Trung

 

12

Tân Phú

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Phú, Phú Lâm, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Đak Lua

 

13

Định Quán

Đại diện cho các phường/xã: xã Định Quán, La Ngà, Phú Vinh, Phú Hòa, Thanh Sơn

 

14

Trị An

Đại diện cho các phường/xã: xã Trị An, Tân An, Phú Lý

 

15

Biên Hòa

Đại diện cho các phường/xã: phường Biên Hòa, Trấn Biên, Long Bình, Tam Hiệp, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng, Hố Nai, Trảng Dài, Tân Triều

 

16

Trảng Bom

Đại diện cho các phường/xã: xã Trảng Bom, Bình Minh, An Viễn, Bàu Hàm, Hưng Thịnh

 

17

Thống Nhất

Đại diện cho các phường/xã: xã Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất

 

18

Long Khánh

Đại diện cho các phường/xã: phường Long Khánh, Bảo Vinh, Xuân Lập, Hàng Gòn, Bình Lộc

 

19

Xuân Lộc

Đại diện cho các phường/xã: xã Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Thành, Xuân Bắc

 

 

20

Cẩm Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: xã Cẩm Mỹ, Xuân Quế, Sông Ray, Xuân Đông, Xuân Đường

 

21

Long Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Long Thành, An Phước, Bình An, Long Phước, Phước Thái

 

22

Nhơn Trạch

Đại diện cho các xã Nhơn Trạch, Đại Phước, Phước An

 

TỈNH TÂY NINH

 

1

Tân Biên

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Bình và thị trấn Tân Biên, xã Thạnh Tây

 

2

Tân Châu

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Tân Châu, xã Thạnh Đông, một phần xã Tân Phú và Suối Dây

 

3

Dương Minh Châu

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Dương Minh Châu, xã Phan, xã Suối Đá và phần hồ Dầu Tiếng từ xã Phước Minh

 

4

Trảng Bàng

Đại diện cho các phường/xã: phường Trảng Bàng, An Hòa

 

5

Gò Dầu

Đại diện cho các phường/xã: phường Gia Bình (Trảng Bàng), thị trấn Gò Dầu và xã Thanh Phước

 

6

Bến Cầu

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Bến Cầu, xã Tiên Thuận, xã Lợi Thuận và xã An Thạnh

 

7

Long Thành Trung

Đại diện cho các phường/xã: phường Long Thành Trung và xã Long Thành Nam

 

8

Thái Bình

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Châu Thành, xã Đồng Khởi, xã Thái Bình và xã An Bình

 

9

Tân Ninh

Đại diện cho các phường/xã: phường 1,2,3,4 và phường Hiệp Ninh, Tân Ninh

 

10

Long An

Đại diện cho các phường/xã: phường 1,3,4,5,6, 7, Tân An, Long An, Khánh Hậu, Tân Khánh và xã Lợi Bình Nhơn, Hướng Thọ Phú, Bình Tâm, Nhơn Thạnh Trung, An Vĩnh Ngãi

 

 

 

11

Mộc Hóa

Đại diện cho các phường/xã: thị xã Kiến Tường, xã Mộc Hóa

 

12

Tân Trụ

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Tân Trụ; xã: Bình Lãng, Bình Tịnh, Bình Trinh Đông, Đức Tân, Lạc Tấn, Nhựt Ninh, Quê Mỹ Thạnh, Tân Bình, Tân Phước Tây.

 

13

Cần Đước

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Cần Đước và xã Long Cang, Long Định, Long Hòa, Long Hựu Đông, Long Hựu Tây, Long Khê, Long Sơn, Long Trạch, Mỹ Lệ, Phước Đông, Phước Tuy, Phước Vân, Tân Ân, Tân Chánh, Tân Lân, Tân Trạch.

 

 

14

Đức Hòa

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Đức Hòa, thị trấn Hậu Nghĩa, thị trấn Hiệp Hòa và xã An Ninh Đông, An Ninh Tây, Đức Hòa Đông, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa Thượng, Đức Lập Hạ, Đức Lập Thượng, Hiệp Hòa, Hòa Khánh Đông, Hòa Khánh Nam, Hòa Khánh Tây, Hựu Thạnh, Lộc Giang, Mỹ Hạnh Bắc, Mỹ Hạnh Nam, Tân Mỹ, Tân Phú.

 

 

 

TỈNH ĐỒNG THÁP

 

1

Hậu Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: xã Thanh Hưng, An Hữu, Mỹ Lợi, Mỹ Đức Tây, Mỹ Thiện, Hội Cư, Cái Bè, Hậu Mỹ

 

2

Cai Lậy

Đại diện cho các phường/xã: phường Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Nhị Quý, Cai Lậy

 

3

Tân Phước 1

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Phước 1,Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh

 

4

Châu Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Hương, Long Hưng, Long Định, Bình Trưng, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Châu Thành

 

 

5

Mỹ Tho

Đại diện cho các phường/xã: phường Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An, Mỹ Tho

 

6

Gò Công

Đại diện cho các phường/xã: phường Long Thuận, Bình Xuân, Sơn Qui, Gò Công

 

7

Tân Phú Đông

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Thới, Tân Phú Đông

 

8

Cao Lãnh

Đại diện cho các phường/xã: phường Mỹ Trà, Cao Lãnh, Mỹ Ngãi, xã Mỹ Thọ

 

9

Sa Đéc

Đại diện cho các phường/xã: phường Sa Đéc, xã Tân Dương, xã Tân Phú Trung, xã Mỹ Hiệp

 

10

Hồng Ngự

Đại diện cho các phường/xã: phường An Bình, Phường Hồng Ngự, Xã Long Khánh, Xã Long Phú Thuận, Xã An Phước

 

11

Trường xuân

Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Xuân, Phương Thịnh, Tháp Mười, Đốc Binh Kiều

 

TỈNH VĨNH LONG

 

1

Bến Tr

Đại diện cho các phường/xã: phường Sơn Đông, Bến Tre, An Hội, Phú Tân, Phú Khương, Giao Long

 

2

Tiên Thủy

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Phú, Tiên Thủy, Phú Túc

 

3

Phước Long

Đại diện cho các phường/xã: xã Giồng Trôm, Châu Hòa, Mỹ Chánh Hòa, Lương Hòa, Lương Phú, Phước Long, Tân Hòa, Hưng Nhượng, Châu Hưng, Phú Thuận, Lộc Thuận

 

 

4

Đồng Khởi

Đại diện cho các phường/xã: xã Nhuận Phú Tân, Mỏ Cày, Đồng Khởi, Tân Thành Bình, Thành Thới, An Định

 

5

Hương Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: xã Hương Mỹ, Đại Điền, Quới Điền

 

6

Chợ Lách

Đại diện cho các phường/xã: xã Chợ Lách, xã Phú Phụng, xã Vĩnh Thành, Hưng Khánh Trung, Phước Mỹ Trung

 

7

Ba Tri

Đại diện cho các phường/xã: xã Ba Tri, Tân Thủy, Bảo Thạnh, Tân Xuân, An Hiệp, An Ngãi Trung

 

 

8

Bình Đại

Đại diện cho các phường/xã: xã Bình Đại, Thạnh Phước, Thới Thuận, Thạnh Trị

 

9

Thạnh Phú

Đại diện cho các phường/xã: xã Thạnh Phú, Quới Điền, Đại Điền, An Qui

 

10

Long Châu

Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Ngãi, Tân Hạnh, Long Châu, Phước Hậu, Thanh Đức và xã An Bình, Phú Qưới

 

11

Trà Ôn

Đại diện cho các phường/xã: Trà Ôn, Lục Sĩ Thành, Trà Côn, Vĩnh Xuân, Tam Bình, Ngãi Tứ, Song Phú, Cái Ngang.

 

12

Cái Nhum

Đại diện cho các phường/xã: Cái Nhum, Tân Long Hội, Nhơn Phú, Bình Phước, Long Hồ, Hòa Hiệp

 

13

Trung Thành

Đại diện cho các phường/xã: Trung Thành, Trung Ngãi, Qưới An, Trung Hiệp, Hiếu Phụng, Hiếu Thành, Qưới Thiện, Hòa Bình.

 

14

Cái Vồn

Đại diện cho các phường/xã: phường Cái Vồn, Bình Minh, Đông Thành và các xã: Tân Qưới, Tân Lược, Mỹ Thuận.

 

15

Trà Vinh

Đại diện cho các phường/xã: phường Long Đức, Trà Vinh, Nguyệt Hoá, Hoà Thuận và xã Châu Thành, Song Lộc Hưng Mỹ, Hòa Minh, Long Hòa, Vinh Kim

 

 

 

16

Duyên Hải

Đại diện cho các phường/xã: phường Trường Long Hoà, Duyên Hải và xã Long Hữu, Ngũ Lạc, Long Thành, Đông Hải, Hiệp Mỹ, Cầu Ngang, Mỹ Long

 

 

 

17

Trà Cú

Đại diện cho các phường/xã: xã Trà Cú, Đại An, Lưu Nghiệp Anh, Hàm Giang, Long Hiệp, Tập Sơn, Nhị Trường, Đôn Châu, Long Vĩnh

 

 

18

Tiểu Cần

Đại diện cho các phường/xã: xã Tiểu Cần, Tân Hoà, Hùng Hoà, Tập Ngãi, Phong Thạnh, Cầu Kè, An Phú Tân, Tam Ngãi

 

 

19

Càng Long

Đại diện cho các phường/xã: xã Càng Long, An Trường, Tân An, Nhị Long, Bình Phú

 

THÀNH PHỐ CẦN THƠ

 

1

Ninh Kiều

Đại diện cho các phường/xã: phường Tân An, Thới Bình, Xuân Khánh, Ninh Kiều

 

2

Thới An Đông

Đại diện cho các phường/xã: phường Trà Nóc, Trà An, Thới An Đông

 

3

Ô Môn

Đại diện cho các phường/xã: phường Châu Văn Liêm, Thới Hòa, Thới An và xã Thới Thạnh, Ô Môn

 

4

Trung Nhứt

Đại diện cho các phường/xã: phường Thạnh Hòa, Trung Nhứt và xã Trung An

 

5

Vĩnh Thạnh

Đại diện cho các phường/xã: xã thị trấn Vĩnh Thạnh, xã Thạnh Lộc và xã Thạnh Mỹ.

 

6

Cờ Đỏ

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Cờ Đỏ và xã Thới Đông, Thới Xuân

 

7

Vị Thanh

Đại diện cho các phường/xã: phường VI, V, Vị Thanh và xã Vị Tân

 

8

Ngã Bảy

Đại diện cho các phường/xã: phường Lái Hiếu, Hiệp Thành, Ngã Bảy

 

9

Trường Long Tây

Đại diện cho các phường/xã: xã Trường Long A, Trường Long Tây

 

10

Long Mỹ

Đại diện cho các phường/xã: phường Thuận An, xã Long Trị và xã Long Trị A, Long Mỹ

 

11

Vị Thủy

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Nàng Mau và xã Vị Thắng, Vị Trung, Vị Thủy

 

12

Sóc Trăng

Đại diện cho các phường/xã: phường Phú Lợi, Sóc Trăng

 

13

Kế Sách

Đại diện cho phường/xã: thị trấn Kế Sách và xã Kế An, Kế Thành

 

14

Phú Tâm

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Châu Thành, xã Phú Tâm

 

15

Mỹ Tú

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, xã Mỹ Tú, Mỹ Thuận

 

16

Ngã Năm

Đại diện cho các phường/xã: phường 1, phường 2 và xã Mỹ Quới, Ngã Năm

 

17

Phú Lộc

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Phú Lộc, xã Thạnh Trị và thị trấn Hưng Lợi

 

18

Ngọc Tố

Đại diện cho các phường/xã: xã Tham Đôn, Ngọc Tố, Ngọc Đông

 

19

Vĩnh Châu

Đại diện cho các phường/xã: phường 1, phường 2 (thị xã Vĩnh Châu) và xã Lạc Hòa

 

20

Trần Đề

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Trần Đề và xã Đại Ân, Trung Bình

 

21

Long Phú

Đại diện cho các phường/xã: thị trấn Long Phú và xã Long Phú

 

22

Cù Lao Dung

Đại diện cho các phường/xã: xã An Thạnh 2, Đại Ân 1, An Thạnh 3, An Thạnh Nam, Cù Lao Dung

 

 

TỈNH AN GIANG

 

1

Châu Đốc

Đại diện cho các phường/xã: phường Châu Đốc, Vĩnh Tế

 

2

Long Xuyên

Đại diện cho các phường/xã: Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới, Mỹ Hòa Hưng

 

3

Tân Châu

Đại diện cho các phường/xã: Tân Châu, Long Phú, Châu Phong, Tân An, Vĩnh Xương

 

4

Tri Tôn

Đại diện cho các phường/xã: xã Tri Tôn, Ba Chúc, Ô Lâm, Cô Tô, Vĩnh Gia

 

5

Tịnh Biên

Đại diện cho các phường/xã: Tịnh Biên, Chi Lăng, Thới Sơn, An Cư, Núi Cấm

 

6

An Phú

Đại diện cho các phường/xã: xã An Phú, Vĩnh Hậu, Nhơn Hội, Khánh Bình, Phú Hữu

 

7

Phú Tân

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Tân, Phú An, Bình Thạnh Đông, Chợ Vàm, Hòa Lạc, Phú Lâm

 

 

8

Châu Phú

Đại diện cho các phường/xã: xã Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây

 

 

9

Chợ Mới

Đại diện cho các phường/xã: xã Chợ Mới, Cù Lao Giêng, Hội An, Long Điền, Nhơn Mỹ, Long Kiến

 

 

10

An Châu

Đại diện cho các phường/xã: xã An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An

 

11

Thoại Sơn

Đại diện cho các phường/xã: xã Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú

 

12

Kiên Lương

Đại diện cho các phường/xã: xã Kiên Lương, Hòa Điền, Bình Giang, Hòn Nghệ, Sơn Hải.

 

13

Giang Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Giang Thành, Vĩnh Điều.

 

14

Hòn Đất

Đại diện cho các phường/xã: xã Hòn Đất, Bình Sơn, Sơn Kiên, Mỹ Thuận.

 

15

Hà Tiên

Đại diện cho các phường/xã: Hà Tiên, Tô Châu, Tiên Hải

 

16

Châu Thành

Đại diện cho các phường/xã: xã Châu Thành, Bình An

 

17

Rạch Giá

Đại diện cho các phường/xã: Rạch Giá, Vĩnh Thông, Thạnh Lộc

 

18

Tân Hiệp

Đại diện cho các phường/xã: xã Tân Hiệp, Tân Hội, Thạnh Đông

 

19

Giồng Riềng

Đại diện cho các phường/xã: xã Giồng Riềng, Thạnh Hưng, Ngọc Chúc, Hòa Hưng, Hòa Thuận

 

 

20

Gò Quao

Đại diện cho các phường/xã: xã Gò Quao, Định Hòa, Long Thạnh, Vĩnh Hòa Hưng, Vĩnh Tuy

 

 

21

An Minh

Đại diện cho các phường/xã: xã An Minh, Vân Khánh, Đông Hòa, Đông Hưng, Tân Thạnh

 

22

An Biên

Đại diện cho các phường/xã: xã An Biên, Đông Thái, Tây Yên

 

23

Phú Quốc

Đại diện cho Đặc khu Phú Quốc, Đặc khu Thổ Châu

 

24

Vĩnh Thuận

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Thuận, Vĩnh Bình, Vĩnh Phong

 

25

U Minh Thượng

Đại diện cho các phường/xã: xã U Minh Thượng, Vĩnh Hòa

 

26

Kiên Hải

Đại diện cho Đặc khu Kiên Hải

 

TỈNH CÀ MAU

 

1

Bạc Liêu

Đại diện cho các phường/xã: phường Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành

 

2

Vĩnh lợi

Đại diện cho các phường/xã: xã Vĩnh Lợi, xã Hưng Hội, xã Châu Thới

 

3

Phước Long

Đại diện cho các phường/xã: xã Phước Long, xã Vĩnh Phước, xã Phong Hiệp, xã Vĩnh Thanh

 

4

Giá Rai

Đại diện cho các phường/xã: phường Giá Rai, Láng Tròn, xã Phong Thạnh

 

5

Đông Hải

Đại diện cho các phường/xã: xã Gành Hào, xã Định Thành, xã An Trạch, xã Long Điền, xã Đông Hải

 

6

Hồng Dân

Đại diện cho các phường/xã: xã Hồng Dân, xã Vĩnh Lộc, xã Ninh Thạnh Lợi, xã Ninh Quới

 

7

Hòa Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Hòa Bình, xã Vĩnh Mỹ, xã Vĩnh Hậu

 

8

Tân Thành

Đại diện cho các phường/xã: phường Tân Thành, An Xuyên, Hòa Thành, Lý Văn Lâm

 

9

Đầm Dơi

Đại diện cho các phường/xã: xã Đầm Dơi, xã Quách Phẩm, Thanh Tùng, Trần Phán, Tạ An Khương,Tân Tiến, Tân Thuận

 

 

10

Ngọc Hiển

Đại diện cho các phường/xã: xã Ngọc Hiển, Đất Mũi, Tân Ân

 

11

Năm Căn

Đại diện cho các phường/xã: xã Năm Căn, Đất Mới, Tam Giang

 

12

Cái Nước

Đại diện cho các phường/xã: xã Cái Nước, Hưng Mỹ, Tân Hưng, Lương Thế Trân

 

13

Phú Tân

Đại diện cho các phường/xã: xã Phú Tân, Phú Mỹ, Cái Đôi Vàm, Nguyễn Việt Khái

 

14

Trần Văn Thời

Đại diện cho các phường/xã: xã Trần Văn Thời, Sông Đốc, Khánh Hưng, Đá Bạc, Khánh Bình

 

15

U Minh

Đại diện cho các phường/xã: xã U Minh, Nguyễn Phích, Khánh lâm, Khánh An

 

16

Thới Bình

Đại diện cho các phường/xã: xã Thới Bình, Trí Phải, Khánh Lộc, Hồ Thị Kỷ, Biển Bạch

 

 

PHỤ LỤC III

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO THỦY VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 06 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Khu vực

Tỉnh/Thành phố

Sông

Trạm thủy văn

Thời hạn dự báo

1

Lưu vực sông Hồng

Lào Cai

Thao

Yên Bái

24 giờ

2

Phú Thọ

Phú Thọ

24 giờ

3

Lô

Vụ Quang

24 giờ

4

Tuyên Quang

Tuyên Quang

24 giờ

5

Phú Thọ

Đà

Hồ Hòa Bình

24 giờ

6

Hà Nội

Hồng

Hà Nội

48 giờ

7

Lưu vực sông Thái Bình

Bắc Ninh

Cầu

Đáp Cầu

24 giờ, ảnh hưởng triều

8

Thương

Phủ Lạng Thương

24 giờ, ảnh hưởng triều

9

Lục Nam

Lục Nam

24 giờ, ảnh hưởng triều

10

Hải Phòng

Thái Bình

Phả Lại

36 giờ, ảnh hưởng triều

11

Các lưu vực sông thuộc khu vực Bắc Trung Bộ (Từ Thanh Hóa đến Huế)

Thanh Hóa

Mã

Giàng

36 giờ, ảnh hưởng triều

12

Nghệ An

Cả

Nam Đàn

36 giờ

13

Hà Tĩnh

La

Linh Cảm

24 giờ, ảnh hưởng triều

14

Quảng Bình

Gianh

Mai Hóa

24 giờ, ảnh hưởng triều

15

Huế

Hương

Kim Long

24 giờ, ảnh hưởng triều

16

Các lưu vực sông thuộc khu vực Nam Trung Bộ (Từ Đà Nẵng đến Khánh Hòa)

Đà Nẵng

Thu Bồn

Câu Lâu

24 giờ, ảnh hưởng triều

17

Quảng Ngãi

Trà Khúc

Trà Khúc

24 giờ, ảnh hưởng triều

18

Gia Lai

Kôn

Thạnh Hòa

24 giờ

19

Đăk Lăk

Ba

Phú Lâm

24 giờ, ảnh hưởng triều

20

Các lưu vực sông thuộc khu vực Đông Nam Bộ

Đồng Nai

Đồng Nai

Tà Lài

24 giờ

21

Hồ Chí Minh

Bé

Phước Hòa

24 giờ

22

Lưu vực sông Mê Công

Quảng Ngãi

Đăk Bla

Kon Tum

24 giờ

23

Đăk Lăk

KrôngAna

Giang Sơn

24 giờ

24

An Giang

Tiền

Tân Châu

5 ngày, ảnh hưởng triều

25

Hậu

Châu Đốc

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

PHỤ LỤC IV

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO, CẢNH BÁO THỦY VĂN DO CÁC ĐÀI KTTV THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Tỉnh/Thành phố

Sông

Tên trạm

Thời hạn dự báo

 

I

Các tỉnh/thành phố miền Bắc

 

1

Sơn La

Mã

Xã Là

24 giờ

 

2

Đà

Tạ Bú

24 giờ

 

3

Nậm Pàn

Hát Lót

24 giờ

 

4

Lai Châu

Đà

Pắc Ma

24 giờ

 

5

Nậm Bum

Nà Hừ

24 giờ

 

6

Nậm Na

Nậm Giàng

24 giờ

 

7

Nậm Mu

Tà Gia

24 giờ

 

8

Điện Biên

Đà

Mường Lay

24 giờ

 

9

Nậm Nưa

Bản Yên

24 giờ

 

10

Nậm Mức

Na Sang

24 giờ

 

11

Lào Cai

Thao

Lào Cai

24 giờ

 

12

Thao

Bảo Hà

24 giờ

 

13

Chảy

Bảo Yên

24 giờ

 

14

Nghĩa Đô

Vĩnh Yên

24 giờ

 

15

Ngòi Nhù

Ngòi Nhù

24 giờ

 

16

Nậm Kim

Mù Căng Chải

24 giờ

 

17

Ngòi Thia

Ngòi Thia

24 giờ

 

18

Ngòi Hút

Ngòi Hút

24 giờ

 

19

Chảy

Thác Bà

24 giờ

 

20

Thao

Yên Bái

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

21

Tuyên Quang

Lô

Hà Giang

24 giờ

 

22

Vĩnh Tuy

24 giờ

 

23

Bắc Quang

24 giờ

 

24

Gâm

Bắc Mê

24 giờ

 

25

Lô

Hàm Yên

24 giờ

 

26

Tuyên Quang

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

27

Gâm

Na Hang

24 giờ

 

28

Chiêm Hóa

24 giờ

 

29

Cao Bằng

Bằng Giang

Bằng Giang

24 giờ

 

30

Gâm

Bảo Lạc

24 giờ

 

31

Lạng Sơn

Kỳ Cùng

Lạng Sơn

24 giờ

 

32

Trung

Hữu Lũng

24 giờ

 

33

Bắc Giang

Vân Mịch

24 giờ

 

34

Thái Nguyên

Cầu

Thác Giềng

24 giờ

 

35

Cầu Phà

24 giờ

 

36

Chợ Mới

24 giờ

 

37

Gia Bảy

24 giờ

 

38

Chã

24 giờ

 

39

Phú Thọ

Thao

Phú Thọ

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

40

Lô

Vụ Quang

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

41

Việt Trì

24 giờ

 

42

Bứa

Thanh Sơn

24 giờ

 

43

Phó Đáy

Quảng Cư

24 giờ

 

44

Đà

Hòa Bình

24 giờ

 

45

Bôi

Hưng Thi

24 giờ

 

46

Bùi

Lâm Sơn

24 giờ

 

47

Hà Nội

Hồng

Sơn Tây

24 giờ

 

48

 

Hà Nội

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

49

Đáy

Ba Thá

24 giờ

 

50

Đà

Trung Hà

24 giờ

 

51

Đuống

Thượng Cát

24 giờ

 

52

Nam Định

Đào

Nam Định

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

53

Ninh Cơ

Trực Phương

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

54

Phú Lễ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

55

Đáy

Phủ Lý

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

56

Hoàng Long

Bến Đế

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

57

Gián Khẩu

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

58

Đáy

Ninh Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

59

Như Tân

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

60

Hải Phòng

Kinh Môn

An Phụ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

61

Gùa

Bá Nha

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

62

Thái Bình

Phả Lại

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

63

 

Cát Khê

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

64

Kinh Thầy

Bến Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

66

Rạng

Quảng Đạt

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

66

Luộc

Chanh Chử

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

67

Văn Úc

Trung Trang

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

68

 

Quang Phục

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

69

Bạch Đằng

Do Nghi

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

70

Cấm

Cửa Cấm

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

71

Thái Bình

Đông Xuyên

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

72

Mới

Tiên Tiến

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

73

Lạch Tray

Kiến An

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

74

Kinh Thầy

Cao Kênh

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

75

Hưng Yên

Hồng

Hưng Yên

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

76

Trà Lý

Thành phố Thái Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

77

Đông Quý

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

78

Quyết Chiến

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

79

Hồng

Tiến Đức

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

80

Ba Lạt

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

81

Luộc

Triều Dương

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

82

Bắc Ninh

Đuống

Bến Hồ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

83

Cầu

Đáp Cầu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

84

Phúc Lộc Phương

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

85

Thương

Phủ Lạng Thương

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

86

Cầu Sơn

24 giờ

 

87

Lục Nam

Lục Nam

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

88

Chũ

24 giờ

 

89

Cẩm Đàn

24 giờ

 

90

Quảng Ninh

Đá Bạch

Đồn Sơn

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

91

Kinh Thầy

Bến Triều

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

92

Tiên Yên

Bình Liêu

24 giờ

 

93

Thanh Hóa

Mã

Mường Lát

24 giờ

 

94

Hồi Xuân

24 giờ

 

95

Cẩm Thủy

24 giờ

 

96

Lý Nhân

24 giờ

 

97

Giàng

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

98

Quảng Châu

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

99

Lèn

Lèn

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

100

Cụ Thôn

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

101

Bưởi

Thạch Quảng

24 giờ

 

102

Kim Tân

24 giờ

 

103

Âm

Lang Chánh

24 giờ

 

104

Chu

Cửa Đạt

24 giờ

 

105

Bái Thượng

24 giờ

 

106

Xuân Khánh

24 giờ

 

107

Yên

Chuối

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

108

Ngọc Trà

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

II

Các tỉnh/thành phố miền Trung

 

1

Nghệ An

Hiếu

Quỳ Châu

24 giờ

 

2

Nghĩa Khánh

24 giờ

 

3

Cả

Mường Xén

24 giờ

 

4

Thạch Giám

24 giờ

 

5

Con Cuông

24 giờ

 

6

Dừa

24 giờ

 

7

Đô Lương

24 giờ

 

8

Yên Thượng

24 giờ

 

9

Nam Đàn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

10

Chợ Tràng

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

11

Cửa Hội

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

12

Hà Tĩnh

Ngàn Sâu

Chu Lễ

24 giờ

 

13

Hòa Duyệt

24 giờ

 

14

Ngàn Phố

Sơn Diệm

24 giờ

 

15

La

Linh Cảm

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

16

Rào Cái

Thạch Đồng

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

17

Rác

Cẩm Nhượng

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

18

Quảng Trị

Gianh

Đồng Tâm

24 giờ

 

19

Mai Hóa

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

20

Tân Mỹ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

21

Nhật Lệ

Đồng Hới

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

22

Kiến Giang

Kiến Giang

24 giờ

 

23

Lệ Thủy

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

24

Hiếu

Đông Hà

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

25

Thạch Hãn

Thạch Hãn

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

26

Cửa Việt

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

27

Bến Hải

Gia Vòng

24 giờ

 

28

Hiền Lương

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

29

Huế

Hương

Kim Long

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

30

Tả Trạch

Thượng Nhật

24 giờ

 

31

Bồ

Phú Ốc

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

32

Ô Lâu

Phong Bình

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

33

Truồi

Cầu Truồi

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

 

34

Đà Nẵng

Hàn

Cẩm Lệ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

35

Cái

Thành Mỹ

24 giờ

 

36

Vu Gia

Hội Khách

24 giờ

 

37

Ái Nghĩa

24 giờ

 

38

Thu Bồn

Hiệp Đức

24 giờ

 

39

Nông Sơn

24 giờ

 

40

Giao Thủy

24 giờ

 

41

Câu Lâu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

42

Hội An

36 giờ, ảnh hưởng triều

 

43

Tam Kỳ

Tam Kỳ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

44

Quảng Ngãi

Trà Khúc

Sơn Giang

24 giờ

 

45

Trà Khúc

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

46

Sông Vệ

An Chỉ

24 giờ

 

47

Sông Vệ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

48

Trà Câu

Trà Câu

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

49

Trà Bồng

Châu Ổ

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

50

Krông Pô Kô

Đắk Mốt

24 giờ

 

51

Đắk Bla

Kon Plong

24 giờ

 

52

Kon Tum

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

53

Đắk Tờ Kan

Đắk Tô

24 giờ

 

54

Gia Lai

Lại Giang

An hòa

24 giờ

 

55

Bồng Sơn

24 giờ

 

56

Kôn

Vĩnh Sơn

24 giờ

 

57

Bình Nghi

24 giờ

 

58

Thạnh Hòa

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

59

Ayun

Pmơrê

24 giờ

 

60

Ba

An Khê

24 giờ

 

61

Ayunpa

24 giờ

 

62

Đắk Lắk

Kỳ Lộ

Xuân Quang

24 giờ

 

63

Hà Bằng

24 giờ

 

64

Đa Lộc

24 giờ

 

65

Bàn Thạch

Hòa Mỹ Tây

24 giờ

 

66

 

Tam Giang

Xuân Lâm

24 giờ

 

67

Ba

Củng Sơn

24 giờ

 

68

Phú Lâm

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

69

Krông Buk

Krông Buk

24 giờ

 

70

KrôngAna

Giang Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

71

SrêPốk

Bản Đôn

24 giờ

 

72

Khánh Hòa

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

24 giờ

 

73

Diên Phú

24 giờ

 

74

Dinh Ninh Hòa

Ninh Hòa

24 giờ

 

75

Cái Phan Rang

Tân Mỹ

24 giờ

 

76

Phan Rang

24 giờ

 

III

Các tỉnh/thành phố miền Nam

 

1

Lâm Đồng

La Ngà

Tà Pao

24 giờ

 

2

Lũy

Lũy

24 giờ

 

3

Cái-Cà Ty

Phan Thiết

24 giờ, ảnh hưởng triều

 

4

Krông Nô

Đức Xuyên

24 giờ

 

5

EaKrông

Cầu 14

24 giờ

 

6

Đăk Nông

Đăk Nông

24 giờ

 

7

La Ngà

Đại Nga

24 giờ

 

8

Cam Ly

Thanh Bình

24 giờ

 

9

Đa Nhim

Đại Ninh

24 giờ

 

10

Hồ Chí Minh

Sài Gòn

Phú An

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

11

Đồng Nai

Nhà Bè

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

12

Sài Gòn

Dầu Tiếng

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

13

Thủ Dầu Một

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

14

Bé

Phước Hòa

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

15

Đồng Nai

Đồng Nai

Biên Hòa

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

16

Tà Lài

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

17

La Ngà

Phú Hiệp

24 giờ

 

18

Hồ Trị An

Trị An

24 giờ

 

19

Tây Ninh

Vàm Cỏ Đông

Gò Dầu Hạ

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

20

 

Bến Đá

Cần Đăng

24 giờ

 

21

Kênh Hồng Ngự

Tân Hưng

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

22

Vàm Cỏ Đông

Bến Lức

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

23

Vàm Cỏ Tây

Mộc Hóa

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

24

Tân An

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

25

Tuyên Nhơn

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

26

Kiến Bình

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

27

Đồng Tháp

Bà Rài

Cai Lậy

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

28

Kênh Xáng

Long Định

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

29

Cửa Tiểu

Hòa Bình

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

30

Vàm Kênh

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

31

Tiền

Mỹ Tho

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

32

Tiền

Hậu Mỹ Bắc

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

33

Tiền

Cao Lãnh

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

34

 

Kênh Phước Xuyên

Trường Xuân

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

35

Vĩnh Long

HàmLuông

Mỹ Hóa

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

36

HàmLuông

An Thuận

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

37

Cửa Đại

Bình Đại

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

38

Cổ Chiên

Bến Trại

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

39

Tiền

Chợ Lách

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

40

Tiền

Mỹ Thuận

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

41

Cổ Chiên

Trà Vinh

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

42

Hậu

Cầu Quan

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

43

Cần Thơ

Hậu

Đại Ngãi

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

44

Hậu

Trần Đề

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

45

Cái Côn

Phụng Hiệp

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

46

Xà No

Vị Thanh

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

47

Hậu

Cần Thơ

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

48

An Giang

Rạch Ông Chưởng

Chợ Mới

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

49

K. Vĩnh Tế

Xuân Tô

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

50

Vĩnh Gia

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

51

Kênh Núi Chóc Năng Gù

Vĩnh Hanh

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

52

Tiền

Tân Châu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

53

Hậu

Châu Đốc

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

54

Long Xuyên

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

55

Khánh An

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

56

Kênh Tri Tôn

Tri Tôn

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

57

Kênh Tri Tôn

Cô Tô

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

58

Kênh Tám Ngàn

Lò Gạch (Lương An Trà)

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

59

Kênh Ba Thê

Vọng Thê

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

60

Kênh Rạch Giá- Long Xuyên

Núi Sập

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

61

Vàm Nao

Vàm Nao

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

62

Cái Sắn

Tân Hiệp

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

63

Kênh T5

Nông Trường

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

64

Kiên (Kênh RG-LX)

Rạch Giá

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

65

Cái Lớn

Xẻo Rô

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

66

Kênh Vĩnh Tế

Vĩnh Điều

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

67

Kênh T3

Vĩnh Phú

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

68

Kênh Rạch Giá- Long Xuyên

Tân Thành

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

69

Kênh Tri Tôn

Nam Thái Sơn

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

70

Cà Mau

Gành Hào

Gành Hào

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

71

Quản Lộ Phụng Hiệp

Phước Long

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

72

Gành Hào

Cà Mau

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

73

Cửa Lớn

Năm Căn

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

74

Ông Đốc

Sông Đốc

5 ngày, ảnh hưởng triều

 

 

PHỤ LỤC V

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Sông

Tên trạm thủy văn

1

Thao

Yên Bái

2

Lô

Tuyên Quang

3

Đà

Hồ Hòa Bình

4

Hồng

Hà Nội

5

Cầu

Gia Bảy

6

Lục Nam

Chũ

7

Mã

Cẩm Thủy

8

Cả

Yên Thượng

9

Ngàn Sâu

Hòa Duyệt

10

Hương

Thượng Nhật

11

Thu Bồn

Nông Sơn

12

Trà Khúc

Sơn Giang

13

Ba

Củng Sơn

14

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

15

ĐắkBla

Kon Tum

16

Srêpốk

Giang Sơn

17

Tiền

Tân Châu

18

Hậu

Châu Đốc

 

PHỤ LỤC VI

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO NGUỒN NƯỚC DO CÁC ĐÀI KTTV THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Tỉnh/Thành phố

Sông

Tên trạm

Ghi chú

TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN BẮC

1

Sơn La

Đà

Tạ Bú

 

2

Mã

Xã Là

 

3

Điện Biên

Đà

Mường Lay

 

4

Nậm Mức

Na Sang

 

5

Nậm Nưa

Bản Yên

 

6

Lai Châu

Nậm Mu

Tà Gia

 

7

Nậm Na

Nậm Giàng

 

8

Nậm Bum

Nà Hừ

 

9

Lào Cai

Thao

Lào Cai

 

10

Chảy

Bảo Yên

 

11

Nghĩa Đô

Vĩnh Yên

 

12

Ngòi Nhù

Ngòi Nhù

 

13

Thao

Yên Bái

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

14

Ngòi Hút

Ngòi Hút

 

15

Nậm Kim

Mù Cang Chải

 

16

Tuyên Quang

Gâm

Chiêm Hoá

 

17

Lô

Hàm Yên

 

18

Lô

Ghềnh Gà

 

19

Gâm

Bắc Mê

 

20

Lô

Vĩnh Tuy

 

21

Thái Nguyên

Năng

Đầu Đẳng

 

22

Cầu

Cầu Phà

 

23

Cầu

Gia Bảy

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

24

Lạng Sơn

Kỳ Cùng

Lạng Sơn

 

25

Bắc Giang

Vân Mịch

 

26

Cao bằng

Bằng Giang

Bằng Giang

 

27

Phú Thọ

Lô

Vụ Quang

 

28

Bứa

Thanh Sơn

 

29

Phó Đáy

Quảng Cư

 

30

Đà

Hồ Hòa Bình

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

31

Bùi

Lâm Sơn

 

32

Hà Nội

Hồng

Sơn Tây

 

33

Hà Nội

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

34

Đuống

Thượng Cát

 

35

Ninh Bình

Đào

Nam Định

 

36

Ninh Cơ

Trực Phương

 

37

Bắc Ninh

Lục Nam

Chũ

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

38

Hưng Yên

Trà Lý

Quyết Chiến

 

39

Luộc

Triều Dương

 

40

Hồng

Ba Lạt

 

41

Hải Phòng

Kinh Thày

Bến Bình

 

42

Thái Bình

Cát Khê

 

43

Gùa

Bá Nha

 

44

Kinh Thày

Cửa Cấm

 

45

Văn Úc

Trung Trang

 

46

Quảng Ninh

Tiên Yên

Bình Liêu

 

47

Thanh Hóa

Mã

Cẩm Thủy

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

48

Mường Lát

 

49

Chu

Cửa Đạt

 

TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN TRUNG

1

Nghệ An

Hiếu

Quỳ Châu

 

2

Nghĩa Khánh

 

3

Cả

Dừa

 

4

Yên Thượng

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

5

Nậm Mộ

Mường Xén

 

6

Hà Tĩnh

Ngàn Phố

Sơn Diệm

 

7

Ngàn Sâu

Hoà Duyệt

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

8

Quảng Trị

Rào Nậy

Đồng Tâm

 

9

Bến Hải

Gia Vòng

 

10

Huế

Hương

Thượng Nhật

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

11

Đà Nẵng

Vu Gia

Thành Mỹ

 

12

Thu Bồn

Nông Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

13

Quảng Ngãi

Vệ

An Chỉ

 

14

Trà Khúc

Sơn Giang

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

15

Đakbla

Đăk Mốt

 

16

Kon Tum

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

17

Kon Plông

 

18

Gia Lai

An Lão

An Hòa

 

19

Ayun

Ayun Pa

 

20

An Khê

 

21

Pmơrê

 

22

Đắk Lắk

Ba

Củng Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

23

Kỳ Lộ

Xuân Quang

 

24

Krông Buk

Krông Buk

 

25

Sê Rê Pôk

Bản Đôn

 

26

 

Krông Ana

Giang Sơn

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

27

Khánh Hòa

Cái Nha Trang

Đồng Trăng

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

TỈNH/THÀNH PHỐ MIỀN NAM

1

Lâm Đồng

Sông Lũy

Sông Lũy

 

2

La Ngà

Tà Pao

 

3

Ea Krông

Cầu 14

 

4

Krông Nô

Đức Xuyên

 

5

Đăk Nông

Đăk Nông

 

6

La Ngà

Đại Nga

 

7

Cam Ly

Thanh Bình

 

8

Đồng Nai

Đồng Nai

Tà Lài

 

9

La Ngà

Phú Hiệp

 

10

Thành phố Hồ Chí Minh

Bé

Phước Hòa

 

11

Vĩnh Long

Tiền

Mỹ Thuận

 

12

Cần Thơ

Hậu

Cần Thơ

 

13

An Giang

Tiền

Tân Châu

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

14

Hậu

Châu Đốc

Sử dụng kết quả dự báo của Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

 

PHỤ LỤC VII

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO HẢI VĂN DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KTTV QUỐC GIA, CÁC ĐÀI KTTV CÓ BIỂN THỰC HIỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 30/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

STT

Đơn vị dự báo

Tên trạm

Ghi chú

1

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

Cô Tô

 

Bạch Long Vỹ

 

Hòn Ngư

 

Hoàng Sa

 

Lý Sơn

 

Trường Sa

 

Phú Quý

 

Côn Đảo

 

Thổ Chu

 

2

Tỉnh Quảng Ninh

Cửa Ông

 

Bãi Cháy

 

Cô Tô

 

Trà Cổ

 

3

Thành phố Hải Phòng

Bạch Long Vĩ

 

Hòn Dấu

 

4

Tỉnh Hưng Yên

Vùng biển thuộc Hưng Yên

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

5

Tỉnh Ninh Bình

Vùng biển thuộc Ninh Bình

6

Tỉnh Thanh Hóa

Sầm Sơn

 

7

Tỉnh Nghệ An

Hòn Ngư

 

8

Tỉnh Hà Tĩnh

Hoành Sơn

 

9

Tỉnh Quảng Trị

Cồn Cỏ

 

10

Thành phố Huế

Vùng biển thuộc Huế

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

11

Thành phố Đà Nẵng

Sơn Trà

 

Cù Lao Chàm

 

Hoàng Sa

 

12

Tỉnh Quảng Ngãi

Lý Sơn

 

13

Tỉnh Gia Lai

Quy Nhơn

 

14

Tỉnh Đắk Lắk

Vùng biển thuộc Đắk Lắk

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

15

Tỉnh Khánh Hòa

Trường Sa

 

Song Tử Tây

 

16

Tỉnh Lâm Đồng

Phú Quý

 

17

Thành phố Hồ Chí Minh

Côn Đảo

 

Vũng Tàu

 

DKI-7

 

18

Tỉnh Đồng Tháp

Vùng biển thuộc Đồng Tháp

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

19

Tỉnh Vĩnh Long

Vùng biển thuộc Vĩnh Long

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

20

Thành phố Cần Thơ

Vùng biển thuộc Cần Thơ

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

21

Tỉnh An Giang

Phú Quốc

 

Thổ Chu

 

22

Tỉnh Cà Mau

Vùng biển thuộc Cà Mau

Số liệu căn cứ theo trạm hải văn lân cận

 

PHỤ LỤC VIII

DANH SÁCH CÁC VỊ TRÍ DỰ BÁO KTTV PHỤC VỤ NÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

STT

Tỉnh/thành phố

Tên trạm

Ghi chú

1

Lai Châu

Tam Đường

 

2

Điện Biên

Điện Biên

 

3

Sơn La

Sơn La

 

4

Lào Cai

Lào Cai

 

Yên Bái

 

5

Tuyên Quang

Hà Giang

 

Tuyên Quang

 

6

Cao Bằng

Cao Bằng

 

7

Lạng sơn

Lạng Sơn

 

8

Thái Nguyên

Bắc Cạn

 

Thái Nguyên

 

9

Phú Thọ

Việt trì

 

Vĩnh Yên

 

Hòa Bình

 

10

Bắc Ninh

Bắc Giang

 

Bắc Ninh

 

11

Hải Phòng

Phủ Liễn

 

Hải Dương

 

12

Quảng Ninh

Móng cái

 

13

Hà Nội

Hà Đông

 

14

Hưng Yên

Hưng Yên

 

Thái Bình

 

15

Ninh Bình

Hà Nam

 

Nam Định

 

Ninh Bình

 

16

Thanh Hoá

Thanh Hoá

 

17

Nghệ An

Vinh

 

18

Hà Tĩnh

Hà Tĩnh

 

19

Quảng Trị

Đồng Hới

 

Đông Hà

 

20

Huế

Huế

 

21

Đà Nẵng

Tam Kỳ

 

Đà Nẵng

 

22

Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

 

Kon Tum

 

23

Gia Lai

Quy Nhơn

 

Pleiku

 

24

Đắk Lắk

Tuy Hoà

 

Buôn Ma Thuột

 

25

Khánh Hòa

Nha Trang

 

Phan Rang

 

26

Lâm Đồng

Phan Thiết

 

Đắk Nông

 

Đà Lạt

 

27

Đồng Nai

Phước Long

 

Biên Hòa

 

28

Hồ Chí Minh

Nhà Bè

 

Thủ Dầu Một (Sở Sao)

 

Vũng tàu

 

29

Tây Ninh

Tây Ninh

 

Mộc Hóa

 

30

Vĩnh Long

Vĩnh Long

 

Bến Tre

 

Càng Long

 

31

Cần Thơ

Vị Thanh

 

Cần Thơ

 

Sóc Trăng

 

32

Đồng Tháp

Cao Lãnh

 

Mỹ Tho

 

33

An Giang

Châu Đốc

 

Rạch Giá

 

34

Cà Mau

Bạc Liêu

 

Cà Mau

 

 

PHỤ LỤC IX

DANH SÁCH CÁC ĐỊA CHỈ ĐƯỢC HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KTTV QUỐC GIA CUNG CẤP TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

TT

Địa chỉ được cung cấp tin

Cơ quan cung cấp tin

1

Ban Chỉ đạo phòng thủ dân sự quốc gia

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

2

Đài Tiếng nói Việt Nam

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

3

Đài Truyền hình Việt Nam

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

4

Ban Chỉ huy phòng thủ dân sự/ phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh

Các Đài KTTV

5

Đài Phát thanh/truyền hình/các cơ quan thông tấn báo chí của tỉnh

Các Đài KTTV

6

Phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu KTTV, Trung tâm Thông tin và Dữ liệu KTTV

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV

7

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

Các Đài KTTV

8

Các Đài KTTV

Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia

9

Các cơ quan khác

Theo thỏa thuận với Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia, các Đài KTTV

 

PHỤ LỤC X

NGUYÊN TẮC ĐẶT TÊN FILE CÁC BẢN TIN DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ HỒ SƠ DỰ BÁO KTTV TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG CỦA HỆ THỐNG DỰ BÁO, CẢNH BÁO KTTV QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

Tên file bản tin dự báo: ĐVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf (hoặc .signed.pdf)

Tên file Hồ sơ dự báo: HS_ĐVDB_LOAI_YYYYMMDD_hhmm.pdf

Trong đó:

HS: Hồ sơ dự báo

ĐVDB: tên đơn vị dự báo. Ví dụ: Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia (DBQG); Đài KTTV Bắc Bộ (BABO); Đài KTTV tỉnh Quảng Ninh (QNIN)

LOAI: loại bản tin KTTV nguy hiểm, bình thường, liên hồ chứa, chuyên đề,…

YYYYMMDD_HHMM: năm, tháng, ngày, giờ, phút ban hành bản tin

Ví dụ tên file bản tin dự báo xu thế thời tiết 10 ngày của Trung tâm DBQG ban hành vào 14h30 ngày 10/06/2024: DBQG_XTHE_20240610_1430.pdf hoặc DBQG_XTHE_20240610_1430.signed.pdf

STT

Loại bản tin

ĐVDB_LOẠI của DBQG

ĐVDB_LOẠI của Đài KTTV

Ghi chú

 

1

Xu thế thời tiết thời hạn 10 ngày

DBQG_XTHE

QNIN_XTHE

Nếu Đài KTTV thực hiện

 

2

Thời tiết điểm thời hạn 10 ngày

DBQG_DIEM

QNIN_DIEM

 

 

3

Khí hậu thời hạn 01 tháng và 01 năm

DBQG_KH1T

DBQG_KH1N

QNIN_KH1T

QNIN_KH1N

Nếu Đài KTTV thực hiện

 

4

Thủy văn thời hạn ngắn

DBQG_TVHN_*

QNIN_TVHN

_* (nếu có): là viết tắt 06 lưu vực sông theo 02 ký tự bao gồm: Sông Hồng (_SH); Sông Thái Bình (_TB); Bắc Trung Bộ (_BT), Nam Trung Bộ (_NT), Đông Nam Bộ (_ĐN); Mê Công (_MC).

 

5

Thủy văn thời hạn vừa

DBQG_TVHV_*

QNIN_TVHV

_* (nếu có): là viết tắt 06 lưu vực sông theo 02 ký tự bao gồm: Sông Hồng (_SH); Sông Thái Bình (_TB); Bắc Trung Bộ (_BT), Nam Trung Bộ (_NT), Đông Nam Bộ (_ĐN); Mê Công (_MC).

 

 

 

 

6

Thủy văn thời hạn dài

DBQG_TVHD_*

QNIN_TVHD

_* (nếu có): là viết tắt 06 lưu vực sông theo 02 ký tự bao gồm: Sông Hồng (_SH); Sông Thái Bình (_TB); Bắc Trung Bộ (_BT), Nam Trung Bộ (_NT), Đông Nam Bộ (_ĐN); Mê Công (_MC).

 

 

 

 

7

Nguồn nước thời hạn ngắn

DBQG_NNHN_*

 

 

 

8

Nguồn nước thời hạn vừa

DBQG_NNHV_*

 

 

9

Nguồn nước thời hạn dài

DBQG_NNHT_*

 

 

10

Nguồn nước hạn năm

DBQG_NN1N_*

 

 

11

Thủy văn phục vụ quy trình vận hành liên hồ chứa (Lũ, hạn ngắn, tháng, tích nước)

DBQG_HOLU

NGAN_ CALU

- Loại bản tin: Lũ (LU); Hạn ngắn-hạn vừa (HN); Tháng (1T); Tích nước (TN) - Sông: Hồng (HO); Mã (MA); Cả

 

DBQG_HOHN

NGAN_CAHN

 

DBQG_HO1T

NGAN_CA1T

 

DBQG_HOTN

NGAN_CATN

 

DBQG_MALU

 

(CA); Hương (HG); Vu Gia-Thu Bồn (VT); Trà Khúc (TK); Kôn (KO); Ba (BA); Srêpốk (SR); Sê San (SS); Đồng Nai (DN) - Nếu Đài KTTV thực hiện

 

DBQG_MAHN

 

 

DBQG_MA1T

 

 

DBQG_MATN

 

 

12

Hải văn thời hạn 10 ngày

DBQG_HVHV

 

 

 

13

Hải văn thời hạn tháng

DBQG_HV1T

 

 

 

14

Khí hậu thời hạn mùa

DBQG_KHHM

QNIN_ KHHM

 

 

15

Thủy văn thời hạn mùa

DBQG_TVHM

QNIN_ TVHM

 

 

16

Hải văn thời hạn mùa

DBQG_HVHM

QNIN_ HVHM

 

 

17

Khí tượng nông nghiệp thời hạn vừa

ĐVDB_KNHV_*

 

*: là viết tắt của 07 khu vực dự báo theo 02 ký tự bao gồm: Trung du miền núi phía bắc (TD); Đồng bằng sông hồng (SH); Bắc trung bộ (BT); Nam Trung bộ (NT); Tây Nguyên (TN); Đông Nam Bộ (DN); Đồng bằng sông cửu long (CL).

 

18

Khí tượng nông nghiệp thời hạn dài

ĐVDB_KNHD_*

 

 

19

Khí tượng nông nghiệp thời hạn mùa

ĐVDB_KNHN_*

 

 

1

Ví dụ bản tin dự báo thời tiết phục vụ tuần lễ APEC

DBQG_APEC

QNAM_APEC

 

 

 

PHỤ LỤC XI

TÊN VIẾT TẮT CÁC ĐÀI KTTV
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 280/QĐ-KTTV ngày 30 tháng 6 năm 2025 của Cục trưởng Cục KTTV)

STT

ĐÀI KTTV

KÝ HIỆU

1

Lai Châu

LCHA

2

Điện Biên

DBIE

3

Sơn La

SOLA

4

Lào Cai

LCAI

5

Tuyên Quang

TQUA

6

Cao Bằng

CBAN

7

Lạng Sơn

LSON

8

Phú Thọ

PTHO

9

Thái Nguyên

TNGU

10

Hà Nội

HNOI

11

Quảng Ninh

QNIN

12

Hải Phòng

HPHO

13

Bắc Ninh

BNIN

14

Hưng Yên

HYEN

15

Ninh Bình

NBIN

16

Thanh Hóa

THOA

17

Nghệ An

NGAN

18

Hà Tĩnh

HTIN

19

Quảng Trị

QTRI

20

Huế

THUE

21

Đà Nẵng

DNAN

22

Quảng Ngãi

QNGA

23

Gia Lai

GLAI

24

Đắk Lắk

DLAK

25

Khánh Hòa

KHOA

26

Lâm Đồng

LDON

27

Đồng Nai

DNAI

28

Tây Ninh

TANI

29

Hồ Chí Minh

HOCM

30

Vĩnh Long

VILO

31

Cần Thơ

CTHO

32

Đồng Tháp

DTHA

33

An Giang

AGIA

34

Cà Mau

CMAU

 

Từ khóa: 280/QĐ-KTTV Quyết định 280/QĐ-KTTV Quyết định số 280/QĐ-KTTV Quyết định 280/QĐ-KTTV của Cục Khí tượng Thủy văn Quyết định số 280/QĐ-KTTV của Cục Khí tượng Thủy văn Quyết định 280 QĐ KTTV của Cục Khí tượng Thủy văn

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 280/QĐ-KTTV
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Cục Khí tượng Thủy văn
Ngày ban hành 30/06/2025
Người ký Nguyễn Thượng Hiền
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 280/QĐ-KTTV
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Cục Khí tượng Thủy văn
Ngày ban hành 30/06/2025
Người ký Nguyễn Thượng Hiền
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Quyết định này quy định chi tiết khoản 2 Điều 18 và khoản 2 Điều 19 của Thông tư số 08/2022/TT-BTNMT về nội dung bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tần suất ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế Quyết định số 194/QĐ-KTTV ngày 8 tháng 5 năm 2025 của Cục trưởng Cục Khí tượng Thủy văn quy định về nội dung, tần suất và phân cấp trách nhiệm ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trong điều kiện bình thường.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý dự báo và thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Dự báo khí tượng thủy văn quốc gia, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Dữ liệu khí tượng thủy văn, Giám đốc Trung tâm Điều tra khảo sát, Công nghệ và dịch vụ khí tượng thủy văn, Giám đốc các Đài Khí tượng Thủy văn và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Nguyên tắc, phạm vi phân cấp trách nhiệm
  • Điều 4. Dự báo, cảnh báo xu thế thời tiết trên đất liền thời hạn đến 10 ngày
  • Điều 5. Dự báo, cảnh báo thời tiết điểm đến 10 ngày
  • Điều 6. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn dài (tháng)
  • Điều 7. Dự báo, cảnh báo khí hậu thời hạn mùa
  • Điều 8. Dự báo khí hậu thời hạn năm
  • Điều 9. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn ngắn
  • Điều 10. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn vừa
  • Điều 11. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn dài
  • Điều 12. Dự báo, cảnh báo thủy văn thời hạn mùa
  • Điều 13. Dự báo nguồn nước
  • Điều 14. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn đến 10 ngày
  • Điều 15. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn dài (tháng)
  • Điều 16. Dự báo, cảnh báo hải văn thời hạn mùa
  • Điều 17. Dự báo khí tượng thủy văn phục vụ nông nghiệp
  • Điều 18. Thời gian và phương thức cung cấp bản tin dự báo, cảnh báo
  • Điều 19. Đặt tên bản tin dự báo, cảnh báo và hồ sơ dự báo
  • Điều 20. Trách nhiệm của các đơn vị

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.