Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 124/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 28/12/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 20/02/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài nguyên - Môi trường

Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

Value copied successfully!
Số hiệu 124/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 28/12/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 20/02/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 124/2011/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU NGHỊ ĐỊNH SỐ 117/2007/NĐ-CP NGÀY 11 THÁNG 7 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ SẢN XUẤT, CUNG CẤP VÀ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;

NGHỊ ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch như sau:

1. Bổ sung khoản 3 Điều 6 như sau:

“Điều 6. Sử dụng đất trong hoạt động cấp nước

3. Đơn vị cấp nước được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với công trình cấp nước bao gồm: công trình khai thác, xử lý nước, đường ống và công trình trên mạng lưới đường ống cấp nước; các công trình hỗ trợ quản lý, vận hành hệ thống cấp nước (nhà hành chính, nhà quản lý, điều hành, nhà xưởng, kho bãi vật tư, thiết bị).”

2. Điểm b khoản 2 Điều 12  được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 12. Đối tượng lập quy hoạch cấp nước

2. Quy hoạch cấp nước được tổ chức lập như một đề án quy hoạch riêng trong những trường hợp sau:

b) Quy hoạch cấp nước đô thị: cho các đô thị là thành phố trực thuộc Trung ương (và các đô thị khác nếu xét thấy cần thiết) nhằm cụ thể hóa định hướng cấp nước đã được xác định trong quy hoạch chung đô thị.”

3. Điều 13  được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 13. Giai đoạn và thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng

1. Giai đoạn quy hoạch cấp nước vùng theo giai đoạn quy hoạch xây dựng vùng.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước vùng không quá 18 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”

4. Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 21. Giai đoạn và thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị

1. Giai đoạn quy hoạch cấp nước đô thị theo giai đoạn quy hoạch chung đô thị.

2. Thời gian lập đồ án quy hoạch cấp nước đô thị không quá 9 tháng, kể từ ngày nhiệm vụ quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt.”

5. Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 22. Nội dung nhiệm vụ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị

1. Nội dung nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị:

a) Xác định sự cần thiết, phạm vi, mục tiêu lập quy hoạch cấp nước đô thị;

b) Xác định các chỉ tiêu cơ bản, các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng;

c) Các yêu cầu nghiên cứu về: diễn biến môi trường; chất lượng, trữ lượng và khả năng khai thác sử dụng các nguồn nước; các yêu cầu cụ thể về quy hoạch cấp nước đô thị;

2. Bản vẽ sơ đồ vị trí, ranh giới và mối quan hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000.

3. Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch cấp nước đô thị không quá 02 tháng kể từ ngày ký hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch.”

6. Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 24. Nội dung đồ án quy hoạch cấp nước đô thị

1. Đánh giá hiện trạng hệ thống cấp nước: nguồn khai thác, công suất, hiệu suất khai thác, chất lượng nước sạch, áp lực nước, tỷ lệ đấu nối, tỷ lệ thất thoát thất thu và đánh giá tình trạng hoạt động các công trình, mạng lưới đường ống cấp nước.

2. Đánh giá cụ thể trữ lượng, chất lượng các nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác cho cấp nước.

3. Xác định các chỉ tiêu cấp nước cho các mục đích sử dụng, nhu cầu cấp nước.

4. Lựa chọn cụ thể nguồn cấp nước, xác định nhu cầu; phân vùng cấp nước và xác định nhu cầu sử dụng đất cho các công trình cấp nước.

5. Xác định mạng lưới đường ống cấp nước (mạng cấp I, mạng cấp II), vị trí, quy mô công suất các công trình cấp nước.

6. Xác định chương trình và dự án đầu tư ưu tiên, xác định sơ bộ tổng mức đầu tư, dự kiến nguồn lực thực hiện.

7. Đề xuất các quy định bảo vệ nguồn nước, bảo vệ hệ thống cấp nước.

8. Đánh giá môi trường chiến lược.”

7. Khoản 1 Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 25. Hồ sơ đồ án quy hoạch cấp nước đô thị

1. Bản vẽ:

a) Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng; tỷ lệ 1/50.000 đến 1/250.000;

b) Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;

c) Bản đồ nguồn nước mặt, nước ngầm và khả năng khai thác nguồn nước; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000;

d) Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị; tỷ lệ 1/10.000 đến 1/25.000.”

8. Khoản 3 Điều 30 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 30. Khuyến khích, ưu đãi và hỗ trợ đầu tư

3. Dự án đầu tư xây dựng cấp nước được Nhà nước hỗ trợ:

a) Đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng ngoài hàng rào như cấp điện, đường;

b) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai dự án cấp nước tại các đô thị;

c) Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và một phần chi phí đầu tư xây dựng công trình khi triển khai dự án cấp nước cho những vùng đặc biệt khó khăn về nguồn nước, dân tộc ít người, miền núi và hải đảo;

d) Ưu tiên sử dụng các nguồn tài chính ưu đãi cho dự án đầu tư cấp nước, không phân biệt đối tượng sử dụng;

đ) Ưu tiên hỗ trợ lãi suất sau đầu tư các dự án cấp nước sử dụng nguồn vốn vay thương mại.”

9. Hủy bỏ quy định tại khoản 2 Điều 42.

10. Khoản 1 Điều 51 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 51. Nguyên tắc tính giá nước

1. Giá nước sạch phải được tính đúng, tính đủ các yếu tố chi phí sản xuất hợp lý trong quá trình sản xuất, phân phối nước sạch (bao gồm cả chi phí duy trì đấu nối) nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của các đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước.”

11. Bổ sung khoản 6 Điều 52 như sau:

“Điều 52. Căn cứ lập, điều chỉnh giá nước

6. Theo lộ trình điều chỉnh giá nước được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.”

12. Bỏ cụm từ “Sở Giao thông công chính” tại khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 26, khoản 8 Điều 60.

Điều 2. Xử lý chuyển tiếp

Đối với các đơn vị cấp nước đang thu tiền nước theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Nghị định số 117/2007/NĐ-CP được tiếp tục thực hiện đến khi điều chỉnh giá nước lần kế tiếp.

Điều 3. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 02 năm 2012.

2. Bộ trưởng Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.

3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa: 124/2011/NĐ-CP Nghị định 124/2011/NĐ-CP Nghị định số 124/2011/NĐ-CP Nghị định 124/2011/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP của Chính phủ Nghị định 124 2011 NĐ CP của Chính phủ

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence– Freedom – Happiness
---------------

No: 124/2011/ND-CP

Hanoi, December 28, 2011

 

DECREE

ON AMENDMENTS AND SUPPLEMENTS TO A NUMBER OF ARTICLES OF DECREE NO.117/2007/ND-CP DATED JULY 11, 2007 OF THE GOVERNMENT OF THE PRODUCTION, SUPPLY AND CONSUMPTION OF CLEAN WATER

THE GOVERNMENT

Pursuant to the December 25, 2001 Law on Organization of the Government;

Pursuant to the Law on Urban Planning dated June 17, 2009;

Pursuant to the Law on Construction dated November 26, 2003;

At the proposal of Minister of Construction;

DECREES:

Article 1. To amend and supplement some Articles of Decree No.117/2007/ND-CP dated July 11, 2007 by the Government on the production, supply, and consumption of clean water as follows:

1. To supplement clause 3 of Article 6 as follows:

"Article 6. Land use in water supply

3. Water supply units are exempted from land use fees, land rent for water supply works including the works mining water, of water treatment, pipeline and works on water supply pipeline networks; the works supporting management and operation of water supply systems (house for administrative activities, the house for management, administration, workshop, warehouse of supplies and equipment)."

2. Point b, clause 2 of Article 12 is amended and supplemented as follows:

"Article 12. Subjects of elaboration of water supply planning

2. Water supply planning is held to elaborate as a separate planning scheme in the following cases:

b) Urban water supply planning: For the urban centers as centrally-run cities (and other urban centers when it is deemed necessary), aiming to concretize the water supply orientations identified in general planning.

3. Article 13 is amended and supplemented as follows:

"Article 13. Terms and duration of formulation of regional water supply planning

1. Terms of regional water supply planning according to the term of regional construction planning.

2. Duration for formulating scheme of regional water supply planning does not exceed 18 months from the date of the planning tasks to be approved by competent authorities."

4. Article 21 is amended and supplemented as follows:

"Article 21. Phase and duration for formulating scheme of urban water supply planning

1. Phase of urban water supply planning according to phase of general urban planning.

2. Duration for formulating scheme of regional water supply planning does not exceed 9 months from the date of the planning tasks to be approved by competent authorities."

5. Article 22 is amended and supplemented as follows:

"Article 22. The contents of the task of urban water supply planning scheme

1. The contents of the planning tasks of urban water supply:

a) Determine the need, scope and objectives for planning urban water supply;

b) Determine the basic norms, applicable standards and regulations;

c) The requirements for research: changes in environment; quality, reserve and capacity to exploit for use of the water source; the specific requirements for urban water planning;

2. Drawings of location, boundaries, and regional relations; the ratio of 1/50,000 to 1/250,000.

3. Duration for making the task of planning the urban water supply does not exceed 02 months from the date of signing the consultancy contract between the agency or organization planning or investor with an organization consulting for planning."

6. Article 24 is amended and supplemented as follows:

"Article 24. Contents of planning scheme of urban water supply

1. Evaluation of the current state of water supply system: mining resources, capacity, efficiency of extraction, clean water quality, water pressure, connection rate, the rate of loss of revenue and evaluation the operational status of works, water supply pipelines network.

2. Specific evaluation of reserve, the quality of surface water, groundwater sources and the ability to exploit for the water supply.

3. Identify targets of water supply for purposes of use and water supply demand.

4. Specific selection of water supply sources and determination of needs; division of water supply, determination of the demand for land use for the water supply works.

5. Determination of water supply pipelines network (networks of grade I, II), the location, size of capacity of the water supply works.

6. Determination of programs and priority projects of investment, preliminary determination of the total investment amount, estimate of resources for implementation.

7. Proposal of regulations to protect water resources, protect the water supply system.

8. Strategic environmental assessment."

7. Clause 1 of Article 25 is amended and supplemented as follows:

"Article 25. Dossier of planning scheme of urban water supply

1. Drawings:

a) Map of location and its regional relations, rate of 1/50,000 to 1/250,000;

b) Map of current status of the urban water supply systems; rate of 1/10,000 to 1/25,000;

c) Map of surface water, groundwater sources, and the ability to exploit the water source; rate of 1/10,000 to 1/25,000;

d) The map of urban water supply planning; rate of 1/10,000 to 1/25,000."

8. Clause 3 of Article 30 is amended and supplemented as follows:

"Article 30. Promotion and incentives and support of investment

3. Projects of investment and construction of water supply to be supported by the State:

a) Investment in the construction of infrastructure outside the fence, such as power supply and roads;

b) Expenses for compensation, site clearance when implementing water supply projects in urban areas;

c) Expenses for compensation, site clearance and a part of cost of investment in construction the works when implementing water supply projects for areas with special difficulties for water resources, ethnic minority, mountainous areas and islands;

d) Priority of the use of financial incentive sources for the projects investing in water supply, regardless of users;

đ) Priority of interest rate support after the investment in water supply projects funded with commercial loans. "

9. Cancel provisions in clause 2 of Article 42.

10. Clause 1 of Article 51 is amended and supplemented as follows:

"Article 51. The principles for calculation of water prices

1. Clean water prices must be calculated accurately and fully the rational cost factors of production in the process of production and distribution of clean water (including the cost of maintaining connections) to ensure the legitimate rights and interests of units of water supply and water-users."

11. To supplement clause 6, Article 52 as follows:

"Article 52. Bases of the establishment and adjustment of water prices

6. As scheduled price adjustment approved by the provincial People's Committees."

12. To remove the phrase "Department of Transport and Public Works" in clause 2 of Article 18, clause 2 of Article 26, clause 8 of Article 60.

Article 2. Transitional settlement

The units of water supply that are collecting water charges as specified in clause 2 of Article 42 of Decree No.117/2007/ND-CP shall be continued to implement until further adjustment for the next time.

Article 3. Effect and responsibility for the implementation

1. This Decree takes effect from February 20, 2012.

2. Minister of Construction is responsible for guiding, organizing the implementation and inspection of the implementation of this Decree.

3. The ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of governmental agencies, presidents of People's Committees of provinces and cities under central authority shall implement this Decree./.

 

 

 

FOR THE GOVERNMENT
PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 124/2011/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Cơ quan Chính phủ
Ngày ban hành 28/12/2011
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 20/02/2012
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

  • Nghị định 98/2019/NĐ-CP sửa đổi nghị định thuộc lĩnh vực hạ tầng kỹ thuật

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Bãi bỏ

Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 98/2019/NĐ-CP

Xem văn bản Bãi bỏ

Hướng dẫn

Xem văn bản Bãi bỏ

Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 2 Nghị định 98/2019/NĐ-CP

Xem văn bản Bãi bỏ

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Thay thế

Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 98/2019/NĐ-CP

Xem văn bản Thay thế

Hướng dẫn

Xem văn bản Thay thế

Cụm từ này bị thay thế bởi Khoản 2 Điều 2 Nghị định 98/2019/NĐ-CP

Xem văn bản Thay thế

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

Hướng dẫn

Xem văn bản Được hướng dẫn

Dẫn chiếu

Xem văn bản Được hướng dẫn

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi