Số hiệu | 1100/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 03/04/2018 |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ CÔNG THƯƠNG | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1100/QĐ-BCT \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 03 tháng 4 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng\r\n12 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nLuật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP\r\nngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều\r\ncủa Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP\r\nngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn\r\nvà cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 43/2013/TT-BCT\r\nngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục\r\nlập, thẩm định phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực;
\r\n\r\nXét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nQuảng Nam tại Văn bản số 4241/UBND-KTN ngày 14 tháng 8 năm 2017 về việc thẩm định\r\nvà phê duyệt Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn\r\n2016-2025, có xét đến 2035 (Hợp phần I - Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110\r\nkV) và Văn bản số 39/SCT-QLNL ngày 10 tháng 01 năm\r\n2018 về việc hiệu chỉnh, bổ sung nội dung Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh\r\nQuảng Nam giai đoạn 2016 - 2025, có xét đến 2035, kèm theo hồ sơ bổ sung, hiệu\r\nchỉnh Đề án do Viện Năng lượng lập tháng 01 năm 2018; các ý kiến tham gia đối với\r\nhồ sơ Đề án Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025,\r\ncó xét đến năm 2035 tại Văn bản số 1352/ĐTĐL-HTĐ ngày 02 tháng 11 năm 2017 của\r\nCục Điều tiết điện lực, Văn bản số 1234/ATMT-ATĐ ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Văn bản số 6126/EVN-KH ngày 28\r\ntháng 12 năm 2017 của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;\r\nVăn bản số 4733/EVNNPT-KH\r\nngày 05 tháng 12 năm 2017 của Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia và Văn bản\r\nsố 9626/EVNCPC-KH+KT ngày 13 tháng 11 năm 2016 của Tổng công ty Điện lực miền Trung.
\r\n\r\nTheo đề nghị của Cục trưởng Cục Điện\r\nlực và Năng lượng tái tạo,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực tỉnh Quảng\r\nNam giai đoạn 2016-2025, có xét đến năm 2035 (Hợp phần I: Quy hoạch phát triển\r\nhệ thống điện 110 kV) do Viện Năng lượng lập với các nội dung chính như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\na) Định hướng chung
\r\n\r\n- Phát triển lưới điện truyền tải và phân\r\nphối phải gắn với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của vùng và của từng địa\r\nphương trong vùng, đảm bảo chất lượng\r\nđiện và độ tin cậy cung cấp điện ngày càng được nâng cao.
\r\n\r\n- Phát triển lưới điện truyền tải phải\r\nđồng bộ với tiến độ đưa vào vận hành các nhà máy điện để đạt được hiệu quả đầu\r\ntư chung của hệ thống điện quốc gia và khu vực; phù hợp với chiến lược phát triển\r\nngành điện, quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch khác của vùng và các\r\nđịa phương trong vùng.
\r\n\r\n- Phát triển lưới điện 220 kV và 110 kV, hoàn thiện mạng lưới điện khu vực nhằm nâng cao độ ổn định,\r\ntin cậy cung cấp điện, giảm thiểu tổn thất điện năng.
\r\n\r\n- Xây dựng các đường dây truyền tải\r\nđiện có dự phòng cho phát triển lâu dài trong tương lai, sử dụng cột nhiều mạch,\r\nnhiều cấp điện áp đi chung trên một hàng cột để giảm diện\r\ntích chiếm đất. Đối với các thành phố, các trung tâm phụ tải\r\nlớn, sơ đồ lưới điện phải có độ dự trữ và tính linh hoạt\r\ncao hơn; thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện tại thành\r\nphố, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường.
\r\n\r\nb) Tiêu chí phát triển lưới điện\r\n220-110 kV
\r\n\r\n- Cấu trúc lưới điện: lưới điện\r\n220-110 kV được thiết kế đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện và chất lượng điện\r\nnăng trong chế độ làm việc bình thường và sự cố đơn lẻ theo các quy định hiện\r\nhành. Lưới điện 220-110 kV phải đảm bảo dự phòng cho phát triển ở giai đoạn kế\r\ntiếp.
\r\n\r\n- Đường dây 220-110 kV: Ưu tiên sử dụng\r\nloại cột nhiều mạch để giảm hành lang tuyến các đường dây tải điện.
\r\n\r\n- Trạm biến áp 220-110 kV: được thiết\r\nkế với cấu hình quy mô tối thiểu hai máy biến áp.
\r\n\r\n- Tiết diện dây dẫn:
\r\n\r\n+ Các đường dây 220 kV: sử dụng dây dẫn\r\ntiết diện ≥ 400 mm2 hoặc dây phân pha có tổng tiết diện ≥ 600 mm2, có dự phòng cho\r\nphát triển ở giai đoạn kế tiếp.
\r\n\r\n+ Các đường dây 110 kV: sử dụng dây dẫn\r\ncó tiết diện ≥ 300 mm2 cho đường dây trên không\r\nhoặc cáp ngầm có tiết diện ≥ 1200 mm2\r\nđối với các đường trục chính, các đường nhánh sử dụng dây\r\ndẫn có tiết diện ≥ 185 mm2.
\r\n\r\n- Gam máy biến áp: sử dụng gam máy biến\r\náp công suất ≥ 125 MVA cho cấp điện\r\náp 220 kV; ≥ 25 MVA cho cấp điện áp 110 kV; đối với các trạm\r\nphụ tải của khách hàng, gam máy đặt tùy theo quy mô công\r\nsuất sử dụng. Công suất cụ thể từng trạm được chọn phù hợp\r\nvới nhu cầu công suất và đảm bảo chế độ vận hành bình thường mang tải 65-75 %\r\ncông suất định mức.
\r\n\r\n- Diện tích trạm biến áp đủ để mở\r\nrộng ngăn lộ 110 kV và xuất tuyến trung áp trong tương lai; xem\r\nxét đặt bù công suất phản kháng tại các trạm biến áp 110 kV để nâng cao điện áp vận hành.
\r\n\r\n- Hỗ trợ cấp điện giữa các trạm 110 kV được thực hiện bằng các đường\r\ndây mạch vòng trung áp 22 kV.
\r\n\r\nc) Tiêu chí phát triển lưới điện\r\ntrung áp
\r\n\r\n- Định hướng xây dựng và cải tạo lưới\r\nđiện: cấp điện áp 22 kV được chuẩn hoá cho phát triển lưới điện trung áp trên địa\r\nbàn tỉnh.
\r\n\r\n- Cấu trúc lưới điện:
\r\n\r\n+ Khu vực thành phố, khu đô thị mới, thị xã, thị trấn và các hộ phụ tải quan\r\ntrọng, lưới điện được thiết kế mạch vòng, vận hành hở; khu vực nông thôn, lưới điện được thiết kế hình tia.
\r\n\r\n+ Các đường trục trung thế mạch vòng ở\r\nchế độ làm việc bình thường mang tải từ 60-70\r\n% so với công suất mang tải cực đại cho phép của dây dẫn.
\r\n\r\n+ Tại khu vực thành phố, thị xã, thị trấn và khu vực đông dân cư, các nhánh rẽ cấp điện cho trạm biến\r\náp có thể sử dụng cáp ngầm hoặc cáp bọc cách điện, cáp vặn xoắn trên không để bảo\r\nđảm an toàn và mỹ quan đô thị.
\r\n\r\n- Tiết diện dây dẫn:
\r\n\r\n+ Khu vực trung tâm các thành phố, thị\r\nxã và trung tâm các huyện:
\r\n\r\n■ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết\r\ndiện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện\r\n≥ 150 mm2.
\r\n\r\n■ Cáp ngầm được xây dựng tại khu\r\ntrung tâm thành phố nơi có yêu cầu cao về mỹ quan đô thị và các khu đô thị mới;\r\ncó tiết diện ≥ 240 mm2.
\r\n\r\n■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết\r\ndiện ≥ 95 mm2.
\r\n\r\n+ Khu vực ngoại thành và các huyện:
\r\n\r\n■ Đường trục: sử dụng dây dẫn có tiết diện ≥ 120 mm2.
\r\n\r\n■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết\r\ndiện ≥70 mm2.
\r\n\r\n+ Các khu công nghiệp:
\r\n\r\n■ Đường trục: sử dụng cáp ngầm tiết\r\ndiện ≥ 240 mm2 hoặc đường dây nổi với tiết diện ≥150 mm2.
\r\n\r\n■ Đường nhánh: sử dụng dây dẫn có tiết\r\ndiện ≥ 95 mm2.
\r\n\r\n- Gam máy biến áp phân phối:
\r\n\r\n+ Khu vực thành phố, thị xã, đô thị mới,\r\nthị trấn sử dụng các máy biến áp ba pha có gam công suất từ (250 ÷ 630) kVA.
\r\n\r\n+ Khu vực nông thôn, sử dụng các máy\r\nbiến áp ba pha có gam công suất từ (50-250) kVA.
\r\n\r\n+ Các trạm biến áp chuyên dùng của\r\nkhách hàng được thiết kế phù hợp với quy mô phụ tai.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Phát triển đồng bộ lưới điện truyền\r\ntải và phân phối trên địa bàn tỉnh đáp ứng mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương với tốc độ tăng trưởng GRDP bình quân\r\ntrong giai đoạn 2016-2020 là 10,5 %/năm, giai đoạn 2021- 2025 là 11 %/năm, giai\r\nđoạn 2026-2035 là 10,5 %/năm. Cụ thể như sau:
\r\n\r\n- Năm 2020:
\r\n\r\nCông suất cực đại Pmax = 454 MW, điện thương phẩm 2.221 triệu\r\nkWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020\r\nlà 12,1 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 14,3 %/năm; Nông - Lâm -\r\nThủy sản tăng 10,3 %/năm; Thương mại\r\n- Dịch vụ tăng 13,1 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 9,3 %/năm; Hoạt động\r\nkhác tăng 12,1 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân đầu người là 1.499 kWh/người/năm.
\r\n\r\n- Năm 2025:
\r\n\r\nCông suất cực đại Pmax = 704 MW, điện thương phẩm 3.683 triệu\r\nkWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2021-2025 là 10,6 %/năm,\r\ntrong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 11,9 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 10,1 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng\r\n11,8 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 8,6 %/năm; Hoạt\r\nđộng khác tăng 11,3 %/năm. Điện năng thương phẩm bình quân\r\nđầu người là 2.352 kWh/người/năm.
\r\n\r\n- Năm 2030:
\r\n\r\nCông suất cực đại Pmax = 1.029 MW, điện thương phẩm 5.500 triệu\r\nkWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng\r\nnăm giai đoạn 2026-2030 là 8,4 %/năm, trong đó: Công nghiệp - Xây dựng tăng 9,2\r\n%/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 7,0\r\n%/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 9,2 %/năm; Quản lý - Tiêu dùng dân cư tăng 7,0 %/năm; Hoạt động khác tăng 7,4%/năm. Điện\r\nnăng thương phẩm bình quân đầu người là 3.343 kWh/người/năm.
\r\n\r\n- Năm 2035:
\r\n\r\nCông suất cực đại Pmax = 1.374 MW, điện thương phẩm 7.626 triệu\r\nkWh. Tốc độ tăng trưởng điện thương phẩm bình quân hàng năm giai đoạn 2031-2035 là 6,8 %/năm, trong đó: Công\r\nnghiệp - Xây dựng tăng 7,6 %/năm; Nông - Lâm - Thủy sản tăng 4,9 %/năm; Thương mại - Dịch vụ tăng 7,6 %/năm; Quản lý - Tiêu\r\ndùng dân cư tăng 5,1 %/năm; Hoạt động khác tăng 6,2 %/năm. Điện năng thương phẩm\r\nbình quân đầu người là 4.337 kWh/người/năm.
\r\n\r\nTổng hợp\r\nnhu cầu điện của các thành phần phụ tải được trình bày chi tiết trong Phụ lục 1\r\nkèm theo.
\r\n\r\nb) Đảm bảo cung cấp điện an toàn, tin\r\ncậy đảm bảo phát triển kinh tế chính trị và an sinh xã hội.
\r\n\r\nc) Xác định phương án đấu nối của các\r\nNhà máy thủy điện trên địa bàn tỉnh vào hệ thống điện quốc gia đảm bảo khai thác hợp lý nguồn điện trong vùng và ổn định hệ thống điện\r\nkhu vực.
\r\n\r\n3. Quy hoạch phát\r\ntriển lưới điện
\r\n\r\nQuy mô, tiến độ xây dựng các hạng mục\r\ncông trình đường dây và trạm biến áp theo các giai đoạn quy hoạch như sau:
\r\n\r\na) Lưới điện 220 kV:
\r\n\r\n- Giai đoạn 2016-2020:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm\r\nbiến áp 220/110 kV với quy mô công suất 125 MVA; cải tạo, mở rộng nâng công suất\r\n01 trạm biến áp 220 kV với công suất tăng thêm 250 MVA.
\r\n\r\n+ Đường dây: xây\r\ndựng mới đường dây 220 kV 04 mạch với chiều dài 2 km và đường dây 220 kV 02 mạch\r\nvới chiều dài 57 km.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2025:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: Xây dựng mới 01 trạm\r\nbiến áp 220/110 kV với quy mô công suất 2x125 MVA; cải tạo,\r\nmở rộng nâng công suất 01 trạm biến áp 220 kV với công suất tăng thêm 250 MVA.
\r\n\r\n+ Đường dây: xây dựng mới đường dây\r\n220 kV 04 mạch với chiều dài 1 km.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2026-2030:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng\r\ncông suất 01 trạm biến áp 220/110 kV với công suất tăng thêm 250 MVA.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2031-2035:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: Cải tạo, mở rộng nâng công suất 03 trạm biến áp 220/110 kV với tổng công suất tăng thêm 375 MVA.
\r\n\r\nb) Lưới điện 110 kV:
\r\n\r\n- Giai đoạn 2016-2020:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: xây dựng mới 08 trạm\r\nbiến áp 110 kV với tổng công suất 300 MVA; cải tạo, mở rộng\r\nnâng quy mô công suất 02 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 88\r\nMVA.
\r\n\r\n+ Đường dây: xây dựng mới 09 đường\r\ndây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 81 km và 08 đường dây 110 kV mạch đơn (đấu nối thủy điện) với tổng chiều dài 93 km; cải tạo, nâng khả năng tải 64 km đường dây 110 kV.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2021-2025:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: xây dựng mới 04 trạm\r\nbiến áp 110 kV với tổng công suất 191 MVA; cải tạo, mở rộng\r\nnâng quy mô công suất 04 trạm biến áp 110 kV với tổng còng suất tăng thêm 265 MVA.
\r\n\r\n+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 18 km và 01\r\nđường dây 110 kV mạch đơn dài 24 km; cải tạo, nâng khả năng tải 28 km đường dây 110 kV.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2026-2030:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm\r\nbiến áp 110 kV với công suất 25 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất 09\r\ntrạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 467 MVA.
\r\n\r\n+ Đường dây: xây dựng mới 01 đường\r\ndây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 30 km.
\r\n\r\n- Giai đoạn 2031-2035:
\r\n\r\n+ Trạm biến áp: xây dựng mới 01 trạm\r\nbiến áp 110 kV với tổng công suất 40 MVA; cải tạo, mở rộng nâng quy mô công suất\r\n14 trạm biến áp 110 kV với tổng công suất tăng thêm 535 MVA.
\r\n\r\n+ Đường dây: xây\r\ndựng mới 01 đường dây 110 kV mạch kép với tổng chiều dài 15 km; cải tạo, nâng khả năng tải 29 km đường dây 110 kV.
\r\n\r\nDanh mục các công trình đường dây,\r\ntrạm biến áp 220, 110 kV vào vận hành giai đoạn\r\n2016-2025 chi tiết trong Phụ lục 2; giai đoạn 2026-2035 chi tiết trong Phụ lục 3;\r\nsơ đồ đấu nối chi tiết tại bản vẽ số D861-QN-02 trong hồ\r\nsơ Đề án quy hoạch.
\r\n\r\nc) Lưới điện trung áp giai đoạn\r\n2016-2025:
\r\n\r\n- Trạm biến áp:
\r\n\r\n+ Xây dựng mới 1.850 trạm biến áp phân phối 35, 22/0,4 kV với tổng dung lượng 734,4 MVA.
\r\n\r\n+ Cải tạo điện áp, nâng công suất 597 trạm biến áp 22/0,4 kV với tổng dung lượng 134,6\r\nMVA.
\r\n\r\n- Đường dây:
\r\n\r\n+ Xây dựng mới 1.481 km đường dây\r\ntrung áp 35, 22 kV.
\r\n\r\n+ Cải tạo, nâng tiết diện dây dẫn là\r\n362 km đường dây trung áp 22 kV.
\r\n\r\nLưới điện trung và hạ áp sẽ được\r\nchuẩn xác trong Quy hoạch chi tiết phát triển lưới\r\nđiện trung và hạ áp sau các trạm 110 kV (Hợp phần II) của Quy hoạch phát triển\r\nđiện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có xét\r\nđến năm 2035.
\r\n\r\nd) Năng lượng tái tạo:
\r\n\r\nXem xét ứng dụng năng lượng mặt trời,\r\nnăng lượng gió để phát điện tại các khu vực có tiềm năng, Ủy ban nhân dân tỉnh\r\nQuảng Nam xây dựng quy hoạch danh mục các dự án cụ thể để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
\r\n\r\ne) Vốn đầu tư thực hiện quy hoạch:
\r\n\r\nGiai đoạn 2016-2025 tổng vốn đầu tư xây mới, cải tạo các công trình lưới điện từ 220 kV trở xuống đến lưới điện trung áp là 5.991 tỷ đồng.
\r\n\r\nTrong đó: + Lưới 220 kV: 1.271 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Lưới 110 kV: 2.232 tỷ\r\nđồng.
\r\n\r\n+ Lưới trung áp: 2.488 tỷ đồng.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam tổ\r\nchức công bố quy hoạch, chịu trách nhiệm giành quỹ đất cho\r\ncác công trình trong quy hoạch đã được\r\nphê duyệt, chỉ đạo Sở Công Thương Quảng Nam tổ chức triển khai lập quy hoạch\r\nphát triển điện lực tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2016-2025, có\r\nxét đến năm 2035 (Hợp phần II: Quy hoạch chi tiết phát triển lưới điện trung và\r\nhạ áp sau các trạm 110 kV) để chuẩn xác lưới điện phân phối đến từng cấp xã,\r\nchuẩn xác quy mô, tiến độ cải tạo lưới trung áp nhằm tiết\r\nkiệm vốn đầu tư và giảm tổn thất điện năng.
\r\n\r\n2. Giao Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung\r\nvà các nhà đầu tư phối hợp với các cơ quan chức năng tỉnh Quảng Nam để tổ chức thực hiện quy hoạch. Trong quá trình đầu tư xây dựng\r\ncác công trình lưới điện truyền tải và phân phối, các đơn vị điện lực phải tuân\r\nthủ đúng cấu trúc lưới điện, quy mô và cấp điện áp được phê duyệt; tuân thủ quy định hệ thống điện truyền tải và quy định hệ thống\r\nđiện phân phối đã được ban hành.
\r\n\r\n3. Sở Công Thương Quảng Nam chỉ đạo đơn vị tư vấn lập đề án hoàn thiện Đề án quy hoạch theo đúng các nội dung được phê duyệt trong Quyết định này\r\nvà gửi hồ sơ Đề án đã hoàn thiện về Cục\r\nĐiện lực và Năng lượng tái tạo - Bộ Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng\r\nNam, Sở Công Thương Quảng Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Truyền\r\ntải điện quốc gia, Tổng công ty Điện lực miền Trung, Công ty Điện lực Quảng Nam\r\nđể quản lý và thực hiện. Sở Công Thương Quảng Nam có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, quản lý\r\nthực hiện Quy hoạch đã được duyệt.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điện lực và\r\nNăng lượng tái tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam, Giám đốc Sở Công\r\nThương Quảng Nam, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng giám đốc Tổng\r\ncông ty Truyền tải điện quốc gia, Tổng giám đốc Tổng công ty Điện lực miền\r\nTrung, Giám đốc Công ty Điện lực Quảng Nam và các cơ quan liên quan có trách\r\nnhiệm thực hiện Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
NHU CẦU CÔNG SUẤT VÀ ĐIỆN NĂNG TOÀN TỈNH\r\nQUẢNG NAM GIAI ĐOẠN ĐẾN 2020-2025-2030-2035
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công Thương)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng mục \r\n | \r\n \r\n Năm 2015 \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Năm 2025 \r\n | \r\n \r\n Năm 2030 \r\n | \r\n \r\n Năm 2035 \r\n | \r\n \r\n Tăng trưởng bình quân/năm\r\n (%) \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n P \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n %A \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n %A \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n %A \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n %A \r\n | \r\n \r\n P \r\n | \r\n \r\n A \r\n | \r\n \r\n %A \r\n | \r\n \r\n 2016- 2020 \r\n | \r\n \r\n 2021- 2025 \r\n | \r\n \r\n 2026- 2030 \r\n | \r\n \r\n 2031- 2035 \r\n | \r\n ||
\r\n (MW) \r\n | \r\n \r\n (GWh) \r\n | \r\n \r\n (MW) \r\n | \r\n \r\n (GWh) \r\n | \r\n \r\n (MW) \r\n | \r\n \r\n (GWh) \r\n | \r\n \r\n (MW) \r\n | \r\n \r\n (GWh) \r\n | \r\n \r\n (MW) \r\n | \r\n \r\n (GWh) \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n CN - Xây dựng \r\n | \r\n \r\n 117 \r\n | \r\n \r\n 560,77 \r\n | \r\n \r\n 44,7 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 1.095 \r\n | \r\n \r\n 49,3 \r\n | \r\n \r\n 406 \r\n | \r\n \r\n 1.917 \r\n | \r\n \r\n 52,0 \r\n | \r\n \r\n 606 \r\n | \r\n \r\n 2.970 \r\n | \r\n \r\n 54,0 \r\n | \r\n \r\n 840 \r\n | \r\n \r\n 4.286 \r\n | \r\n \r\n 56,2 \r\n | \r\n \r\n 14,3% \r\n | \r\n \r\n 11,9% \r\n | \r\n \r\n 9,2% \r\n | \r\n \r\n 7,6 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nông - Lâm\r\n - Thủy sản \r\n | \r\n \r\n 11,4 \r\n | \r\n \r\n 17,77 \r\n | \r\n \r\n 1,4 \r\n | \r\n \r\n 18,5 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 26,1 \r\n | \r\n \r\n 47 \r\n | \r\n \r\n 1,3 \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n 66 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 84 \r\n | \r\n \r\n 1,1 \r\n | \r\n \r\n 10,3% \r\n | \r\n \r\n 10,1% \r\n | \r\n \r\n 7,0% \r\n | \r\n \r\n 4,… \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thương mại\r\n - Dịch vụ \r\n | \r\n \r\n 39,7 \r\n | \r\n \r\n 104,17 \r\n | \r\n \r\n 8,3 \r\n | \r\n \r\n 71 \r\n | \r\n \r\n 193 \r\n | \r\n \r\n 8,7 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 337 \r\n | \r\n \r\n 9,2 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 522 \r\n | \r\n \r\n 9,5 \r\n | \r\n \r\n 241 \r\n | \r\n \r\n 755 \r\n | \r\n \r\n 9,9 \r\n | \r\n \r\n 13,1% \r\n | \r\n \r\n 11,8% \r\n | \r\n \r\n 9,2% \r\n | \r\n \r\n 5,… \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Quản lý và\r\n TDDC \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 520,74 \r\n | \r\n \r\n 41,5 \r\n | \r\n \r\n 294 \r\n | \r\n \r\n 814 \r\n | \r\n \r\n 36,7 \r\n | \r\n \r\n 407 \r\n | \r\n \r\n 1.228 \r\n | \r\n \r\n 33,3 \r\n | \r\n \r\n 538 \r\n | \r\n \r\n 1.721 \r\n | \r\n \r\n 31,3 \r\n | \r\n \r\n 675 \r\n | \r\n \r\n 2.204 \r\n | \r\n \r\n 28,9 \r\n | \r\n \r\n 9,3% \r\n | \r\n \r\n 8,6% \r\n | \r\n \r\n 7,0% \r\n | \r\n \r\n 5,1 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Các nhu cầu\r\n khác \r\n | \r\n \r\n 19,6 \r\n | \r\n \r\n 50,9 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 33,7 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 4,1 \r\n | \r\n \r\n 52,4 \r\n | \r\n \r\n 154 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n \r\n 75 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 4,0 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n \r\n 297 \r\n | \r\n \r\n 3,9 \r\n | \r\n \r\n 12,1% \r\n | \r\n \r\n 11,3% \r\n | \r\n \r\n 7,4% \r\n | \r\n \r\n 6,… \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n ĐTP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.254,3 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.221 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.683 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.500 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.626 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 12,1% \r\n | \r\n \r\n 10,6% \r\n | \r\n \r\n 8,4% \r\n | \r\n \r\n 6,… \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổn thất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tổng điện\r\n nhận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.333,6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2.348 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.869 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5.762 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7.969 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Pmax\r\n toàn tỉnh (MW) \r\n | \r\n \r\n 268 \r\n | \r\n \r\n 454 \r\n | \r\n \r\n 704 \r\n | \r\n \r\n 1.029 \r\n | \r\n \r\n 1.374 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN\r\nXÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016-2025
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Công Thương)
Bảng 2.1. Khối lượng và thời điểm đưa vào\r\nvận hành các đường dây 220-110 kV tỉnh Quảng Nam
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n diện (mm2) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n vận hành \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |||||
\r\n Hiện\r\n có \r\n | \r\n \r\n XDM\r\n hoặc sau cải tạo \r\n | \r\n \r\n Số\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n Chiều dài (km) \r\n | \r\n |||||||
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2016-2020 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dây 220 kV \r\n | \r\n |||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhánh rẽ trạm\r\n 220 kV Duy Xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ACSR-500 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n tiếp trên 02 mạch ĐZ 220 kV Đà Nẵng\r\n - Tam Kỳ \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trạm 500 kV Thạnh Mỹ - Duy Xuyên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ACSR-500 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dây 110 kV \r\n | \r\n |||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhánh rẽ trạm 110 kV Đại Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n tiếp trên ĐZ 110 kV Sông Côn 2- Đại\r\n Lộc \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thăng Bình 2 -\r\n Nam Hội An \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-240 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trạm 220 kV Duy Xuyên - Hội An \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Rẽ Nông Sơn - Đại Đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Xóa\r\n đấu nối chữ T \r\n | \r\n |||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nhánh rẽ trạm 110kV Tam Anh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n tiếp trên ĐZ 110 kV Tam Kỳ - Dốc Sỏi \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tr’ Hy - Za Hung - Thạnh Mỹ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n A Vương 5 - Za Hưng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trạm 220 kV Tam Kỳ - Tiên Phước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-240 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phước Sơn - Nước Chè \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 13,5 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Đắk Mi 4B - Phước Sơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Sông Tranh 2 - Trạm cắt Trà My \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-400 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 19,2 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trạm cắt Trà My - Nam Trà My \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-330 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15,4 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu nối\r\n thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Nam Trà My - Trạm cắt Trà Don \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8,5 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Tăk Lê - Đăk Di 1 - Trà Don \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trà Linh 1 -\r\n Trà Linh 2 - Trà Don \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 8,6 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Nước Biêu - Trà Don \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Trà Leng - Trạm Cắt Trà My \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Đấu\r\n nối thủy điện \r\n | \r\n |||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Cải tạo, nâng tiết diện dây \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quận Ba - Điện\r\n Nam ĐN - Hội An \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 2020 \r\n | \r\n \r\n Cải\r\n tạo thành mạch kép \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trạm 220 kV Duy Xuyên - Trạm 220 kV Tam Kỳ \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Cải\r\n tạo thành mạch kép \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đà Nẵng - Đại\r\n Lộc \r\n | \r\n \r\n AC-185 \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Cải\r\n tạo thành mạch kép \r\n | \r\n |||
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2021-2025 \r\n | \r\n |||||||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Đường dây 220 kV \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Nhánh rẽ trạm 220 kV Tam Hiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n ACSR-500 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n Chuyển\r\n tiếp trên 02 mạch ĐZ 220kV Tam Kỳ - Dốc Sỏi \r\n | \r\n |||
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đường dây 110 kV \r\n | \r\n |||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trạm 220 kV Duy Xuyên- Quế Sơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-240 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 2021 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Quế Sơn - Hiệp Đức - Sông Tranh 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Cải tạo, nâng tiết diện dây \r\n | \r\n |||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trạm 220 kV Tam Kỳ - Kỳ Hà \r\n | \r\n \r\n 185 \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n Cải\r\n tạo thành mạch kép \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục trạm \r\n | \r\n \r\n Máy \r\n | \r\n \r\n Hiện\r\n trạng \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2017 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2018 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2019 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2020 \r\n | \r\n |||||
\r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp 220 kV \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Duy Xuyên \r\n | \r\n \r\n AT1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Mở rộng, nâng quy mô công suất \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Sông Tranh 2\r\n (*) \r\n | \r\n \r\n AT2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp 110 kV \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đại Đồng \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nam Hội An \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khe Diên \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/35/22 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tam Anh \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Nam Giang \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/35/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/35/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tiên Phước \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/35/22 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phước Sơn \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Nam Trà My \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Mở rộng, nâng quy mô công suất \r\n | \r\n |||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đ.Nam - Điện Ngọc \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Xi măng Thạnh Mỹ \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục trạm \r\n | \r\n \r\n Máy \r\n | \r\n \r\n Năm 2020 \r\n | \r\n \r\n Năm 2021 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2022 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2023 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2024 \r\n | \r\n \r\n Năm\r\n 2025 \r\n | \r\n ||||||
\r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n |||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp 220 kV \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tam Hiệp \r\n | \r\n \r\n AT1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n AT2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 125 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Mở rộng, nâng quy mô công suất \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tam Kỳ (*) \r\n | \r\n \r\n AT2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp 110 kV \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Quế Sơn \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Duy Xuyên NC \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tam Hiệp NC \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Hiệp Đức \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Mở rộng, nâng quy mô công suất \r\n | \r\n |||||||||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Điện Bàn \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tam Kỳ nối cấp \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tam Thăng \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tam Kỳ \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/35/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/35/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Hạng\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Đơn\r\n vị \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2016-2020 \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2021-2025 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp phân phối \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n trạm/MVA \r\n | \r\n \r\n 910/353,82 \r\n | \r\n \r\n 940/380,615 \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Cải tạo điện áp, nâng công suất (dung lượng tăng thêm) \r\n | \r\n \r\n trạm/MVA \r\n | \r\n \r\n 315/71,46 \r\n | \r\n \r\n 283/63,005 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đường dây trung áp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a) \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n km \r\n | \r\n \r\n 876 \r\n | \r\n \r\n 605 \r\n | \r\n
\r\n b) \r\n | \r\n \r\n Cải tạo \r\n | \r\n \r\n km \r\n | \r\n \r\n 261 \r\n | \r\n \r\n 101 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH LƯỚI ĐIỆN DỰ KIẾN\r\nXÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2026-2035
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Bảng 3.1. Khối lượng dự kiến xây dựng đường\r\ndây 220-110 kV tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2026-2035
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n công trình \r\n | \r\n \r\n Tiết\r\n diện (mm2) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |
\r\n Số\r\n mạch \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (km) \r\n | \r\n ||||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Đường\r\n dây 110 kV \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2026-2030 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n ||||
\r\n + \r\n | \r\n \r\n Sông Tranh 2 - Bắc Trà My - Tiên\r\n Phước \r\n | \r\n \r\n AC-240 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Giai đoạn 2031-2035 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Xây dựng mới \r\n | \r\n ||||
\r\n + \r\n | \r\n \r\n Duy Xuyên - Duy Hòa \r\n | \r\n \r\n AC-300 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Cải tạo \r\n | \r\n ||||
\r\n + \r\n | \r\n \r\n Đà Nẵng - Duy\r\n Xuyên \r\n | \r\n \r\n AC-2x185 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Cải\r\n tạo thành dây phân pha \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n mục \r\n | \r\n \r\n Máy \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2026-2030 \r\n | \r\n \r\n Giai\r\n đoạn 2031-2035 \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n ||
\r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n mô (MVA) \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n áp (kV) \r\n | \r\n ||||
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp 220 kV \r\n | \r\n ||||||
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Cải tạo, mở rộng \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Duy Xuyên \r\n | \r\n \r\n AT1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy AT1 \r\n | \r\n
\r\n AT2 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp máy AT2 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tam Kỳ \r\n | \r\n \r\n AT1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy AT1 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tam Hiệp \r\n | \r\n \r\n AT1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 220/110 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy AT1 \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Trạm biến áp 110 kV \r\n | \r\n ||||||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Điện Nam Điện Ngọc \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T2 \r\n | \r\n ||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nam Hội An \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp máy T2 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đại Đồng \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n máy T2 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Duy Xuyên \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T2 \r\n | \r\n ||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Đại Lộc \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T2 \r\n | \r\n ||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thăng Bình \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T2 \r\n | \r\n ||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thăng Bình 2 \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n máy T2 \r\n | \r\n
\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n ||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Tam Anh \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp máy T2 \r\n | \r\n
\r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n ||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tam Hiệp nối cấp \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n máy T4 \r\n | \r\n
\r\n T5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n máy T4 \r\n | \r\n ||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Hội An \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T2 \r\n | \r\n ||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Quế Sơn \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Lắp máy\r\n T2 \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Duy Xuyên nối cấp \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Lắp\r\n máy T2 \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Điện Bàn \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Kỳ Hà \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T2 \r\n | \r\n ||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Tam Kỳ nối cấp \r\n | \r\n \r\n T3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T3 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Tam Thăng \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 63 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Thay\r\n máy T1 \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Duy Hòa \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng mới \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Thạnh Mỹ nối cấp \r\n | \r\n \r\n T4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp máy T4 \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Bắc Trà My \r\n | \r\n \r\n T1 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Xây\r\n dựng mới \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Tiên Phước \r\n | \r\n \r\n T2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 110/22 \r\n | \r\n \r\n Lắp máy T2 \r\n | \r\n
Ghi chú: (*) Trong quá trình thực hiện các công trình sẽ phải báo cáo Thủ tướng Chính phủ để được phê duyệt điều\r\nchỉnh vào Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ KÈM THEO HỒ SƠ QUY\r\nHOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TỈNH QUẢNG NAM ĐƯỢC PHÊ DUYỆT
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1100/QĐ-BCT ngày 03 tháng 4 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công\r\nThương)
\r\n TT \r\n | \r\n \r\n TÊN\r\n BẢN VẼ \r\n | \r\n \r\n KÍ\r\n HIỆU \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Bản đồ lưới điện\r\n 220 - 110 kV tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n D861-QN-01 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ nguyên lý lưới điện 220-110\r\n kV tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n D861-QN-02 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Sơ đồ nguyên lý các xuất tuyến\r\n trung áp liên kết sau các trạm 110 kV tỉnh Quảng Nam đến năm 2025 \r\n | \r\n \r\n D861-QN-03 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1100/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 03/04/2018 |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1100/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Công thương |
Ngày ban hành | 03/04/2018 |
Người ký | Trần Anh Tuấn |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |