Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 343/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 30/12/2016
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 343/2016/TT-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2016

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÁC CẤP NGÂN SÁCH

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015 ;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Quyết định số 59/2013/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ quy định về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật và Tối mật của ngành Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Thông tư này quy định chi tiết việc công khai các báo cáo dự toán, tình hình thực hiện và quyết toán ngân sách nhà nước, ngân sách trung ương, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện; chi tiết việc công khai ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác của xã; chế độ báo cáo và kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện công khai ngân sách.

b) Phạm vi công khai theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này không bao gồm số liệu và báo cáo thuyết minh thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh, dự trữ quốc gia.

c) Việc công khai ngân sách đối với các cơ quan đảng, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ và các chương trình, dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Bộ Tài chính;

b) Ủy ban nhân dân các cấp;

c) Cơ quan tài chính các cấp;

d) Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Nguyên tắc công khai

1. Công khai đầy đủ, kịp thời, chính xác các thông tin ngân sách theo các hình thức quy định tại Thông tư này.

2. Đảm bảo yêu cầu bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định.

Chương II

CÔNG KHAI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

Điều 3. Nội dung công khai

1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh làm căn cứ trình Quốc hội quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, gồm:

a) Công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương trình Quốc hội:

- Cân đối ngân sách nhà nước (theoBiểu số 01/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (theoBiểu số 02/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (theoBiểu số 03/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế (theoBiểu số 04/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi (theoBiểu số 05/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 06/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương (theoBiểu số 07/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 08/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 09/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, chi, cân đối ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (theoBiểu số 10/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theoBiểu số 11/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương.

2. Công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương đã được Quốc hội quyết định:

- Cân đối ngân sách nhà nước (theoBiểu số 12/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách trung ương và ngân sách địa phương (theoBiểu số 13/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (theoBiểu số 14/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế (theoBiểu số 15/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi (theoBiểu số 16/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 17/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương (theoBiểu số 18/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 19/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 20/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, chi, cân đối ngân sách địa phương; tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu phân chia và số bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương (theoBiểu số 21/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theoBiểu số 22/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) đã được báo cáo Chính phủ, gồm:

a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm):

- Cân đối ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 23/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 24/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện chi ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 25/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm).

4. Công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn, gồm:

a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước:

- Cân đối ngân sách nhà nước (theoBiểu số 26/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán nguồn thu ngân sách nhà nước theo lĩnh vực (theoBiểu số 27/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán thu ngân sách nhà nước theo sắc thuế (theoBiểu số 28/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách trung ương và chi ngân sách địa phương theo cơ cấu chi (theoBiểu số 29/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực (theoBiểu số 30/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách trung ương cho từng bộ, cơ quan trung ương và các nhiệm vụ chi khác của ngân sách trung ương (theoBiểu số 31/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương đối với từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (theoBiểu số 32/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách nhà nước.

Điều 4. Trách nhiệm công khai

Bộ Tài chính thực hiện công khai những nội dung quy định tại Điều 3 của Thông tư này.

Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 3, Bộ Tài chính ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách nhà nước và các biểu mẫu theo quy định (theoMẫu số 01/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 5. Hình thức công khai

Việc công khai các nội dung quy định tại Điều 3 được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật NSNN, trong đó có hình thức bắt buộc là công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính (www.mof.gov.vn).

Điều 6. Thời điểm công khai

1. Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước trình Quốc hội phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Chính phủ gửi đại biểu Quốc hội.

2. Báo cáo dự toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội quyết định, quyết toán ngân sách nhà nước đã được Quốc hội phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.

3. Báo cáo tình hình thực hiện dự toán ngân sách nhà nước hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.

4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách nhà nước hằng năm được công khai khi Chính phủ trình Quốc hội.

Chương III

CÔNG KHAI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH

Điều 7. Nội dung công khai

1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh, gồm:

a) Công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

- Cân đối ngân sách địa phương (theoBiểu số 33/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theoBiểu số 34/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theoBiểu số 35/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi (theoBiểu số 36/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực (theoBiểu số 37/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức (theoBiểu số 38/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 39/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 40/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương (theoBiểu số 41/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng huyện (theoBiểu số 42/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện (theoBiểu số 43/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theoBiểu số 44/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theoBiểu số 45/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh.

2. Công khai số liệu dự toán ngân sách địa phương và phân bổ ngân sách cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân quyết định:

- Cân đối ngân sách địa phương (theoBiểu số 46/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theoBiểu số 47/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theoBiểu số 48/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và chi ngân sách huyện theo cơ cấu chi (theoBiểu số 49/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực (theoBiểu số 50/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức (theoBiểu số 51/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 52/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 53/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Tỷ lệ phần trăm (%) các khoản thu phân chia giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương (theoBiểu số 54/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng huyện (theoBiểu số 55/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách từng huyện (theoBiểu số 56/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theoBiểu số 57/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theoBiểu số 58/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm) đã được báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gồm:

a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm):

- Cân đối ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 59/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 60/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện chi ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 61/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách địa phương quý (06 tháng, năm).

4. Công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn, gồm:

a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách địa phương:

- Cân đối ngân sách địa phương (theoBiểu số 62/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán thu ngân sách nhà nước (theoBiểu số 63/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách địa phương, chi ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện theo cơ cấu chi (theoBiểu số 64/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh theo từng lĩnh vực (theoBiểu số 65/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh cho từng cơ quan, tổ chức (theoBiểu số 66/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách huyện (theoBiểu số 67/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện (theoBiểu số 68/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách địa phương.

Điều 8. Trách nhiệm công khai

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện công khai hoặc giao Sở Tài chính thực hiện công khai các nội dung quy định tại Điều 7 của Thông tư này.

Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 7, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theoMẫu số 02/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 9. Hình thức công khai

Việc công khai các nội dung quy định tại Điều 7 được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật NSNN, trong đó có hình thức bắt buộc là công bố trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh và Cổng/Trang thông tin điện tử của Sở Tài chính.

Điều 10. Thời điểm công khai

1. Báo cáo dự toán ngân sách địa phương trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

2. Báo cáo dự toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, quyết toán ngân sách địa phương đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.

3. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách địa phương hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.

4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách địa phương hằng năm được công khai khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Chương IV

CÔNG KHAI NGÂN SÁCH HUYỆN VÀ NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN

Điều 11. Nội dung công khai

1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu, thuyết minh làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện, gồm:

a) Công khai số liệu dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện:

- Cân đối ngân sách huyện (theoBiểu số 69/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theoBiểu số 70/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theoBiểu số 71/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách xã theo cơ cấu chi (theoBiểu số 72/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực (theoBiểu số 73/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức (theoBiểu số 74/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 75/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 76/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng xã (theoBiểu số 77/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã (theoBiểu số 78/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theoBiểu số 79/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theoBiểu số 80/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện.

2. Công khai số liệu dự toán ngân sách huyện và phân bổ ngân sách cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, gồm:

- Cân đối ngân sách huyện (theoBiểu số 81/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Cân đối nguồn thu, chi dự toán ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theoBiểu số 82/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách nhà nước (theoBiểu số 83/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách xã theo cơ cấu chi (theoBiểu số 84/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực (theoBiểu số 85/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức (theoBiểu số 86/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 87/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi thường xuyên của ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức theo lĩnh vực (theoBiểu số 88/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu, số bổ sung và dự toán chi cân đối ngân sách từng xã (theoBiểu số 89/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã (theoBiểu số 90/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theoBiểu số 91/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Danh mục các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước (theoBiểu số 92/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách huyện quý (06 tháng, năm) đã được báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện, gồm:

a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách huyện quý (06 tháng, năm):

- Cân đối ngân sách huyện quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 93/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện thu ngân sách nhà nước quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 94/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện chi ngân sách huyện quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 95/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách huyện quý (06 tháng, năm).

4. Công khai số liệu và thuyết minh quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn, gồm:

a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách huyện:

- Cân đối ngân sách huyện (theoBiểu số 96/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán thu ngân sách nhà nước (theoBiểu số 97/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách huyện, chi ngân sách cấp huyện và chi ngân sách xã theo cơ cấu chi (theoBiểu số 98/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách cấp huyện theo từng lĩnh vực (theoBiểu số 99/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách cấp huyện cho từng cơ quan, tổ chức (theoBiểu số 100/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi bổ sung từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách từng xã (theoBiểu số 101/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi chương trình mục tiêu quốc gia ngân sách cấp huyện và ngân sách xã (theoBiểu số 102/CK-NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách huyện.

Điều 12. Trách nhiệm công khai

Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện công khai hoặc giao cho Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện thực hiện công khai các nội dung quy định tại Điều 11 của Thông tư này.

Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 11, Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theoMẫu số 03/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 13. Hình thức công khai

Việc công khai các nội dung quy định tại Điều 11 được thực hiện bằng một hoặc một số hình thức quy định tại điểm b khoản 1 Điều 15 của Luật NSNN, trong đó có hình thức bắt buộc là công bố trên Cổng/Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân huyện. Đối với những địa phương chưa có Cổng/Trang thông tin điện tử, hình thức công khai bắt buộc là thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện ít nhất là 30 ngày.

Điều 14. Thời điểm công khai

1. Báo cáo dự toán ngân sách huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện.

2. Báo cáo dự toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, quyết toán ngân sách huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.

3. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách cấp huyện hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.

4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách cấp huyện hằng năm được công khai khi Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cấp huyện.

Chương V

CÔNG KHAI NGÂN SÁCH XÃ VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH KHÁC Ở XÃ

Điều 15. Nội dung công khai

1. Công khai chỉ tiêu, biểu mẫu và thuyết minh làm căn cứ trình Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định dự toán ngân sách xã và kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã, gồm:

a) Công khai số liệu dự toán ngân sách xã và kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã:

- Cân đối ngân sách xã (theoBiểu số 103/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách xã (theoBiểu số 104/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách xã (theoBiểu số 105/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

­- Dự toán chi đầu tư phát triển (theoBiểu số 106/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác (theoBiểu số 107/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh dự toán ngân sách xã và kế hoạch các hoạt động tài chính khác ở xã.

2. Công khai số liệu dự toán ngân sách xã và kế hoạch hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, gồm:

- Cân đối ngân sách xã (theoBiểu số 108/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán thu ngân sách xã (theoBiểu số 109/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi ngân sách xã (theoBiểu số 110/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Dự toán chi đầu tư phát triển (theoBiểu số 111/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác (theoBiểu số 112/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

3. Công khai số liệu và thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách xã quý (06 tháng, năm), gồm:

a) Công khai số liệu thực hiện dự toán ngân sách xã quý (06 tháng, năm):

- Cân đối ngân sách xã quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 113/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện thu ngân sách xã quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 114/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Ước thực hiện chi ngân sách xã quý (06 tháng, năm) (theoBiểu số 115/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh tình hình thực hiện dự toán ngân sách xã quý (06 tháng, năm).

4. Công khai quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn, gồm:

a) Công khai số liệu quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã:

- Cân đối ngân sách xã (theoBiểu số 116/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán thu ngân sách xã (theoBiểu số 117/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi ngân sách xã (theoBiểu số 118/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Quyết toán chi đầu tư phát triển (theoBiểu số 119/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

- Thực hiện thu, chi các hoạt động tài chính khác (theoBiểu số 120/CK TC- NSNN ban hành kèm theo Thông tư này)

b) Công khai thuyết minh quyết toán ngân sách xã và kết quả thực hiện các hoạt động tài chính khác ở xã.

Điều 16. Trách nhiệm công khai

Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện công khai các nội dung quy định tại Điều 15 của Thông tư này.

Đối với các nội dung công khai quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 15, Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành Quyết định công bố công khai ngân sách và các biểu mẫu theo quy định (theoMẫu số 04/QĐ-CKNS ban hành kèm theo Thông tư này).

Điều 17. Hình thức công khai

1. Việc công khai các nội dung quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 15 được thực hiện bằng các hình thức: niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày niêm yết; thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã (nếu xã có hệ thống truyền thanh).

2. Đối với các nội dung quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 15 được thực hiện bằng các hình thức: niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã ít nhất trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày niêm yết; thông báo trên hệ thống truyền thanh của xã (nếu xã có hệ thống truyền thanh); thông báo bằng văn bản cho Đảng ủy, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã và trưởng các thôn, làng, ấp, bản, buôn, sóc ở xã và tổ dân phố ở phường, thị trấn.

Điều 18. Thời gian công khai

1. Báo cáo dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã phải được công khai chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp xã gửi đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.

2. Báo cáo dự toán ngân sách xã và kế hoạch thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, quyết toán ngân sách xã và kết quả thu, chi các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã phê chuẩn phải được công khai chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày văn bản được ban hành.

3. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã hằng quý, 06 tháng phải được công khai chậm nhất là 15 ngày, kể từ ngày kết thúc quý và 06 tháng.

4. Báo cáo tình hình thực hiện ngân sách xã hằng năm được công khai khi Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cấp xã.

Chương VI

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO VÀ KIỂM TRA GIÁM SÁT TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG KHAI NGÂN SÁCH

Điều 19. Chế độ báo cáo công khai

1. Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi cho Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện tài liệu, số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách xã và các hoạt động tài chính khác ở xã đã được Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định, phê chuẩn theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 15 của Thông tư này. Thời gian gửi cùng thời gian thực hiện công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 18 của Thông tư này.

2. Phòng Tài chính - Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm:

a) Tổng hợp và công bố số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê chuẩn theo các biểu mẫu công khai đối với ngân sách xã và các đơn vị dự toán ngân sách.

b) Tổng hợp và báo cáo tình hình công khai ngân sách của các xã, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp huyện (theoMẫu số 01/CKNS-BC ban hành kèm theo Thông tư này).

c) Gửi Sở Tài chính:

- Tài liệu, số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách huyện và ngân sách cấp huyện đã được Hội đồng nhân dân cấp huyện quyết định, phê chuẩn theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 11 của Thông tư này. Thời gian gửi cùng thời gian thực hiện công bố công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này.

- Báo cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 3 (đối với công khai dự toán ngân sách năm hiện hành) và trước ngày 30 tháng 9 (đối với công khai quyết toán ngân sách năm trước).

3. Sở Tài chính có trách nhiệm:

a) Tổng hợp và công bố số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách của các huyện, các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê chuẩn theo các biểu mẫu công khai được quy định đối với ngân sách huyện và các đơn vị dự toán ngân sách.

b) Tổng hợp tình hình công khai ngân sách của các huyện và các cơ quan, đơn vị thuộc cấp tỉnh (theoMẫu số 02/CKNS-BC ban hành kèm theo Thông tư này).

c) Gửi Bộ Tài chính:

- Tài liệu, số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách địa phương và ngân sách cấp tỉnh đã được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định, phê chuẩn theo quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều 7 của Thông tư này. Thời gian gửi cùng thời gian thực hiện công bố công khai theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư này.

- Báo cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều này. Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 5 (đối với công khai dự toán ngân sách năm hiện hành), trước ngày 31 tháng 3 (đối với công khai quyết toán ngân sách hai năm trước).

Tài liệu, số liệu, báo cáo gửi Bộ Tài chính được gửi 01 bản kèm theo files dữ liệu điện tử dưới dạng file excel hoặc truyền thư điện tử theo địa chỉ email: [email protected]

4. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Tổng hợp và công bố số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương đã được cấp có thẩm quyền quyết định, phê chuẩn.

b) Tổng hợp tình hình thực hiện công khai ngân sách của các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, các cơ quan khác ở trung ương.

Điều 20. Kiểm tra và giám sát thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các cấp chịu trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai ngân sách của cấp dưới trực tiếp. Trong quá trình kiểm tra giám sát, nếu phát hiện có vi phạm thì phải xử lý kịp thời hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.

2. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện công khai ngân sách của cấp dưới trực tiếp theo quy định tại Thông tư này.

3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì tổ chức giám sát việc thực hiện công khai ngân sách nhà nước theo quy định tại Điều 52 của Nghị định quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2017 và áp dụng từ năm ngân sách 2017.

2. Bãi bỏ Thông tư số 03/2005/TT-BTC ngày 06 tháng 01 năm 2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước và chế độ báo cáo tình hình thực hiện công khai tài chính.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./. 

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Văn phòng Chính phủ);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (.....b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

 

 

 

Từ khóa: 343/2016/TT-BTC Thông tư 343/2016/TT-BTC Thông tư số 343/2016/TT-BTC Thông tư 343/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư số 343/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính Thông tư 343 2016 TT BTC của Bộ Tài chính

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 343/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 30/12/2016
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Tải văn bản gốc
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 343/2016/TT-BTC
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Tài chính
Ngày ban hành 30/12/2016
Người ký Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
  • Điều 2. Nguyên tắc công khai
  • Điều 3. Nội dung công khai
  • Điều 4. Trách nhiệm công khai
  • Điều 5. Hình thức công khai
  • Điều 6. Thời điểm công khai
  • Điều 7. Nội dung công khai
  • Điều 8. Trách nhiệm công khai
  • Điều 9. Hình thức công khai
  • Điều 10. Thời điểm công khai
  • Điều 11. Nội dung công khai
  • Điều 12. Trách nhiệm công khai
  • Điều 13. Hình thức công khai
  • Điều 14. Thời điểm công khai
  • Điều 15. Nội dung công khai
  • Điều 16. Trách nhiệm công khai
  • Điều 17. Hình thức công khai
  • Điều 18. Thời gian công khai
  • Điều 19. Chế độ báo cáo công khai
  • Điều 20. Kiểm tra và giám sát thực hiện
  • Điều 21. Hiệu lực thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.