Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu19-TT/LB
Loại văn bảnThông tư liên tịch
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
Ngày ban hành21/09/1992
Người kýHồ Tế, Trần Đình Hoan
Ngày hiệu lực 01/09/1992
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Thông tư liên tịch 19-TT/LB năm 1992 sửa đổi một số chế độ với các đối tượng hưởng chính sách xã hội do Bộ Lao động, thương binh và xã hội-Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu19-TT/LB
Loại văn bảnThông tư liên tịch
Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
Ngày ban hành21/09/1992
Người kýHồ Tế, Trần Đình Hoan
Ngày hiệu lực 01/09/1992
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 19-TT/LB

Hà Nội , ngày 21 tháng 9 năm 1992

 

THÔNG TƯ LIÊN BỘ

CỦA BỘ  LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - TÀI CHÍNH SỐ 19-TT/LB NGÀY 21-9-1992 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ CHẾ ĐỘ VỚI CÁC ĐỐI TƯỢNG HƯỞNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

Thi hành Điều 1, Điều 2 Quyết định 303-HĐBT ngày 20-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng về việc trợ cấp đối với công nhân viên chức hành chính - sự nghệp, lực lượng vũ trang và các đối tượng hưởng chính sách xã hội; Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

1. Thân nhân liệt sĩ, người có công giúp đỡ cách mạng già yếu cô đơn và gia đình không có điều kiện nuôi dưỡng, con liệt sĩ mồ côi cả cha lẫn mẹ, hàng tháng được hưởng sinh hoạt phí nuôi dưỡng tương đương giá trị 45 kg gạo tính theo giá thị trường địa phương.

2. Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh đang công tác trong các doanh nghiệp, trong các cơ quan hành chính - sự nghiệp, lực lượng vũ trang hoặc nghỉ hưu, hàng tháng đang hưởng trợ cấp bằng 30% mức trợ cấp thương tật khi về gia đình (của thương binh có cùng hạng thương tật, cùng mức lương hoặc sinh hoạt phí) nay được hưởng đủ 100% mức cụ thể theo phụ lục đính kèm).

Trường hợp thương binh nay mới được xác nhận và xếp hạng thương tật thì khoản truy lĩnh trợ cấp thương tật hàng tháng (nếu có) từ 30-8-1992 trở về trước áp dụng các mức đã quy định cho từng thời kỳ; từ 1-9-1992 tính theo quy định của Quyết định 303-HĐBT và phụ lục trong hướng dẫn này.

3. Thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1 có tình trạng thương tật, bệnh lý đặc biệt sau đây, hàng tháng được trợ cấp thêm một khoản tương đương trị giá 20 kg gạo theo giá thị trường địa phương nhằm giúp đỡ giảm bớt một phần khó khăn trong cuộc sống:

- Cụt 2 chi trở lên gồm: cụt 2 tay, cụt 2 chân, cụt 1 tay và 1 chân (cùng bên hoặc khác bên).

- Mù tuyệt đối 2 mắt, (2 mắt thị lực bằng 0).

- Vết thương tuỷ sống và vết thương sọ não di chứng liệt hoàn toàn 2 chi trở lên, không đi lại được, phải thường xuyên dùng xe lăn, xe lắc để di chuyển.

- Tâm thần nặng không tự chủ trong đời sống sinh hoạt (mất trí, cần phải quản lý thường xuyên).

Các Sở lao động - thương binh và Xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào quy định tại Thông tư này và tình trạng thương tật bệnh lý của thương binh, bệnh binh lập danh sách (theo mẫu đính kèm) gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Vụ Thương binh - liệt sĩ) và Bộ Tài chính (Vụ Hành chính văn xã) để làm căn cứ kiểm tra và cấp phát kinh phí trợ cấp.

4. Giá gạo dùng làm căn cứ tính mức sinh hoạt phí nói ở điểm 1 và phụ cấp nói ở điểm 3 trên thống nhất với giá gạo để tính khoản phụ cấp ăn thêm của thương binh hạng 1, bệnh binh hạng 1, trợ cấp tiền tuất hàng tháng của thân nhân liệt sĩ và do Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố căn cứ vào giá bán lẻ loại gạo tẻ thường, thông dụng ở thị trường địa phương tại thời điểm chi trả xác định một giá chung tính giá trị bằng tiền của sinh hoạt phí và phụ cấp.

5. Thông tư này thực hiện từ 1-9-1992.

Mọi quy định của địa phương nếu trái với quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị địa phương phản ánh kịp thời về Liên Bộ để giải quyết.

Hồ Tế

(Đã ký)

Trần Đình Hoan

(Đã ký)

 

UBND TỈNH......
Sở Lao động
thương binh và xã hội

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Ngày.....tháng....năm 199.....

Kính gửi: ....................................................

Danh sách thương binh - bệnh binh hạng 1 đặc biệt (theo Quyết định số 303-HĐBT ngày 20-8-1992 của Hội đồng Bộ trưởng)

Số TT

Họ và tên thương, bệnh binh hạng 1 ĐB

Nguyên quán (hoặc trú quán) - Nơi lĩnh trợ cấp

Tỷ lệ thương bệnh tật

Tình trạng thương tật bệnh lý

1

2

3

4

5

 

 

 

 

 

Ngày...tháng...năm 199..

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Tỉnh..........

Giám đốc

Ghi chú: Cột (4), (5) ghi theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa tại biên bản giám định. (Trường hợp thương tật, bệnh tật đã phục hồi thì ghi rõ).

1

2

3

4

5

6

7

2

b. Thương binh loại b và bệnh binh:

 

 

 

 

 

 

+ Thương binh hạng 1/4 và bệnh binh 1/3

20.454

41.837

5.113

46.950

 

 

+ Thương binh hạng 2/4

và bệnh binh 2/3

14.062

30.013

3.515

33.528

 

 

+ Thương binh hạng 3/4

và bệnh binh 3/3

8.949

20.553

2.237

22.790

 

 

+ Thương binh hạng 4/4

3.853

11.095

959

12.054

 

3

Sinh hoạt phí nuôi dưỡng

hàng tháng:

 

 

 

 

 

 

- Thân nhân liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng cô đơn...

22.500
(CĐ 11 CĐ)

45.625

 

45 Kg gạo (QĐ 303-HĐBT

 

4

Trợ cấp tuất liệt sĩ và người có công giúp đỡ cách mạng

 

 

 

10 Kg gạo (văn bản 3006-PPLT ngày 13-9-1991 của HĐBT

 

5

Trợ cấp tuất đối với thân nhân liệt sĩ tử sĩ là người Căm-pu-chia:

 

 

 

 

 

 

- Con liệt sĩ

7.505

17.875

1.875

19.750

 

 

- Con tử sĩ

6.800

16.570

1.700

18.270

 

 

- Vợ liệt sĩ, tử sĩ

6.000

15.100

1.500

16.600

 

 

- Vợ liệt sĩ, tử sĩ đã tái giá hoặc người nuôi con liệt sĩ, tử sĩ

5.300

13.805

1.325

15.130

 

 

Từ khóa:19-TT/LBThông tư liên tịch 19-TT/LBThông tư liên tịch số 19-TT/LBThông tư liên tịch 19-TT/LB của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chínhThông tư liên tịch số 19-TT/LB của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chínhThông tư liên tịch 19 TT LB của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu19-TT/LB
                            Loại văn bảnThông tư liên tịch
                            Cơ quanBộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
                            Ngày ban hành21/09/1992
                            Người kýHồ Tế, Trần Đình Hoan
                            Ngày hiệu lực 01/09/1992
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi