Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu04/2022/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành04/11/2022
Người kýNguyễn Xuân Ký
Ngày hiệu lực 14/11/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND về điều chỉnh Nghị quyết 117/2018/NQ-HĐND thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh

Value copied successfully!
Số hiệu04/2022/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành04/11/2022
Người kýNguyễn Xuân Ký
Ngày hiệu lực 14/11/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2022/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 04 tháng 11 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA NGHỊ QUYẾT SỐ 117/2018/NQ-HĐND NGÀY 13/7/2018 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÔNG QUA KẾT QUẢ RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BA LOẠI RỪNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 11

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp; Nghị định số 83/2020/ NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 156/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030; Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Xét Tờ trình số 5526/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 158/BC-HĐND ngày 01 tháng 11 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách; Báo cáo giải trình của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 117/2018/NQ- HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung khoản 2 Điều 1 như sau:

Diện tích rừng và đất lâm nghiệp là 422.576,49 ha, chiếm 68,4% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh, trong đó:

- Diện tích quy hoạch đất, rừng đặc dụng là 29.835,7 ha, chiếm 4,83%;

- Diện tích quy hoạch đất, rừng phòng hộ là 133.009,76 ha, chiếm 21,52%;

- Diện tích quy hoạch đất, rừng sản xuất là 259.731,03 ha, chiếm 42,03%.

2. Điều chỉnh và thay thế Biểu số 02 ban hành kèm theo Nghị quyết số 117/2018/ NQ-HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

(có Biểu số 02 được sửa đổi kèm theo)

Lý do: Thực hiện điều chỉnh ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng đối với 118,04 ha quy hoạch rừng phòng hộ và 242,47ha quy hoạch rừng sản xuất theo Tờ trình số 5526/TTr-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh để cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng trên địa bàn tỉnh.

Các nội dung khác không điều chỉnh thực hiện theo Nghị quyết số 117/2018/NQ- HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết này được áp dụng thực hiện cho đến khi Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 hoặc Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được phê duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Hội đồng nhân dân tỉnh về tính chính xác của vị trí, diện tích, nguồn gốc, loại rừng được đưa ra ngoài quy hoạch; thực hiện các trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các dự án theo đúng các quy định của pháp luật. Khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, diện tích quy hoạch rừng phòng hộ và quy hoạch rừng sản xuất được đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng tại Điều 1 được tiếp tục quản lý, bảo vệ, theo dõi cập nhật diễn biến rừng, xử lý vi phạm (nếu có) và áp dụng các chính sách có liên quan theo quy định đối với loại rừng tương ứng trước khi đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng cho đến khi được chuyển mục đích sử dụng rừng.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết và báo cáo định kỳ Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện theo quy định.

2. Thường trực, các ban, các tổ và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XIV, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 04 tháng 11 năm 2022 và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.

 

 

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

 

Biểu số 02: Quy hoạch ba loại rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh đến năm 2025, định hướng đến 2030 sau điều chỉnh

(Kèm theo Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND ngày 04 tháng 11 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh)

STT

Huyện/Thị xã/ Thành phố

Đất, rừng quy hoạch lâm nghiệp (ha)

Tổng diện tích

Đất, rừng đặc dụng

Đất, rừng phòng hộ

Đất, rừng sản xuất

1

Đông Triều

19.765,80

710,10

10.759,80

8.295,90

2

Đầm Hà

20.952,90

 

7.579,40

13.373,50

3

Bình Liêu

41.094,26

 

18.202,55

22.891,71

4

Ba Chẽ

56.632,54

 

7.847,20

48.785,34

5

Cô Tô

3.511,03

 

3.450,43

60,60

6

Hải Hà

33.189,10

 

15.485,30

17.703,80

7

Hạ Long

83.128,84

21.203,80

19.457,60

42.467,44

8

Tiên Yên

49.934,50

 

12.185,30

37.749,20

9

Cẩm Phả

24.880,20

 

7.540,50

17.339,70

10

Móng Cái

28.835,10

 

15.696,70

13.138,40

11

Uông Bí

14.795,88

2.513,20

2.404,52

9.878,16

12

Quảng Yên

5.153,31

34,20

1.307,35

3.811,76

13

Vân Đồn

40.703,03

5.374,40

11.093,11

24.235,52

Tổng cộng

422.576,49

29.835,70

133.009,76

259.731,03

 

 

 

Từ khóa:04/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 04/2022/NQ-HĐNDNghị quyết số 04/2022/NQ-HĐNDNghị quyết 04/2022/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng NinhNghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng NinhNghị quyết 04 2022 NQ HĐND của Tỉnh Quảng Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu04/2022/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                            Ngày ban hành04/11/2022
                            Người kýNguyễn Xuân Ký
                            Ngày hiệu lực 14/11/2022
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung của Nghị quyết số 117/2018/NQ- HĐND ngày 13/7/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh thông qua kết quả rà soát, điều chỉnh quy hoạch ba loại rừng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 tỉnh Quảng Ninh như sau:
                                                  • Điều 2. Nội dung điều chỉnh, bổ sung tại Điều 1 Nghị quyết này được áp dụng thực hiện cho đến khi Quy hoạch tỉnh Quảng Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 hoặc Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia được phê duyệt. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và Hội đồng nhân dân tỉnh về tính chính xác của vị trí, diện tích, nguồn gốc, loại rừng được đưa ra ngoài quy hoạch; thực hiện các trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác của các dự án theo đúng các quy định của pháp luật. Khi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc quyết định chủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác, diện tích quy hoạch rừng phòng hộ và quy hoạch rừng sản xuất được đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng tại Điều 1 được tiếp tục quản lý, bảo vệ, theo dõi cập nhật diễn biến rừng, xử lý vi phạm (nếu có) và áp dụng các chính sách có liên quan theo quy định đối với loại rừng tương ứng trước khi đưa ra ngoài quy hoạch 3 loại rừng cho đến khi được chuyển mục đích sử dụng rừng.
                                                  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi