Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu559/2025/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành19/06/2025
Người kýBùi Thị Minh
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Nghị quyết 559/2025/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình

Value copied successfully!
Số hiệu559/2025/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Hòa Bình
Ngày ban hành19/06/2025
Người kýBùi Thị Minh
Ngày hiệu lực 01/01/1970
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 559/2025/NQ-HĐND

Hòa Bình, ngày 19 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP ĐỂ KHÔI PHỤC SẢN XUẤT VÙNG BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ về chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp nhằm khôi phục sản xuất tại vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh;

Xét Tờ trình số 150/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Nghị quyết quy định cụ thể chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo Nghị định số 09/2025/NĐ-CP; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp;

Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Nghị quyết về việc quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật trên địa bàn tỉnh Hòa Bình theo quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất nông nghiệp bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh khi có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều 2. Mức hỗ trợ

1. Đối với tổ chức, cá nhân, hộ gia đình mức hỗ trợ quy định chi tiết tại Phụ lục I và II ban hành theo Nghị quyết này.

2. Đối với đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ thực hiện mức hỗ trợ theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 9 Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2025 của Chính phủ.

Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện

1. Ngân sách trung ương hỗ trợ.

2. Ngân sách địa phương bố trí theo phân cấp.

3. Quỹ phòng, chống thiên tai và các nguồn tài chính hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

Việc bố trí ngân sách địa phương và các nguồn tài chính hợp pháp khác thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 9 Nghị định số 09/2025/NĐ-CP ngày 10 ngày 01 tháng 2025 của Chính phủ.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện có các phát sinh, vướng mắc Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp. Báo cáo kết quả triển khai thực hiện nghị quyết với Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5. Điều khoản thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực từ ngày 29 tháng 6 năm 2025.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ 28 thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2025./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ pháp chế Bộ NN&MT;
- Cục Kiểm tra văn bản và QLXLVIHC (Bộ TP);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP Đoàn ĐQBH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo VPUBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- LĐ và CV các PCM thuộc VP;
- Lưu: VT, CTHĐND (M).

CHỦ TỊCH




Bùi Thị Minh

 

PHỤ LỤC I

NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI CÂY TRỒNG, LÂM NGHIỆP BỊ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, DỊCH HẠI THỰC VẬT
(Kèm theo Nghị quyết số 559/2025/NQ- HĐND ngày 19/6 /2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Nội dung hỗ trợ

Mức hỗ trợ
(đồng/ha)

I

Đối với cây trồng bị thiệt hại do thiên tai, dịch hại thực vật

 

1

Diện tích lúa

 

a

Sau gieo trồng từ 01 đến 10 ngày

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

6.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

3.000.000

b

Sau gieo trồng từ 10 đến 45 ngày

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

8.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

4.000.000

c

Diện tích mạ

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

30.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

15.000.000

2

Diện tích cây hàng năm khác

 

a

Giai đoạn cây con (gieo trồng 1/3 thời gian sinh trưởng)

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

6.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

3.000.000

b

Giai đoạn cây con (gieo trồng trên 1/3 đến 2/3 thời gian sinh trưởng)

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

10.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

5.000.000

c

Giai đoạn cây con (gieo trồng trên 2/3 thời gian sinh trưởng)

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

15.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

7.500.000

3

Đối với diện tích trồng cây lâu năm

 

3.1

Diện tích cam, quýt, bưởi

 

a

Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

18.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

9.000.000

b

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

30.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

15.000.000

c

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

45.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

22.500.000

d

Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

90.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

45.000.000

3.2

Diện tích cây nhãn, xoài, thanh long, na, chè và các cây lâu năm còn lại

 

a

Vườn cây ở thời kỳ kiến thiết cơ bản

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

12.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

6.000.000

b

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại đến năng suất thu hoạch nhưng cây không chết

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

20.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

10.000.000

c

Vườn cây ở thời kỳ kinh doanh thiệt hại làm cây chết hoặc được đánh giá là cây không còn khả năng phục hồi trở lại trạng thái bình thường; vườn cây đầu dòng ở giai đoạn được khai thác vật liệu nhân giống

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

30.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

15.000.000

d

Cây giống trong giai đoạn vườn ươm được nhân giống từ nguồn vật liệu khai thác từ cây đầu dòng, vườn cây đầu dòng

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

60.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

30.000.000

4

Đối với nhóm cây lâm nghiệp

 

4.1

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp mới trồng đến 1/2 chu kỳ khai thác

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

8.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

4.000.000

4.2

Diện tích cây rừng, cây lâm sản ngoài gỗ trồng trên đất lâm nghiệp trên 1/2 chu kỳ khai thác, diện tích rừng trồng gỗ lớn trên 03 năm tuổi

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

15.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

7.500.000

4.3

Diện tích vườn giống, rừng giống

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

20.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

10.000.000

4.4

Diện tích cây giống được ươm trong giai đoạn vườn ươm:

 

a

Nhóm cây sinh trưởng nhanh, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

40.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

20.000.000

b

Nhóm cây sinh trưởng chậm, có thời gian gieo ươm dưới 12 tháng tuổi

 

-

Thiệt hại trên 70% diện tích

60.000.000

-

Thiệt hại từ 30% đến 70% diện tích

30.000.000

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG, MỨC HỖ TRỢ ĐỐI VỚI VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN BỊ THIỆT HẠI (CHẾT, MẤT TÍCH) DO THIÊN TAI
(Kèm theo nghị quyết số 559/2025/NQ-HĐND ngày 19/6/2025 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hòa Bình)

STT

Nội dung hỗ trợ

Mức hỗ trợ

I

Đối với thủy sản bị thiệt hại do thiên tai

(bao gồm nuôi trồng thủy sản, sản xuất, ương dưỡng giống thủy sản)

 

1

Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh, thâm canh trong ao (đầm/hầm)

60.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại

2

Nuôi trồng thủy sản trong bể, lồng, bè

30.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại

3

Nuôi trồng thủy sản theo hình thức khác

15.000.000 đồng/ha diện tích nuôi bị thiệt hại

II

Đối với vật nuôi quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định số 09/2025/NĐ-CP

 

1

Gia cầm (gà, vịt, ngan, ngỗng, bồ câu)

 

-

Đến 28 ngày tuổi

30.000 (đồng/con)

-

Trên 28 ngày tuổi

45.000 (đồng/con)

2

Chim cút

 

-

Đến 28 ngày tuổi

5.000 (đồng/con)

-

Trên 28 ngày tuổi

10.000 (đồng/con)

3

Lợn

 

-

Đến 28 ngày tuổi

600.000 (đồng/con)

-

Trên 28 ngày tuổi

1.500.000 (đồng/con)

-

Lợn nái và lợn đực đang khai thác

3.000.000 (đồng/con)

4

Bê cái hướng sữa đến 06 tháng tuổi

4.000.000 (đồng/con)

5

Bò sữa trên 06 tháng tuổi

12.000.000 (đồng/con)

6

Trâu, bò thịt, ngựa

 

-

Đến 06 tháng tuổi,

3.000.000 (đồng/con)

-

Trên 06 tháng tuổi,

7.000.000 (đồng/con)

7

Thỏ

 

-

Đến 28 ngày tuổi

50.000 (đồng/con)

-

Trên 28 ngày tuổi

70.000 (đồng/con)

8

Hươu sao, cừu, dê, đà điều

2.500.000 (đồng/con)

9

Ong mật (đàn)

500.000 đồng/đàn

 

 

 

Từ khóa:559/2025/NQ-HĐNDNghị quyết 559/2025/NQ-HĐNDNghị quyết số 559/2025/NQ-HĐNDNghị quyết 559/2025/NQ-HĐND của Tỉnh Hòa BìnhNghị quyết số 559/2025/NQ-HĐND của Tỉnh Hòa BìnhNghị quyết 559 2025 NQ HĐND của Tỉnh Hòa Bình

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu559/2025/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Hòa Bình
                            Ngày ban hành19/06/2025
                            Người kýBùi Thị Minh
                            Ngày hiệu lực 01/01/1970
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 2. Mức hỗ trợ
                                                  • Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
                                                  • Điều 4. Tổ chức thực hiện
                                                  • Điều 5. Điều khoản thi hành

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi