Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Thông tư 04/2025/TT-BNNMT về Định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thủy lợi và đê điều do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 04/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 02/06/2025
Người ký Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
MÔI TRƯỜNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2025/TT-BNNMT

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI VÀ ĐÊ ĐIỀU

Căn cứ Nghị định số 35/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý và Xây dựng công trình thuỷ lợi;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều.

Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2025.

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

Việc chuyển tiếp áp dụng định mức dự toán ban hành tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại khoản 8 Điều 44 của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Điều 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có) chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Văn phòng: Quốc hội; Chính phủ; Chủ tịch nước;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty nhà nước;
- Bộ NN&MT: Bộ trưởng; các đơn vị thuộc Bộ;
- Sở Xây dựng; Sở NN&MT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Lưu: VP; TL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Hoàng Hiệp

 

PHỤ LỤC:

ĐINH MỨC DỰ TOÁN CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI VÀ ĐÊ ĐIỀU
(Kèm theo Thông tư số 04/2025/TT-BNNMT ngày 02 tháng 06 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường)

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

1. Nội dung định mức

a. Định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều (Định mức) quy định mức hao phí về vật liệu, lao động, máy và thiết bị thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc công tác theo đúng yêu cầu kỹ thuật (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).

b. Định mức bao gồm: Mã hiệu, tên công tác, đơn vị tính, thành phần công việc, quy định áp dụng (nếu có) và bảng các hao phí định mức; trong đó:

- Thành phần công việc quy định nội dung các bước công việc từ khi chuẩn bị đến khi hoàn thành công tác xây dựng hoặc tư vấn theo điều kiện kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công cụ thể.

- Bảng các hao phí định mức gồm:

+ Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển (không kể vật liệu cần dùng cho máy thi công và những vật liệu tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn.

Mức hao phí vật liệu xây dựng trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng còn bao gồm hao hụt do độ dôi của cát. Mức hao phí vật liệu chính được tính bằng số lượng phù hợp với đơn vị tính của vật liệu. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng tỉ lệ % trên chi phí vật liệu chính.

+ Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân trực tiếp và công nhân phục vụ, kỹ sư, kỹ sư chính cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng, tư vấn từ khi chuẩn bị đến khi kết thúc. Mức hao phí lao động được tính bằng số ngày công theo cấp bậc công nhân, kỹ sư; cấp bậc này là cấp bậc bình quân của các công nhân, kỹ sư trực tiếp và công nhân, kỹ sư phục vụ tham gia thực hiện một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn.

+ Mức hao phí máy thi công: Là số ca sử dụng máy trực tiếp thực hiện công tác thi công công trình hoặc tư vấn, máy phục vụ cần thiết (nếu có) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc tư vấn. Mức hao phí máy trực tiếp thi công được tính bằng số lượng ca máy sử dụng. Mức hao phí máy phục vụ được tính bằng tỷ lệ % trên chi phí máy thi công trực tiếp.

2. Kết cấu tập định mức

Tập định mức bao gồm 10 chương được mã hóa thống nhất theo nhóm, loại công tác; cụ thể như sau:

Chương I

Công tác chuẩn bị mặt bằng xây dựng

Chương II

Công tác thi công đất, đá, cát

Chương III

Công tác khoan, phụt vữa, đóng cọc

Chương IV

Công tác xây gạch, đá

Chương V

Công tác thi công kết cấu bê tông

Chương VI

Công tác sản xuất, lắp dựng cấu kiện bê tông đúc sẵn

Chương VII

Công tác sản xuất, lắp dựng kết cấu sắt, thép

Chương VIII

Công tác khảo sát, thí nghiệm và kiểm định

Chương IX

Công tác tư vấn

Chương X

Công tác khác

3. Hướng dẫn áp dụng định mức

- Ngoài thuyết minh áp dụng nêu trên, trong các chương của định mức còn có phần thuyết minh và hướng dẫn cụ thể đối với từng nhóm, loại công tác phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công.

- Căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công của công trình xây dựng, tổ chức tư vấn thiết kế có trách nhiệm lựa chọn định mức dự toán cho phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công của công trình.

- Định mức dự toán các công tác xây dựng thực hiện hoàn toàn bằng thủ công chỉ được áp dụng trong trường hợp điều kiện thi công không thực hiện được bằng máy.

 

CHƯƠNG I

CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG

TLA.10000  CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY

TLA.11000  CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY BẰNG THỦ CÔNG

TLA.11100  CÔNG TÁC PHÁT QUANG MÁI ĐÊ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc. Chặt nhổ gốc cây, cỏ dại mọc trên mái đê, thân đê và chân đê.

- Cưa chặt thân cây, cành, ngọn thành từng khúc, gom cỏ dại, thân cây dại đến vị trí quy định (cự ly gom bình quân là 50m).

- Đào bỏ gốc cây, rễ cây thân gỗ, cưa chặt rễ cây, gốc cây thành từng khúc, xếp gọn thành từng loại trong phạm vi 50m để vận chuyển, lấp, san lấp lại hố đào mái đê đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Nhân công 3/7

Đơn vị tính: công/100 m2

Mã hiệu

Thành phần công việc

Số lượng

TLA.1111

Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo … ≤ 70% diện tích. Thỉnh thoảng xen lẫn cây cao < 1m, cây con có đường kính < 5cm.

0,52

TLA.1112

Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo …≤ 70% diện tích, cây cao hơn 1m. Thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính = 5cm và một vài bụi dứa.

0,77

TLA.1113

Phát quang mái đê có mật độ cây, cỏ dại, dây leo …≥ 70% diện tích, cây cao hơn 1m. Thỉnh thoảng xen lẫn cây con có đường kính > 5cm, có nhiều bụi dứa.

0,99

 

1

 

TLA.12000  CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY BẰNG MÁY

TLA.12100  ĐÀO GỐC CÂY BẰNG XÁNG CẠP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc đến nơi làm việc, mặt bằng thi công, đào gốc cây cả rễ theo yêu cầu.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Gốc dừa

Bụi tre

TLA.1211

Đào gốc dừa nước, bụi tre

Máy thi công:

Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3

ca

0,04

0,13

 

1

2

 

Đơn vị tính: gốc cây

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Gốc cây, đường kính gốc (cm)

20-30

>30- 40

>40- 50

>50- 60

>60

TLA.1211

Đào gốc cây bằng xáng cạp

Máy thi công:

Xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3

ca

0,015

0,02

0,03

0,07

0,13

 

3

4

5

6

7

 

Ghi chú:

- Định mức tính cho các hiện trường có các gốc dừa nước kết thành từng mảng hoặc các bụi tre, hiện trường có các cây có tán, rễ ăn sâu rộng như mít, xoài, nhãn, dừa ăn trái…

- Định mức đào gốc cây, bụi cây tính với loại xáng cạp có dung tích gàu 0,65m3 và áp dụng chung cho tất cả các loại khác. Đường kính gốc cây đo cách mặt đất 30cm.

- Định mức chưa tính đến công tác đắp hoàn thiện bờ kênh; công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy cho các phương tiện lưu thông trên kênh.

 

TLA.20000  CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLA.21000  PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

TLA.21100  PHÁ DỠ KÈ CŨ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ. Dùng xà beng, búa phá kết cấu công trình cũ theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại bộ phận, kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và an toàn cho các bộ phận kết cấu khác của công trình.

- Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp thành đống theo từng loại đúng nơi quy định hoặc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển.

- Thu dọn hiện trường sau khi phá dỡ.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Loại kết cấu

Đá lát khan

Gạch, đá xây

Bê tông định hình lắp ghép

Bê tông đổ tại chỗ không cốt thép

Bê tông đổ tại chỗ có cốt thép

TLA.211

Phá dỡ kè cũ

1,51

1,66

2,05

3,57

4,98

 

10

20

30

40

50

Ghi chú: Nếu phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép, không cốt thép, kết cấu gạch đá bằng búa căn, bằng máy khoan cầm tay thì áp dụng định mức của Bộ Xây dựng.

 

TLA.21200  PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH CŨ TRONG THÂN ĐÊ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ. Dùng xà beng, búa phá kết cấu công trình cũ theo đúng yêu cầu kỹ thuật quy định cho loại bộ phận, kết cấu cần phải sửa chữa lại hoặc thay thế, đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và an toàn cho các bộ phận kết cấu khác của công trình;

- Phân loại vật liệu, vận chuyển và xếp thành đống theo từng loại đúng nơi quy định hoặc xếp lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển.

- Thu dọn hiện trường sau khi phá dỡ.

- Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Loại kết cấu

Gạch đá xây

Bê tông không cốt thép

Bê tông có cốt thép

TLA.212

Phá dỡ công trình cũ trong thân đê

2,03

4,23

6,09

 

10

20

30

 

Ghi chú: Nếu phá dỡ kết cấu bê tông cốt thép, không cốt thép, kết cấu gạch đá bằng búa căn, bằng máy khoan cầm tay thì áp dụng định mức của Bộ Xây dựng.

 

CHƯƠNG II

CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

THUYẾT MINH

Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh theo quy định.

- Công tác đào, đắp đất, đá, cát được định mức cho trường hợp đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công và đào, đắp đất, đá, cát bằng máy. Chỉ thực hiện đào, đắp đất, đá, cát bằng thủ công khi không thể thực hiện được bằng máy.

- Định mức đào đất tính cho đào 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào.

- Định mức đào đá tính cho đào 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào.

- Định mức đắp đất, đá, cát tính cho 1m3 đắp đo tại nơi đắp.

- Đào đất để đắp bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào để đắp tại Bảng 2.1. Những trường hợp đặc thù sẽ có hướng dẫn riêng tại từng định mức.

- Đắp đất, đá, cát được tính mức riêng với điều kiện có đất, đá, cát đổ tại chỗ (hoặc nơi khác đã chuyển đến).

- Đào đất, đá công trình bằng máy được định mức cho công tác đào đất, đá đổ lên phương tiện vận chuyển.

- Chiều rộng đào trong định mức công tác xây dựng là chiều rộng trung bình của đáy và miệng hố đào.

- Đào xúc đất hữu cơ, đất phong hóa bằng máy áp dụng định mức đào đất tạo mặt bằng đất cấp I.

- Định mức công tác đào, đắp đất, đá, cát được quy định cho 1m3 đào đắp hoàn chỉnh theo quy định.

- Phân cấp đất cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất áp dụng theo bảng phân cấp đất dùng cho công tác đào, vận chuyển và đắp đất tại tập Định mức dự toán xây dựng công trình đã được Bộ xây dựng ban hành.

- Phân cấp đá dùng cho máy đào theo TCVN 11676-2016.

Bảng 2.1: BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI BÌNH QUÂN TỪ ĐẤT ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP

Hệ số đầm nén, dung trọng đất

Hệ số

K = 0,85; γ ≤ 1,45T/m3 ÷ 1,60T/m3

1,07

K = 0,90; γ ≤ 1,75T/m3

1,10

K = 0,95; γ ≤ 1,80T/m3

1,13

K = 0,98; γ > 1,80T/m3

1,16

 

TLB. 10000  ĐÀO ĐẤT, ĐÁ, CÁT

TLB.11000  ĐÀO ĐẤT, ĐÁ CÁT BẰNG THỦ CÔNG ĐÀO ĐẤT DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU

TLB.11100  ĐÀO CHÂN KHAY, RÃNH THOÁT NƯỚC CẢI TẠO MẶT ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào chân khay, đào rãnh thoát nước, san đầm đáy chân khay, rãnh, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m. Hoàn thiện chân khay, rãnh thoát nước sau khi đào theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: công/1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Cấp đất

I

II

III

IV

 

Đào chân khay, rãnh thoát nước/ Chiều sâu đào

Nhân công 3/7

 

 

 

 

TLB.1111

≤ 15cm

0,77

0,96

1,39

1,59

TLB.1112

≤ 30cm

0,7

0,87

1,27

1,46

TLB.1113

> 30cm

0,64

0,8

1,17

1,34

 

1

2

3

4

 

TLB.11140  NẠO VÉT RÃNH THOÁT NƯỚC GIẾNG GIẢM ÁP

Thành phần công việc:

Vét rãnh dọc, thoát nước, gom rác, đất, vận chuyển đi nơi khác trong phạm vi 100m.

Đơn vị tính: 1 m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.1114

Nạo vét rãnh thoát nước giếng giảm áp

Nhân công 3/7

công

0,035

 

1

 

TLB.11150  NẠO VÉT TẦNG LỌC CŨ GIẾNG GIẢM ÁP

Thành phần công việc:

Đào, xúc đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: 1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.1115

Nạo vét tầng lọc cũ giếng giảm áp

Nhân công 3/7

công

1,95

 

1

 

TLB.11200  ĐÀO ĐẤT TU SỬA ĐÊ ĐIỀU

TLB.11210  BÓC LỚP ĐẤT PHONG HÓA

Thành phần công việc:

Đào, xúc đất đổ đúng chỗ quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

TLB.1121

Bóc lớp đất phong hóa

0,45

0,62

0,78

 

1

2

3

 

TLB.11220  BẠT MÁI KÈ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường thi công, lên ga, cắm tuyến, đóng cọc đánh dấu;

- Đào, bạt, sửa mái theo đúng thiết kế;

- Vận chuyển đất thừa đổ đi trong phạm vi 10m hay đổ lên phương tiện vận chuyển;

- Thu dọn hiện trường sau thi công. Nhân công 3,5/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

TLB.1122

Bạt mái kè

0,49

0,68

0,91

 

1

2

3

 

TLB.11300  VẬN CHUYỂN BÙN ĐẤT BẰNG THỦ CÔNG TRONG CÔNG TÁC XÂY DỰNG, TU SỬA ĐÊ ĐIỀU

TLB.11320  VẬN CHUYỂN ĐẤT SÉT LUYỆN 10M TIẾP THEO

Thành phần công việc:

Vận chuyển đất sét luyện trong phạm vi 10 m bằng thủ công.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Số lượng

TLB.11320

Vận chuyển đất sét luyện 10m tiếp theo

0,035

 

TLB.12000  ĐÀO ĐẤT, ĐÁ CÁT BẰNG MÁY

TLB.12200  ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN

Hướng dẫn áp dụng:

Định mức dự toán công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thuỷ lợi bằng tàu hút bùn (định mức tàu hút bùn) được tính cho một đơn vị khối lượng (1m3 đào, nạo vét, san lấp mặt bằng). Khối lượng đào, nạo vét kênh mương được đo tại nơi đào; khối lượng san lấp mặt bằng được đo tại nơi đắp.

Định mức tàu hút bùn chưa tính chi phí cho công tác bảo đảm an toàn giao thông thủy (các phương tiện lưu thông trên kênh, rạch) và các chi phí san gạt, hoàn thiện mặt bằng sau khi san lấp.

Định mức tàu hút bùn được lập cho các loại tàu đang sử dụng phổ biến trong công tác đào, nạo vét kênh mương, san lấp mặt bằng công trình thuỷ lợi trong điều kiện thi công bình thường (điều kiện chuẩn) theo tính năng kỹ thuật của tàu như: Công suất, chiều sâu nạo vét, chiều cao xả và chiều dài xả (xem bảng 1)

Bảng 1: Điều kiện thi công của tàu hút bùn (điều kiện chuẩn)

Loại tàu (CV)

Chiều sâu đào, nạo vét tối đa (m)

Chiều cao xả Hc (m)

Chiều dài xả Lc (m)

HB100 CV

2,0

1,4

≤ 50

HB150 CV

3,5

1,4

≤ 100

HB300 CV

4,5

1,4

≤ 100

Beaver 600 CV

8,0

4,0

≤ 200

HF900 CV

8,0

1,0

≤ 150

- Chiều sâu đào (nạo vét) tối đa là chiều sâu tính từ mặt nước đến lớp đào sâu nhất;

- Chiều cao xả H: Là chiều cao tính từ mặt nước đến tâm của miệng ống xả;

- Chiều dài xả L: Là khoảng cách tính từ trung tâm khoang đào đến nơi đổ đất (đo theo đường ống xả bao gồm cả ống sông và ống bờ).

Trường hợp thi công khác với các điều kiện quy định ở Bảng 1 thì các thành phần hao phí trong định mức được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

1. Khi chiều cao xả lớn hơn điều kiện chuẩn (quy định ở Bảng 1) thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số KH.

a. Với tàu hút bùn HB:

b. Với tàu hút bùn Beaver:

Trong đó:

- x là khoảng chiều cao tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);

- Htt là chiều cao ống xả thực tế tại hiện trường (m);

- Hc là chiều cao ống xả chuẩn (m).

2. Khi chiều dài ống xả lớn hơn điều kiện chuẩn (quy định ở Bảng 1) thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số KL.

a. Với tàu hút bùn HB:

b. Với tàu hút bùn Beaver:

Trong đó:

- y là đoạn chiều dài tăng thêm so với điều kiện chuẩn (m);

- Ltt là chiều dài ống xả thực tế tại hiện trường (m);

- Lc là chiều dài ống xả chuẩn (m);

- a: Hệ số ứng với đường đặc tính năng suất của tàu hút bùn Beaver 600 (tra bảng 2).

Bảng 2. Bảng tra hệ số a của tàu hút bùn Beaver 600

Cấp đất

Chiều dài ống xả thực tế (m)

Hệ số a tàu hút bùn Beaver 600

I

>200-3150

0,0050

>3150-4500

0,0051

II

>200-1700

0,0050

>1700-2500

0,0080

III

>200-1000

0,0065

>1000-1700

0,0110

IV

>200-600

0,0080

>600-1000

0,0160

V

>200-500

0,0270

>500-700

0,0300

3. Khi đào, nạo vét ở những vùng có nhiều cây cối và rễ cây cuốn lưỡi phay thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1 (tính cho khối lượng đất có nhiều cây cối và rễ cây với lớp đất ≤ 1,2m).

4. Khi đào, nạo vét ở những khu vực có biên độ thủy triều dao động lớn hơn 1,5 m, hai bên bờ kênh mương có sình lầy, nơi có lũ mùa (nước lớn) ... công tác làm neo tàu khó khăn, thường bị nhổ neo thì hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,25.

5. Khi đào, nạo vét ở khu vực mà hai bên bờ kênh mương có nhà cửa, vườn tược v.v... hoặc có chướng ngại vật yêu cầu độ lưu không ống bờ > 25m thì cứ thêm 25m ống bờ, hao phí nhân công được nhân với hệ số 1,25.

6. Hiện trường có cao trình mặt đất đào cao hơn mặt nước từ 1,5 m trở lên, hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,03 cho phần khối lượng từ 1,5m trở lên.

7. Khi bề rộng đáy kênh ≤ 8m thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,05.

8. Khi sử dụng tàu hút bùn để hút cát (ở sông, hồ...) san lấp mặt bằng công trình thì hao phí nhân công, máy thi công được nhân với hệ số 1,1.

Nếu trong một hiện trường thi công bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.

Phân cấp đất dùng cho công tác đào, nạo vét kênh mương bằng tàu hút bùn theo bảng dưới đây:

BẢNG PHÂN CẤP ĐẤT DÙNG CHO CÔNG TÁC ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN

Cấp đất

Loại đất

Phương pháp nhận biết

 

I

Gồm 1 trong các loại đất sau:

- Đất cát hạt mịn có xen lẫn các hạt bụi, hạt sét, mùn… có kết cấu rời rạc. Có độ rỗng ε > 1,0

- Đất cát hạt nhỏ có xen lẫn cát mịn, các hạt bụi, hạt sét., có kết cấu rời rạc. Có độ rỗng ε > 1,0

- Đất phù sa mới bồi lắng, lắng. Có độ sệt B > 1

- Bùn lỏng ở trạng thái chảy có độ sệt B > 1

Dùng xô có thể xúc được dễ dàng

II

Gồm 1 trong các loại đất sau:

- Đất cát hạt vừa và nhỏ có xen lẫn hạt bụi và hạt sét… ở trạng thái xốp. Có độ rỗng trong khoảng: 0,8< ε ≤ 1,0

- Đất thịt pha cát xen lẫn hạt bụi, hạt sét…, ở trạng thái dẻo chảy. Có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B ≤ 1.

- Đất thịt pha sét xen lẫn cát mịn, mùn…, ở trạng thái dẻo chảy; có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B≤ 1.

- Đất sét có xen lẫn hạt cát, hạt bụi…, ở trạng thái dẻo chảy. Có độ sệt B > 1.

- Đất phù sa bồi lắng, lắng đọng có độ sệt B trong khoảng: 0,75< B≤ 1.

- Than bùn dạng non ở trạng thái xốp.

Dùng xẻng ấn mạnh tay có thể xúc được

III

Gồm 1 trong các loại đất sau:

- Đất thịt pha cát xen lẫn hạt sét…, ở trạng thái tương đối chặt. Có độ sệt B trong khoảng: 0,5< B≤ 0,75.

- Đất thịt pha sét xen lẫn hạt cát…., ở trạng thái dẻo mềm. Có độ sệt B trong khoảng: 0,5< B≤ 0,75.

- Đất bồi lắng, lắng đọng có độ sệt B trong khoảng: 0,5< B ≤ 0,75.

Dùng xẻng đạp mạnh mới xúc được

IV

Gồm 1 trong các loại đất sau:

- Đất thịt pha sét xen lẫn hạt bụi, hạt cát…, ở trạng thái dẻo cứng. Có độ sệt B trong khoảng: 0,25< B≤ 0,5.

- Đất sét có xen lẫn các hạt bụi, hạt cát…ở trạng thái dẻo cứng; có độ sệt B trong khoảng: 0,25< B≤ 0,5.

- Đất cát xen lẫn sạn sỏi nhỏ và hạt bụi (tỷ lệ sạn sỏi chiếm khoảng 10 - 25%) ... ở trạng thái chặt; có độ rỗng ε < 0,55.

- Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến, sỏi sạn… chiếm khoảng từ 10 - 30%, ở trạng thái chặt.

Dùng cuốc bàn có thể cuốc được

V

Gồm 1 trong các loại đất sau:

- Đất sét pha thịt ở trạng thái nửa rắn, có độ sệt B≤0,25.

- Đất sét pha lẫn các hạt sạn, sỏi nhỏ (tỷ lệ sạn sỏi chiếm khoảng 10 - 25%) xen lẫn hạt bụi, hạt cát… ở trạng thái nửa rắn, có độ sệt B≤ 0,25.

- Đất có lẫn vỏ sò, vỏ hến … (lượng vỏ sò, vỏ hến… chiếm khoảng 60%).

Dùng cuốc chim có thể đào được từng cục nhỏ

 

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị công trường, làm phao tiêu báo hiệu, xác định vị trí đào, nạo vét;

- Di chuyển máy móc thiết bị trong phạm vi công trường; lắp ráp, tháo dỡ, định vị thiết bị, lắp đặt đường ống từ nơi đào, nạo vét đến nơi đổ đất;

- Đào nạo, vét kênh mương và vận chuyển đến vị trí đổ theo thiết kế (hoặc hút cát, vận chuyển đến nơi san lấp mặt bằng);

- Đảm bảo an toàn trong quá trình thi công tại công trường;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

 

TLB.12210  ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN HB ≤100 CV

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

TLB.1221

Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn HB ≤ 100 CV

Nhân công 3,5/7

công

1,120

1,330

Máy thi công

 

 

 

Tàu hút bùn HB 100 CV

ca

0,650

0,730

Máy khác

%

2

2

 

1

2

 

TLB.12220  ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN HB ≤150 CV

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

V

TLB.1222

Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn HB ≤ 150 CV

Nhân công 3,5/7

công

0,660

0,720

0,840

1,150

1,73

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Tàu hút bùn HB 150 CV

ca

0,243

0,274

0,308

0,421

0,636

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

1

2

3

4

5

 

TLB.12230  ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN HB ≤300 CV

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

V

TLB.1223

Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn HB ≤ 300 CV

Nhân công 3,5/7

công

0,410

0,460

0,530

0,720

0,910

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Tàu hút bùn HB 300 CV

ca

0,152

0,170

0,193

0,263

0,333

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

1

2

3

4

5

 

TLB.12240  ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN BEAVER ≤600 CV

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

V

TLB.1224

Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn Beaver ≤ 600 CV

Nhân công 3,5/7

công

0,270

0,280

0,290

0,310

0,340

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Tàu hút bùn Beaver 600 CV

ca

0,059

0,061

0,063

0,068

0,075

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

1

2

3

4

5

 

TLB.12250  ĐÀO, NẠO VÉT KÊNH MƯƠNG BẰNG TÀU HÚT BÙN HF ≤900 CV

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất

I

II

III

IV

V

TLB.1225

Đào, nạo vét vét kênh mương bằng tàu hút bùn HF ≤ 900 CV

Nhân công 3,5/7

công

0,210

0,240

0,280

0,300

0,330

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Tàu hút bùn HF 900 CV

ca

0,057

0,065

0,078

0,106

0,155

Máy khác

%

2

2

2

2

2

 

1

2

3

4

5

 

TLB.12300  ĐÀO ĐÁ CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO

TLB.12310  ĐÀO ĐÁ CẤP IV MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO 0,8M3

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào phá đá cấp IV bằng máy đào 0,8m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng /Chiều rộng móng

≤6m

≤10m

≤20m

>20m

TLB.1231

Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 0,8m3

Nhân công 3,5/7

công

0,0542

0,0292

0,0200

0,0182

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,0223

0,0213

0,0197

0,0186

Máy ủi 110cv

ca

-

-

0,0035

0,0035

 

1

2

3

4

 

TLB.12320  ĐÀO ĐÁ CẤP IV MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO 1,25M3

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào phá đá cấp IV bằng máy đào 1,25m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng /Chiều rộng móng

≤6m

≤10m

≤20m

>20m

TLB.1232

Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,25m3

Nhân công 3,5/7

công

0,0542

0,0292

0,0200

0,0182

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,25m3

ca

0,0213

0,0203

0,0188

0,0177

Máy ủi 110cv

ca

-

-

0,0035

0,0035

 

1

2

3

4

 

TLB.12330  ĐÀO ĐÁ CẤP IV MÓNG CÔNG TRÌNH BẰNG MÁY ĐÀO 1,6M3

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đào phá đá cấp IV bằng máy đào 1,6m3; trung chuyển đá đã đào để tạo mặt bằng thi công; bạt mái taluy, sửa đáy móng theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3 đá nguyên khai

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng /Chiều rộng móng

≤6m

≤10m

≤20m

>20m

TLB.1233

Đào đá cấp IV móng công trình bằng máy đào 1,6m3

Nhân công 3,5/7

công

0,0542

0,0292

0,0200

0,0182

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy đào 1,6m3

ca

0,0170

0,0162

0,0150

0,0142

Máy ủi 110cv

ca

-

-

0,0035

0,0035

 

1

2

3

4

 

TLB.12400  NẠO VÉT LÀM BẰNG ĐÁY HỐ MÓNG CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

TLB.12410  CÔNG TÁC NẠO VÉT LÀM BẰNG ĐÁY HỐ MÓNG CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, phương tiện, di chuyển thiết bị trong phạm vi công trường;

- Nạo vét, hoàn thiện làm bằng hố móng bằng tàu hút 50CV (chiều dày lớp nạo vét ≤0,4m);

- Hút làm bằng đáy hố móng theo yêu cầu kỹ thuật thiết kế;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.1241

Công tác nạo vét làm bằng đáy hố móng cống xà lan di động

Nhân công 3/7

công

0,078

Máy thi công

 

 

Tàu hút 50CV

ca

0,0078

Giàn hút làm bằng hố móng

ca

0,262

Máy khác

%

5

 

1

 

TLB.20000  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT

TLB.21000  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẰNG THỦ CÔNG

TLB.21100  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU

TLB.21110  ĐẮP ĐẤT LỀ ĐƯỜNG CẢI TẠO MẶT ĐÊ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Dãy cỏ, bóc đất hữu cơ, xúc đất đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 30m để vận chuyển. Đắp lề đường bằng đất đã đào, đổ đống tại nơi đắp hoặc vận chuyển trong phạm vi 30m. San, xăm, vằm và đầm đất đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Dung trọng T/m3

γ ≤ 1,45

γ ≤ 1,50

γ ≤ 1,55

γ ≤ 1,60

TLB.2111

Đắp đất lề đường cải tạo mặt đê

Nhân công 3/7

công

0,57

0,68

0,74

0,81

 

1

2

3

4

 

TLB.21120  CÔNG TÁC ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT TẠO MÁI BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu trong phạm vi 30m. Xác định vị trí đắp bao tải đất, cát. Xúc đất đổ vào bao tải (khoảng 70% bao). Đắp bao tải đất, cát xuống đúng vị trí quy định. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2112

Đắp bao tải đất, cát tạo mái bằng thủ công

Vật liệu

 

 

Bao tải dứa loại PP (1mx0,6m)

cái

24

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,0/7

công

1,26

Vận chuyển tiếp 10m

công

0,034

 

1

Ghi chú:

- Định mức trên chưa bao gồm hao phí vật liệu đất, cát để xúc vào bao tải; khối lượng đất, cát rời cần tập kết xác định theo thiết kế;

- Nếu cự ly vận chuyển đắp bao tải xa hơn cự ly vận chuyển quy định trong thành phần công việc thì áp dụng nhân công vận chuyển tiếp 10m.

 

TLB.21130  KÈ ĐÁ CHÂN KHAY ĐỂ RẢI CẤP PHỐI MẶT ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, xếp đá đào chân khay, chèn đá ba, đúng theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2113

Kè đá chân khay để rải cấp phối mặt đê

Vật liệu

 

 

Đá hộc, đá ba

m3

1,2

Nhân công 3/7

công

1,41

 

1

 

TLB.21140  CÔNG TÁC TU SỬA KÈ ĐÁ BỊ BONG XÔ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công và vật liệu trong phạm vi 100m. Tháo dỡ đá lát cũ, sửa lại lớp lọc. Xếp đá, chèn chêm, lát mái bằng đá hộc. Hoàn thiện mái kè bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2114

Tu sửa kè đá bị bong xô

Vật liệu

 

 

Đá hộc

m3

1,22

Đá dăm chèn (4x6)

m3

0,062

Nhân công 3,5/7

công

3,33

 

1

Ghi chú:

- Đối với kè sông đá hộc tận dụng (ít nhất) là 65% trở lên; Đối với kè biển đá hộc tận dụng (ít nhất) là 50% trở lên.

- Định mức chưa bao gồm hao phí vật liệu đất thịt, vải lọc. Hao phí các vật liệu này xác định theo thực tế thi công

 

TLB.21200  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLB.21210  CÔNG TÁC ĐẮP ĐÊ BẰNG ĐẤT ƯỚT

Yêu cầu công việc:

- Đảm bảo đúng thiết kế kích thước mặt cắt, độ cao, độ đông đặc;

- Nếu đắp đất ướt thì phải quật mạnh tay để hòn nọ gắn chặt vào hòn kia và không có lỗ hổng.

Thành phần công việc:

- Đổ đất từ phương tiện vận chuyển ra, san, xăm, hoặc quật mạnh tay;

- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

TLB.2121

Đắp đê bằng đất ướt

0,65

0,82

1,00

 

1

2

3

 

Ghi chú: Định mức tính toán trong điều kiện bãi lấy đất không có nước hoặc có nước nhưng độ sâu ≤ 15cm. Nếu nước sâu quá 15cm, không có biện pháp khắc phục mà phải đào mò thì định mức được nhân với hệ số sau đây (không kể công vận chuyển tiếp):

0,15m < h sâu < 0,5m Hệ số 1,5

0,5m < h sâu < 1m Hệ số 2,0

1,00m < h sâu Hệ số 2,5

Các hệ số trên chỉ áp dụng cho đất cấp I và đất cấp II.

 

TLB.21220  CÔNG TÁC ĐẮP TÔN CAO ĐÊ, ĐẮP CHẠCH TRÊN ĐÊ BẰNG ĐẤT ƯỚT

Yêu cầu công việc:

- Đất phải được xăm nhỏ không được kê ba chồng đống, nếu đất quá ướt thì phải quật mạnh tay để lớp sau bám chặt lớp trước.

Thành phần công việc:

- Đánh xờm mặt đê cũ, đào, xúc đất đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp;

- Đổ đất từ phương tiện vận chuyển ra, san, xăm, hoặc quật mạnh tay;

- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

TLB.2122

Tôn cao đê, đắp chạch trên đê bằng đất ướt

0,65

0,82

1,00

 

1

2

3

 

Ghi chú: Nếu bãi đất ngập nước có độ sâu > 15cm thì áp dụng hệ số điều chỉnh như công tác đắp đê bằng đất ướt.

 

TLB.21230  CÔNG TÁC ĐẮP ÁP TRÚC ĐÊ BẰNG ĐẤT ƯỚT

Yêu cầu công việc: Đất phải được xăm nhỏ, nếu đất ướt quá thì phải quật mạnh tay để lớp sau bám chặt lớp trước.

Thành phần công việc:

- Bạt mái cỏ, dật cấp, mang cỏ đất ra ngoài nơi đắp;

- Đào, xúc đổ vào phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp;

- Đổ từ phương tiện vận chuyển ra san, xăm hoặc quật mạnh tay;

- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái ta luy theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

TLB.2123

Đắp áp trúc đê bằng đất ướt

0,71

0,93

1,05

 

1

2

3

 

Ghi chú: Trường hợp bãi lấy đất có nước độ sâu >15cm thì áp dụng hệ số điều chỉnh như ở công tác đắp đê bằng đất ướt.

 

TLB.21240  CÔNG TÁC LÀM ĐẤT SÉT LUYỆN

Thành phần công việc:

- Tìm, đào đất sét, vận chuyển đất trong phạm vi 10m;

- Xăm đất, luyện nhuyễn đất;

- Đắp vỗ theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Nhân công 3,0/7

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Số lượng

TLB.2124

Làm và đắp đất sét luyện

4,57

 

1

 

TLB.21300  CÔNG TÁC RẢI ĐÁ DĂM LÓT THI CÔNG KÈ

TLB.21310  RẢI ĐÁ DĂM LÓT THI CÔNG KÈ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, lên ga cắm tuyến;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Rải đá dăm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2131

Rải đá dăm lót thi công kè bằng thủ công

Vật liệu

 

 

Đá dăm lót

m³

1,10

Nhân công 3,0/7

công

0,81

 

1

 

TLB.21400  CÔNG TÁC ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

TLB.21410  ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT BẰNG THỦ CÔNG Ở TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; xúc đất, cát đã tập kết sẵn tại nơi đắp đổ vào bao tải (khoảng 70% thể tích bao). Vận chuyển bao tải đất, cát trong phạm vi 30m;

- Đắp bao tải đất, cát theo đúng thiết kế; hoàn chỉnh khối đắp theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3 đắp

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đắp bờ bao, bờ chống tràn

Đắp kết cấu tường đứng

TLB.2141

Đắp bao tải đất, cát bằng thủ công ở trên cạn

Vật liệu

 

 

 

Bao tải loại 0,5x0,7x0,15

cái

35

35

Vật liệu khác

%

1

1

Nhân công 3/7

công

1,275

1,169

 

1

2

 

Ghi chú:

- Định mức trên chưa bao gồm hao phí vật liệu đất, cát để xúc vào bao tải; khối lượng đất, cát rời cần tập kết xác định theo thiết kế;

- Khi đắp trên mái nghiêng hoặc đắp ở độ cao trên 3m (tính từ mặt bằng đắp) thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số 1,1.

 

TLB.21420  ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT BẰNG THỦ CÔNG Ở DƯỚI NƯỚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu; xúc đất, cát đã tập kết sẵn tại nơi đắp đổ vào bao tải (khoảng 70% thể tích bao). Vận chuyển bao tải đất, cát trong phạm vi 30m;

- Đắp bao tải đất, cát theo đúng thiết kế; hoàn chỉnh khối đắp theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3 đắp

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đắp đê quây, bờ bao, bờ chống tràn

Đắp kết cấu tường đứng

TLB.2142

Đắp bao tải đất, cát bằng thủ công ở dưới nước

Vật liệu

 

 

 

Bao tải loại 0,5x0,7x0,15

cái

35

35

Vật liệu khác

%

1

1

Nhân công 3/7

công

1,508

1,403

 

1

2

 

Ghi chú:

- Định mức trên chưa bao gồm hao phí vật liệu đất, cát để xúc vào bao tải; khối lượng đất, cát rời cần tập kết xác định theo thiết kế;

- Khi đắp trên mái nghiêng hoặc đắp ở độ sâu trên 3m (tính từ mặt nước) thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số 1,1.

 

TLB.22000  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ CÁT BẰNG MÁY

TLB.22100  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU

TLB.22110  CÔNG TÁC SAN LẤP Ổ GÀ, RÃNH NƯỚC MẶT ĐÊ

SAN LẤP Ổ GÀ, RÃNH NƯỚC MẶT ĐÊ BẰNG ĐẤT CẤP PHỐI TỰ NHIÊN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m. Khơi rãnh thoát nước, dọn vệ sinh. Cuốc mở rộng, đánh xờm ổ gà, rãnh nước. Rải đất bằng đất đã được đổ đống tại nơi thi công. San gạt, xăm vằm, tưới nước và đầm lèn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện công trình, mặt đê đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2211

San lấp ổ gà rãnh nước mặt đê bằng đất cấp phối tự nhiên

Vật liệu

 

 

Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi)

m3

1,4

Nhân công 3,0/7

công

0,85

Máy thi công

 

 

Ô tô tưới nước 5 m3

ca

0,002

Máy đầm cầm tay 50 kg

ca

0,033

 

1

 

SAN LẤP Ổ GÀ, RÃNH NƯỚC MẶT ĐÊ BẰNG ĐẤT ĐÁ HỖN HỢP HOẶC ĐÁ THẢI

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công, vật liệu trong phạm vi 100m. Khơi rãnh thoát nước, dọn vệ sinh. Đào, cuốc san phẳng đáy, cắt vuông cạnh. Rải đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải đã được đổ đống tại nơi thi công. San gạt, tưới nước đầm nện chặt. Rải lớp đá mạt trên mặt. Hoàn thiện công trình mặt đê đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2211

San lấp ổ gà rãnh nước mặt đê bằng đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải

Vật liệu

 

 

Đất đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải

m3

1,45

Đá mạt

m3

0,2

Nhân công 3,5/7

công

0,95

Máy thi công

 

 

Ô tô tưới nước 5 m3

ca

0,002

Máy đầm cầm tay 50 kg

ca

0,033

 

2

 

TLB.22120  CÔNG TÁC SAN LẤP HỐ XÓI, RÃNH XÓI MÁI ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100 m. Dọn vệ sinh rãnh xói và xung quanh. Cuốc mở rộng, đánh xờm rãnh xói.

Rải đất san gạt, tưới nước đầm nện chặt. Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái đê đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Trồng dặm cỏ mái đê (cỏ khai thác tại chỗ). Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2212

San lấp hố xói, rãnh xói mái đê

Vật liệu

 

 

Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi)

m3

1,45

Nhân công 3/7

công

2,5

Máy thi công

 

 

Máy đầm cầm tay 50 kg

ca

0,033

Ô tô tưới nước 5 m3

ca

0,007

 

1

 

TLB.22200  ĐẮP ĐẬP ĐẤT TRONG NƯỚC VÙNG TRIỀU ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Hướng dẫn áp dụng:

- Hệ số xác định khối lượng đất cần dùng để đắp đập đất trong nước

Quy mô đập

Hệ số K

Nhóm 1

1,62

Nhóm 2

2,06

Nhóm 3

2,37

 

Ghi chú: Hệ số K đã bao gồm các yêu tố trôi, lún, cố kết và các hao hụt khác khi đắp)

- Các phần công tác khác như chuẩn bị vật liệu đắp đập, đào xúc vận chuyển đất đắp đập đến vị trí đắp, các loại vật liệu khác sử dụng trong quá trình đắp đập và hạp long như cát, đất cấp phối (chống lún trượt), bao tải, cừ… (phục vụ hạp long) thì tùy theo điều kiện thực tế hiện trường của từng đập sẽ được nhà thầu tư vấn thiết kế cụ thể và áp dụng các định mức do Bộ Xây dựng công bố.

- Định mức đắp đập ĐBSCL được chia thành 3 nhóm như sau:

+ Nhóm 1: gồm các đập có một trong các điều kiện sau: Chiều cao lớn nhất Hmax ≤ 6m

Chiều dài đập L≤ 40m

+ Nhóm 2: gồm các đập có một trong các điều kiện sau:

Chiều cao lớn nhất 6m < Hmax ≤ 11m

Chiều dài đập 40m < L ≤ 100m

+ Nhóm 3: gồm các đập có một trong các điều kiện sau: Chiều cao lớn nhất Hmax >11m

(Khối lượng đắp đập tính theo thể tích hình học của thiết kế; trong mỗi nhóm có 03 định mức chia theo đặc điểm vùng biên độ triều: Vùng có ∆triều ≤1,5m;

1,5m<∆ triều ≤2,0m và ∆ triều >2,0m; nếu đắp đập trong điều kiện không có dòng chảy (thí dụ đắp đê quai thứ hai sau khi đã chặn dòng bằng đê quai thứ nhất) thì định mức nhân với hệ số 0,8).

- Vật liệu chính để đắp đập là đất khai thác tại chỗ, khối lượng đất cần dùng để đắp đập trong nước là toàn bộ khối lượng đất sử dụng để đắp đập cho đến khi hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế (đã bao gồm đất đắp đập, đất bị trôi, bị lún, cố kết và các hao hụt khác trong khi đắp cho từng nhóm đập).

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, ủi san đất (đã được tập kết tại nơi đắp) bằng máy ủi 110CV trong phạm vi 50m thành từng khối, hoặc ủi đất đã được san đầm như trên xuống lòng sông để đắp lấn dần và lấp dòng theo quy trình kỹ thuật thiết kế. Hoàn thiện công trình bảo đảm yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Biên độ triều ∆triều ≤1,5m

Biên độ triều 1,5m<∆triều≤ 2,0m

Biên độ triều ∆triều>2,0 m

TLB.2221

Đập nhóm 1

Vật liệu

 

 

 

 

Đất cấp 2

m3

162

170

178

Nhân công 3/7

Công

0,97

1,02

1,07

Máy thi công

 

 

 

 

Máy ủi 110CV

Ca

0,349

0,37

0,38

Máy khác

%

2,6

2,73

2,86

TLB.2222

Đập nhóm 2

Vật liệu

 

 

 

 

Đất cấp 2

m3

2,06

216

227

Nhân công 3/7

Công

1,04

1,09

1,14

Máy thi công

 

 

 

 

Máy ủi 110CV

Ca

0,361

0,38

0,4

Máy khác

%

2,84

2,95

3,09

TLB.2223

Đập nhóm 3

Vật liệu

 

 

 

 

Đất cấp 2

m3

237

249

261

Nhân công 3/7

Công

1,14

1,2

1,25

Máy thi công

 

 

 

 

Máy ủi 110CV

Ca

0,399

0,42

0,44

Máy khác

%

3,26

3,42

3,59

 

1

2

3

 

Ghi chú:

- Đơn vị định mức tính theo thể tích hình học thiết kế của đập.

- Nếu đắp đập trong điều kiện không có dòng chảy thì áp dụng định mức nhân với hệ số 0,8).

 

TLB.22300  ĐẮP ĐẬP ĐẤT CÔNG TRÌNH THỦY LỢI KHU VỰC TÂY NGUYÊN

Hướng dẫn áp dụng:

Định mức đắp đập đất được tính toán cho 100 m3 đắp đập đo tại nơi đắp. Khối lượng đào để đắp được tính bằng khối lượng đắp (đo tại nơi đắp) nhân với hệ số chuyển đổi từ đất thiên nhiên cần đào để đắp như bảng sau:

Bảng hệ số chuyển đổi từ đất đào sang đất đắp khu vực Tây Nguyên

Dung trọng đất

Hệ số đầm nén/Hệ số chuyển đổi

K = 0,95

K = 0,97

K = 0,98

≤ 1,2 T/m3

1,27

1,29

1,31

≤ 1,3 T/m3

1,21

1,23

1,26

≤ 1,4 T/m3

1,16

1,18

1,21

≤ 1,5 T/m3

1,12

1,14

1,17

≤ 1,6 T/m3

1,08

1,09

1,13

>1,6 T/m3

1,04

1,06

1,1

- Định mức đắp đập đất chưa tính đến hao phí nước phục vụ tưới ẩm. Khi xác định lượng nước tưới ẩm, chủ đầu tư và tổ chức tư vấn thiết kế căn cứ vào chỉ tiêu khối lượng nước thí nghiệm của đất đắp và theo mùa trong năm để bổ sung vào định mức.

 

TLB.22310  ĐẮP ĐẬP KHU VỰC TÂY NGUYÊN BẰNG MÁY ĐẦM 16T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san đất trong phạm vi 30m thành từng lớp, đầm chặt, bạt mái taluy, hoàn thiện công trình theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hệ số đầm nén

K = 0,95

K = 0,97

K = 0,98

TLB.2231

Đắp đập bằng máy đầm 16T

Nhân công 3/7

công

1,526

1,526

1,526

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đầm 16 T

ca

0,301

0,321

0,340

Máy ủi 110 CV

ca

0,151

0,159

0,164

Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

 

TLB.22320  ĐẮP ĐẬP KHU VỰC TÂY NGUYÊN BẰNG MÁY ĐẦM 25T

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, san đất trong phạm vi 30m thành từng lớp, đầm chặt, bạt mái taluy, hoàn thiện công trình theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hệ số đầm nén

K = 0,95

K = 0,97

K = 0,98

TLB.2232

Đắp đập bằng máy đầm 25T

Nhân công 3/7

công

1,526

1,526

1,526

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đầm 25 T

ca

0,263

0,282

0,296

Máy ủi 110 CV

ca

0,132

0,140

0,144

Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

 

TLB.22400  ĐẮP BỜ BAO, MANG CỐNG KHU VỰC ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Hướng dẫn áp dụng:

- Khối lượng đất đào để đắp được xác định bằng khối lượng đất đắp nhân với hệ số chuyển đổi từ đất tự nhiên cần đào để đắp tương ứng với từng khu vực. Hệ số chuyển đổi đất đào sang đất đắp khu vực đồng bằng sông Cửu Long tham khảo bảng sau:

Bảng hệ số chuyển đổi từ đất đào sang đất đắp khu vực đồng bằng sông Cửu Long

Dung trọng đất

Hệ số đầm nén/Hệ số chuyển đổi

K = 0,85

K = 0,90

K = 0,95

K = 0,97

K = 0,98

≤ 0,9 T/m3

1,463

1,550

1,636

1,669

1,686

≤ 1,0 T/m3

1,346

1,427

1,506

1,537

1,552

≤ 1,1 T/m3

1,250

1,324

1,398

1,427

1,441

≤ 1,2 T/m3

1,168

1,238

1,306

1,334

1,347

≤ 1,3 T/m3

1,098

1,164

1,228

1,253

1,266

≤ 1,4 T/m3

1,037

1,099

1,160

1,184

1,196

≤ 1,5 T/m3

1,014

1,042

1,100

1,123

1,134

> 1,5 T/m3

1,008

1,016

1,047

1,069

1,079

Ghi chú: Căn cứ vào tính chất cơ lý của từng loại đất để đắp và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của công trình, tổ chức tư vấn thiết kế có thể xem xét tính toán lại hệ số chuyển đổi trên cho phù hợp.

- Đắp bờ bao trong điều kiện địa chất mềm yếu phải sử dụng tấm chống lầy thì định mức hao phí máy đào được nhân với hệ số 1,15 cho phần khối lượng phải sử dụng tấm chống lầy. Hao phí tấm chống lầy tính riêng.

- Công tác đắp bờ bao bằng máy đào 0,8m3 và đầm cóc chỉ áp dụng khi bờ bao hẹp không thể sử dụng được các loại máy đầm khác.

- Khoảng cách tối đa từ tâm khối đào đến tâm khối đắp là 7m với máy đào 0,65m3 và 8m đối với máy đào 0,8m3 (đào 1 bát). Khi vị trí đào đất nằm ngoài khoảng cách trên, đơn vị tư vấn thiết kế căn cứ vào thực tế hiện trường để bố trí tổ hợp 2 máy hoặc 3 máy đào phù hợp (đào chuyền) hoặc sử dụng biện pháp vận chuyển đất đến nơi đắp đảm bảo tính kinh tế - kỹ thuật.

 

TLB.22410  ĐẮP BỜ BAO BẰNG MÁY ĐÀO DUNG TÍCH GẦU 0,65M3 TRONG ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT YẾU

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, lên ga cắm tuyến vị trí đắp; dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; dùng gầu gọt vỗ mái taluy, gạt, lèn chặt. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng máy đào

1 máy

2 máy

3 máy

TLB.2241

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 trong điều kiện địa chất yếu

Nhân công 3,0/7

công

0,99

0,99

0,99

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,65m3

ca

0,658

0,987

1,316

 

1

2

3

 

TLB.22420  ĐẮP BỜ BAO BẰNG MÁY ĐÀO DUNG TÍCH GẦU 0,65M3 KẾT HỢP MÁY ĐẦM ĐẤT CẦM TAY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, lên ga cắm tuyến vị trí đắp. Dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; đầm chặt bằng đầm cóc; dùng gầu gọt, vỗ mái taluy. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2242

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, 1 máy đào kết hợp máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,65m3

ca

0,362

0,415

0,478

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

1

2

3

 

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2242

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 2 máy đào kết hợp máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,65m3

ca

0,658

0,755

0,870

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

4

5

6

 

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2242

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3, tổ hợp 3 máy đào kết hợp máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,65m3

ca

0,987

1,133

1,305

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

7

8

9

 

TLB.22430  ĐẮP BỜ BAO BẰNG MÁY ĐÀO DUNG TÍCH GẦU 0,8M3 KẾT HỢP MÁY ĐẦM ĐẤT CẦM TAY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, lên ga cắm tuyến vị trí đắp. Dùng máy đào đào đất đổ vào vị trí đắp; đầm chặt bằng đầm cóc; dùng gầu gọt vỗ mái taluy. Hoàn thiện bờ bao theo đúng yêu cầu kỹ thuật thiết kế.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2243

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3, 01 máy đào kết hợp máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,8m3

ca

0,294

0,337

0,389

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

1

2

3

 

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2243

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3, tổ hợp 2 máy đào kết hợp máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,8m3

ca

0,534

0,613

0,706

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

4

5

6

 

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2243

Đắp bờ bao bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3, tổ hợp 3 máy đào kết hợp máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

1,05

1,30

1,65

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,8m3

ca

0,801

0,920

1,059

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

7

8

9

 

TLB.22440  ĐẮP ĐẤT HAI BÊN MANG CỐNG BẰNG MÁY ĐÀO CÓ DUNG TÍCH GẦU 0,65M3 VÀ MÁY ĐẦM ĐẤT CẦM TAY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, mặt bằng, dùng máy đào đào xúc đất đã tập kết tại nơi đắp trong phạm vi 30m; dùng máy đào kết hợp với công nhân san đất, dùng đầm cóc đầm chặt. Hoàn thiện, bạt mái theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2244

Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,65m3 và máy đầm đất cầm tay

Nhân công 3,0/7

công

3,23

3,71

4,28

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,65m3

ca

0,301

0,346

0,398

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

1

2

3

 

TLB.22450  ĐẮP ĐẤT HAI BÊN MANG CỐNG BẰNG MÁY ĐÀO CÓ DUNG TÍCH GẦU 0,8M3 VÀ MÁY ĐẦM ĐẤT CẦM TAY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị máy móc, mặt bằng, dùng máy đào đào xúc đất đã tập kết tại nơi đắp trong phạm vi 30m; dùng máy đào kết hợp với công nhân san đất, dùng đầm cóc đầm chặt. Hoàn thiện, bạt mái theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ chặt yêu cầu

K=0,85

K=0,90

K=0,95

TLB.2245

Đắp đất hai bên mang cống bằng máy đào có dung tích gầu 0,8m3 và máy đầm đất cầm tay

Nhân công bậc 3,0/7

công

3,23

3,71

4,28

Máy thi công

 

 

 

 

Máy đào có dung tích gầu 0,8m3

ca

0,232

0,267

0,307

Máy đầm đất cầm tay 50 kg

ca

3,350

3,845

4,428

 

1

2

3

 

TLB.22500  ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT BẰNG MÁY

TLB.22510  ĐẮP BAO TẢI ĐẤT, CÁT DƯỚI NƯỚC XỬ LÝ HỐ XÓI, HỐ MÓNG, SẠT LỞ SỬ DỤNG XÀ LAN 200T

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc, hiện trường thi công; xúc đất, cát đã tập kết sẵn đổ vào bao tải (khoảng 70% thể tích bao). Vận chuyển bao tải đất, cát lên xà lan trong phạm vi 30m;

- Tầu kéo dịch chuyển, định vị xà lan đến vị trí đắp trong phạm vi 300 m, thả bao tải đất, cát vào vị trí đắp, thợ lặn kiểm tra, hoàn chỉnh khối đắp theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1m3 đắp

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLB.2251

Đắp bao tải đất, cát dưới nước xử lý hố xói, hố móng, sạt lở bằng xà lan 200T

Vật liệu

 

 

Bao tải loại 0,5x0,7x0,15

cái

35

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3/7

công

1,344

Máy thi công

 

 

Xà lan 200T

ca

0,038

Tầu kéo 150CV

ca

0,001

Trạm lặn

ca

0,05

 

1

 

Ghi chú:

- Định mức trên chưa bao gồm hao phí vật liệu đất, cát để xúc vào bao tải; khối lượng đất, cát rời cần tập kết xác định theo thiết kế;

- Khi đắp trên mái nghiêng hoặc đắp ở độ sâu trên 3m (tính từ mặt nước) thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số 1,1.

 

CHƯƠNG III

CÔNG TÁC KHOAN, PHỤT VỮA

TLC.10000  CÔNG TÁC KHOAN, PHỤT VỮA

TLC.11000  KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

- Định mức khoan phụt gia cố chất lượng thân đê tính toán với từng độ sâu khoan phụt và mức ăn vữa khác nhau. Vật liệu làm vữa trong tập định mức này là loại bột sét đóng bao, bảo đảm các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định.

- Các mức ăn vữa quy định trong định mức ứng với nồng độ vữa tiêu chuẩn là 1/1 (đất/nước). Khi lập dự toán căn cứ vào tài liệu khảo sát thiết kế tính toán qui đổi về nồng độ vữa tiêu chuẩn để xác định mức ăn vữa và làm căn cứ xác định định mức (tính toán qui đổi nồng độ vữa áp dụng bảng sau):

TT

Nồng độ vữa (đất /nước)

Đơn vị tính

Khối lượng bột sét (kg)

1

Nồng độ 1/1

10 lít dung dịch

7,2

2

Nồng độ 1/2

10 lít dung dịch

4,2

3

Nồng độ 1/4

10 lít dung dịch

2,3

4

Nồng độ 1/6

10 lít dung dịch

1,6

- Mức ăn vữa quy định trong định mức (giai đoạn khoan phụt thi công) đã tính bình quân chung cho các hàng khoan phụt khác nhau và bằng 80% mức ăn vữa đã xác định trong giai đoạn khảo sát. Trong quá trình thi công nếu mức ăn vữa tăng hoặc giảm quá 20% so với mức ăn vữa đã xác định trong quá trình khảo sát thì chủ đầu tư lập văn bản báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh lại cho phù hợp.

- Khoan phụt vữa phải bảo đảm đúng yêu cầu của hồ sơ thiết kế, quy trình quy phạm kỹ thuật, nếu khoan phụt vữa không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật bắt buộc phải khoan phụt lại hoặc xử lý bằng các biện pháp khác thì không được thanh toán thêm chi phí này.

- Hệ số điều chỉnh định mức:

+ Định mức khoan phụt gia cố chất lượng thân đê được tính trong điều kiện vật liệu chế tạo vữa là bột sét đóng bao, trong trường hợp không có bột sét mà phải chế tạo vữa từ đất sét cục thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán khoan phụt khảo sát nhân với hệ số 1,1; trong định mức dự toán khoan phụt thi công nhân với hệ số 1,2.

+ Định mức khoan phụt gia cố chất lượng thân đê được tính trong điều kiện khoan đứng, nếu khoan xiên có góc nghiêng (≥ 30º) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,3 (góc tạo bởi cần khoan và mặt phẳng đứng).

+ Nếu hiện trường nơi thi công có mật độ xe vận tải đi lại nhiều gây ảnh hưởng lớn đến công tác khoan phụt (có văn bản xác nhận của chủ đầu tư, được cấp có thẩm quyền chấp thuận) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.

+ Trường hợp khoan phụt ở những đoạn đê nhiều năm không tiếp xúc với nước (đê khô) có lượng ăn vữa quá lớn (≥ 450 lít/mét) thì hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công trong định mức dự toán (khoan phụt khảo sát và khoan phụt thi công) được nhân với hệ số 1,1.

+ Khoan tạo lỗ qua các kết cấu cứng như bê tông, đá cấp phối v.v (không thể dùng áp lực nước để khoan) thì chi phí phá dỡ tại các hố khoan được lập dự toán riêng theo quy định.

+ Nếu một hiện trường được áp dụng nhiều hệ số cùng một lúc thì được nhân dồn các hệ số đó lại.

- Chi phí thiết kế; chi phí xây dựng nhà tạm tại hiện trường thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.

- Khi nguồn nước cung cấp cách quá xa hiện trường thi công, không bơm trực tiếp được mà phải bơm chuyền, sử dụng các phương tiện khác để vận chuyển hoặc phải mua nước thì phải tính toán cụ thể chi phí này (đưa vào chi phí trực tiếp trong dự toán) và trình duyệt theo quy định. Khi phải mua nước hoặc sử dụng phương tiện khác để vận chuyển nước thì không tính hao phí máy bơm nước trong định mức.

- Công tác kiểm tra chất lượng: Công tác kiểm tra chất lượng khoan phụt gia cố thân đê thực hiện theo đúng quy trình kỹ thuật. Nội dung công việc kiểm tra chất lượng bao gồm: Chuẩn bị thiết bị dụng cụ, khoan tạo lỗ, đổ nước kiểm tra, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường, lập báo cáo. Chi phí cho công tác kiểm tra chất lượng khoan phụt vữa gia cố thân đê được xác định theo các quy định hiện hành.

 

TLC.11100  KHOAN PHỤT KHẢO SÁT

Thành phần công việc:

- Giao nhận vị trí khảo sát; chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình;

- Khoan tạo lỗ (bao gồm cả lỗ quan sát và lỗ phụt vữa);

- Đổ nước thí nghiệm;

- Phụt thử để xác định mức ăn vữa (mỗi cụm phụt một hố);

- Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường. Theo dõi, ghi chép số liệu, viết báo cáo (Công tác khoan phụt khảo sát ở đây nhằm xác định mức ăn vữa, nên không bao gồm khảo sát địa chất và địa hình).

TLC.11110  KHOAN PHỤT KHẢO SÁT Ở ĐỘ SÂU <4M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa lít/mét

< 200

≥ 200

TLC.1111

Khoan phụt khảo sát ở độ sâu <4m

Vật liệu

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0081

0,0091

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,1757

0,197

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0014

0,0015

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công 3/7

Công

0,6205

0,6955

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,2482

0,2782

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1489

0,1669

 

1

2

 

TLC.11120  KHOAN PHỤT KHẢO SÁT Ở ĐỘ SÂU TỪ 4M ĐẾN 6M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa lít/mét

< 200

≥ 200

TLC.1112

Khoan phụt khảo sát ở độ sâu từ 4m đến 6m

Vật liệu

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0091

0,01

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,197

0,2167

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0015

0,0017

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công 3/7

Công

0,7351

0,8065

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,294

0,3226

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1764

0,1936

 

1

2

 

TLC.11130  KHOAN PHỤT KHẢO SÁT Ở ĐỘ SÂU >6M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa lít/mét

< 200

≥ 200

TLC.1113

Khoan phụt khảo sát ở độ sâu >6m

Vật liệu

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0111

0,012

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2407

0,26

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0019

0,002

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công 3/7

công

0,8496

0,9175

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30 1,8m3/h (hoặc tương tự)

ca

0,3398

0,367

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

ca

0,2039

0,2202

 

1

2

Ghi chú:

Chi phí vật liệu làm dung dịch như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước… cho công tác khoan phụt khảo sát chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).

 

TLC.11200  KHOAN PHỤT THI CÔNG

Thành phần công việc:

- Giao nhận vị trí thi công; chuẩn bị dụng cụ, máy móc thiết bị, vận chuyển trong phạm vi công trình;

- Khoan tạo lỗ;

- Phụt no vữa cho tất cả các hố đã khoan; Lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường; Theo dõi ghi chép các thông số; Viết báo cáo, lập hồ sơ hoàn công.

TLC.11210  CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG VỚI ĐỘ SÂU < 4M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

TLC.1121

Công tác khoan phụt thi công với độ sâu < 4m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0116

0,0125

0,0136

0,0148

0,016

0,0174

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2502

0,2708

0,2941

0,3202

0,3476

0,3779

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0019

0,0021

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công 3/7

công

0,7273

0,9556

1,0376

1,1294

1,226

1,3327

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

ca

0,2909

0,3822

0,415

0,4518

0,4904

0,5331

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

ca

0,1455

0,1911

0,2075

0,2259

0,2452

0,2665

 

1

2

3

4

5

6

 

TLC.11220  CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG VỚI ĐỘ SÂU TỪ 4M ÷ 5M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

TLC.1122

Công tác khoan phụt thi công với độ sâu từ 4m ÷ 5m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0124

0,0135

0,0147

0,016

0,0173

0,0189

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

 m

0,2713

0,2928

0,3186

0,3457

0,3757

0,4088

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0021

0,0023

0,0025

0,0027

0,0029

0,0031

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công 3/7

công

0,7897

1,0329

1,1239

1,2195

1,325

1,4415

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3159

0,4132

0,4496

0,4878

0,53

0,5766

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1579

0,2066

0,2248

0,2439

0,265

0,2883

 

1

2

3

4

5

6

 

TLC.11230  CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG VỚI ĐỘ SÂU >5M ÷ 6M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơ n vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

TLC.1123

Công tác khoan phụt thi công với độ sâu >5m ÷ 6m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0135

0,0146

0,0158

0,0171

0,0188

0,0203

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,2905

0,3155

0,3421

0,3714

0,4063

0,4392

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0022

0,0024

0,0026

0,0029

0,0031

0,0034

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công 3/7

công

0,8491

1,113

1,2067

1,3099

1,4325

1,5485

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3397

0,4452

0,4827

0,524

0,573

0,6194

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1698

0,226

0,2413

0,262

0,2865

0,3097

 

1

2

3

4

5

6

50

TLC.11240  CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG VỚI ĐỘ SÂU > 6M ÷ 7M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

TLC.1124

Công tác khoan phụt thi công với độ sâu > 6m ÷ 7m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0142

0,0155

0,0168

0,0183

0,0199

0,0216

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,3081

0,3351

0,3631

0,3963

0,4305

0,4676

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0024

0,0026

0,0028

0,003

0,0033

0,0036

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công 3/7

công

0,9231

1,1818

1,2806

1,3976

1,5178

1,6487

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3692

0,4727

0,5122

0,559

0,6071

0,6595

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1846

0,2364

0,2561

0,2795

0,3036

0,3297

 

1

2

3

4

5

6

 

TLC.11250  CÔNG TÁC KHOAN PHỤT THI CÔNG VỚI ĐỘ SÂU > 7M

Đơn vị tính: 10 m khoan phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mức ăn vữa (lít/mét)

≤100

>100 - 150

>150 - 200

>200 - 250

>250 - 300

>300

TLC.1125

Công tác khoan phụt thi công với độ sâu > 7m

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cần khoan Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0151

0,0163

0,0176

0,0192

0,0208

0,0227

Ống cao su Φ 30 - Φ 32 mm

m

0,0326

0,3533

0,3824

0,4167

0,4514

0,4924

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0025

0,0027

0,0029

0,0032

0,0035

0,0038

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

5

5

Nhân công 3/7

công

0,9807

1,2459

1,3484

1,4693

1,5915

1,736

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Máy khoan phụt vữa DB-30; 1,8m3/h (hoặc tương tự)

Ca

0,3923

0,4984

0,5393

0,5877

0,6366

0,6944

Máy bơm nước Diezel 7,5 CV

Ca

0,1916

0,2492

0,2697

0,2939

0,3183

0,3472

 

1

2

3

4

5

6

Ghi chú:

Chi phí vật liệu làm dung dịch phụt như bột sét, đất sét, xi măng, phụ gia, thuốc chống mối, nước v.v. cho công tác khoan phụt thi công chưa tính trong định mức. Căn cứ theo thiết kế của từng công trình để lập dự toán riêng khoản chi phí này và cộng vào chi phí vật liệu (giá vật liệu tính đến chân công trình chưa bao gồm thuế VAT).

 

TLC.12000  KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ NỀN, MÓNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Định mức khoan, phụt vữa gia cố nền, móng công trình thủy lợi được tính toán trong điều kiện bình thường như: Khoan tạo lỗ là khoan thẳng đứng từ trên xuống, đường kính lỗ khoan đến 110 mm, khoan trong điều kiện có chống ống ≤50% chiều dài lỗ khoan; phụt theo phương pháp truyền thống, có phân đoạn theo quy định của thiết kế; khối lượng vật liệu khô tiêu hao ≤ 50 kg. Nếu khoan phụt khác với điều kiện trên thì định mức được nhân hệ số điều chỉnh như sau:

- Khoan xiên thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh K = 1,20

- Khoan, phụt trên phao bè, dàn giáo, mái dốc thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh K = 1,15 (chi phí cho công tác làm dàn giáo, đường ray trượt được tính riêng)

- Khoan, phụt trong điều kiện lầy lội khó khăn thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh K = 1,05

- Khoan qua vữa xi măng đã ngưng kết thì áp dụng định mức khoan qua đá cấp 4-6 với điều kiện tương ứng và nhân hệ số điều chỉnh K = 0,3 ( vật liệu, nhân công và máy thi công).

- Nếu khoan không chống ống thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh K= 0,85.

- Khi mức ăn vữa lớn hơn 50 kg/m (vật liệu ở trạng thái khô) thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh như sau:

> 50 đến 100 kg, Hệ số K = 1,10

> 100 đến 200 kg, Hệ số K = 1,15

> 200 kg, Hệ số K = 1,20

- Khi phụt thử nghiệm (trước khi thi công đại trà) thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh K = 1,30

- Khi phụt dung dịch hỗn hợp (xi măng + sét ) mà tỷ lệ sét > 70% thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân hệ số điều chỉnh K = 1,20

- Trong định mức chưa tính ống chèn, các vật liệu chế tạo vữa như xi măng, đất sét, phụ gia,... Các vật liệu này được tính riêng theo quy định của thiết kế cho từng công trình cụ thể.

- Mức hao hụt vật liệu trong định mức đã bao gồm hao hụt vật liệu trong thi công

 

TLC.12100  KHOAN TẠO LỖ BẰNG MÁY KHOAN XOAY BƠM RỬA

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt thiết bị, vận chuyển nội bộ công trình.

- Khoan tạo lỗ đến độ sâu thiết kế, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Xói rửa mùn khoan bằng nước sạch, hạ ống chèn, gia cố chân chèn.

- Tháo dỡ thiết bị, vệ sinh, thu dọn mặt bằng.

- Kiểm tra chất lượng, hoàn thiện lỗ khoan bảo đảm yêu cầu kỹ thuật

Nghiệm thu, bàn giao thực địa, tài liệu.

TLC. 12110  KHOAN TẠO LỖ ĐỘ SÂU KHOAN <10M

Đơn vị tính: 01 m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX-X

TLC.1211

Khoan tạo lỗ bằng máy khoan xoay bơm rửa độ sâu <10m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,0780

0,1820

0,3890

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,0530

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,0150

Cần khoan

m

0,0140

0,0280

0,0380

0,0430

Đầu nối cần

bộ

0,0050

0,0090

0,0130

0,0140

Ống chống

m

0,0300

0,0300

0,0200

0,0200

Đầu nối ống chống

cái

0,0100

0,0100

0,0070

0,0070

Ống khoan đơn

 m

0,0400

0,0400

0,0400

0,0400

Ống khoan kép

m

0,0020

0,0020

0,0020

0,0020

Ống dẫn nước Φ 40

m

0,0400

0,0400

0,0400

0,0400

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0530

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 3,5/7

Công

1,1400

1,4770

1,9160

2,0310

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan XY1A hoặc loại tương tự

Ca

0,1410

0,1950

0,2980

0,3250

Máy bơm BW 250/50

Ca

0,0700

0,0970

0,1490

0,1630

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

TLC. 12120  KHOAN TẠO LỖ ĐỘ SÂU KHOAN <30M

Đơn vị tính: 01 m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX-X

TLC.1212

Khoan tạo lỗ bằng máy khoan xoay bơm rửa độ sâu <30m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,0700

0,1640

0,3500

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,0500

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,0150

Cần khoan

m

0,0150

0,0300

0,0400

0,0450

Đầu nối cần

bộ

0,0050

0,0100

0,0140

0,0150

Ống chống

m

0,0300

0,0300

0,0200

0,0200

Đầu nối ống chống

cái

0,0100

0,0100

0,0070

0,0070

Ống khoan đơn

m

0,0400

0,0400

0,0400

0,0400

Ống khoan kép

m

0,0020

0,0020

0,0020

0,0020

Ống dẫn nước Φ 40

m

0,0400

0,0400

0,0400

0,0400

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 3,5/7

Công

1,2000

1,5580

2,0230

2,1450

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan XY1A hoặc loại tương tự

Ca

0,1490

0,2060

0,3410

0,3720

Máy bơm BW 250/50

Ca

0,0740

0,1030

0,1710

0,1860

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

TLC. 12130 KHOAN TẠO LỖ ĐỘ SÂU KHOAN <45M

Đơn vị tính: 01 m khoan

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cấp đất đá

I-III

IV-VI

VII-VIII

IX-X

TLC.1213

Khoan tạo lỗ bằng máy khoan xoay bơm rửa độ sâu < 45m

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,0630

0,1480

0,3150

 

Mũi khoan kim cương

cái

 

 

 

0,0470

Bộ mở rộng kim cương

bộ

 

 

 

0,0150

Cần khoan

m

0,0160

0,0320

0,0420

0,0470

Đầu nối cần

bộ

0,0052

0,0110

0,0147

0,0157

Ống chống

m

0,0300

0,0300

0,0200

0,0200

Đầu nối ống chống

cái

0,0100

0,0100

0,0070

0,0070

Ống khoan đơn

m

0,0400

0,0400

0,0400

0,0400

Ống khoan kép

m

0,0020

0,0020

0,0020

0,0020

Ống dẫn nước Φ 40

m

0,0400

0,0400

0,0400

0,0400

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 3,5/7

công

1,2630

1,6430

2,1370

2,2340

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan XY1A hoặc loại tương tự

ca

0,1580

0,2170

0,3900

0,4010

Máy bơm BW 250/50

ca

0,0790

0,1080

0,1950

0,2010

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

TLC.12200  CÔNG TÁC PHỤT VỮA

TLC.12210  PHỤT VỮA XI MĂNG GIA CỐ NỀN, MÓNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị vật tư, máy móc thiết bị; vận chuyển máy móc dụng cụ trong phạm vi công trình; lắp ráp máy móc, thiết bị.

- Hạ bộ phụt, kích chèn, nút lỗ phụt. Ép nước.

- Trộn dung dịch, kiểm tra nồng độ.

- Xói rửa hố khoan, mùn khoan. Phụt dung dịch vữa xi măng vào hố khoan đến khi no vữa; theo dõi lưu lượng, áp lực phụt.

- Nâng bộ phụt, lấp hố theo quy định. Tháo dỡ máy móc, thiết bị, vệ sinh, thu dọn mặt bằng, lấp lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng, nghiệm thu bàn giao.

Đơn vị tính: 01 m phụt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu (m)

≤10

≤30

≤45

TLC.1221

Phụt vữa xi măng gia cố nền, móng công trình thủy lợi

Vật liệu

 

 

 

 

Bộ kích ép

Bộ

0,0066

0,0066

0,0066

Ống ngoài Φ76

m

0,05

0,05

0,05

Ống trong Φ42

m

0,05

0,05

0,05

Ống tổ ong

ống

0,0066

0,0066

0,0066

Ống tam thông

cái

0,0066

0,0066

0,0066

Cần phụt Φ42

m

 

0,0066

0,0066

Quả cao su các loại

cái

0,1

0,1

0,1

Ống cao su chịu áp lực nước

m

0,05

0,05

0,05

Thùng khối

cái

0,005

0,005

0,005

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,0066

0,0066

0,0066

Đồng hồ đo áp lực

cái

0,0066

0,0066

0,0066

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 3,5/7

công

0,466

0,513

0,6129

Máy thi công

 

 

 

 

Máy trộn vữa ≤750 lít

ca

0,089

0,097

0,1194

Máy bơm vữa BW 250/50

ca

0,089

0,097

0,1194

Máy bơm nước 250/50

ca

0,03

0,032

0,0358

Bộ khoan tay

ca

 

0,097

0,1194

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

CHƯƠNG IV

CÔNG TÁC XÂY GẠCH, ĐÁ

TLD.10000  XÂY GẠCH

TLD.11000  BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLD.11100  CÔNG TÁC XÂY BẬC LÊN XUỐNG CỘT THỦY TRÍ CÓ GẮN MỐC CAO ĐỘ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công, vật liệu trong phạm vi 100m. Xác định vị trí xây, căng dây, cắm mốc. Trộn vữa, xây đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Đánh dấu cao độ ở mỗi bậc. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLD.1110

Công tác xây bậc lên xuống cột thủy trí

Vật liệu

 

 

Gạch đất sét nung (6,5x10,5x22) cm

viên

550

Vữa

m3

0,30

Nhân công 3,5/7

công

2,04

 

1

Ghi chú: Định mức trên chưa tính các công tác dẫn truyền cao độ.

 

CHƯƠNG V

CÔNG TÁC THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

TLE.10000  VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT BẰNG MÁY TRỘN, ĐỔ BẰNG THỦ CÔNG

TLE.11000  BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLE.11100  CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MỐ HẠN CHẾ XE QUÁ TẢI ĐI TRÊN ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện thi công, vật liệu trong phạm vi 30m. Sàng, rửa cát, sỏi. Trộn, đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.1110

Đổ bê tông mố hạn chế xe quá tải đi trên đê

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,025

Vật liệu khác

%

5,0

Nhân công 3,5/7

công

2,84

Máy thi công

 

 

Máy trộn 250 lít

ca

0,095

Máy đầm dùi 1,5kw

ca

0,2

 

1

 

TLE.12000  BÊ TÔNG TỰ ĐẦM

ĐỊNH MỨC CẤP PHỐI VẬT LIỆU BÊ TÔNG TỰ ĐẦM (tham khảo)

- Định mức dự toán cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông tự đầm thi công công trình thủy lợi tính cho mác bê tông phổ biến loại 300, 350, 400, xác định cường độ chịu nén ở tuổi 28 ngày với các mẫu hình khối lập phương kích thước 150x150x150 mm theo TCVN 3118-2022.

- Mức cấp phối cho 1m3 bê tông tự đầm công trình thủy lợi với:

+ Độ chảy xòe: 68-70 cm

+ Đá dmax = 5-20mm [(40÷70)% cỡ 0,5x1cm và (60÷30)% cỡ 1x2cm

TT

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mác bê tông

M300

M350

M400

1

Xi măng PCB40

kg

310

380

420

2

Cát vàng

kg

854

850

830

3

Đá dăm

kg

728

900

880

4

Nước

lít

200

185

190

5

Phụ gia (Viscocrete)

lít

8,85

8,85

10,43

6

Phụ gia siêu dẻo

lít

5,13

-

-

7

Phụ gia điều chỉnh độ nhớt

lít

0,57

0,295

0,348

7

Phụ gia (Silica fume PP1)

kg

10

10

10

8

Tro bay

kg

260

200

200

Ghi chú:

- Định mức cấp phối vật liệu bê tông tự đầm này tham khảo cho công tác đổ bê tông cánh tràn piano và một số kết cấu bê tông mỏng trong xây dựng công trình thủy lợi

- Căn cứ vào điều kiện và yêu cầu kỹ thuật cụ thể của từng công trình, tổ chức tư vấn thiết kế chuẩn xác lại định mức cấp phối trên cho phù hợp

 

TLE.12100  ĐỔ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM, VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT BẰNG MÁY TRỘN, ĐỔ BẰNG THỦ CÔNG MỘT SỐ KẾT CẤU BÊ TÔNG MỎNG TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, trộn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Dạng kết cấu

Kết cấu sàn

Kết cấu tường

Kết cấu dầm

TLE.1210

Đổ bê tông tự đầm một số kết cấu bê tông mỏng trong xây dựng công trình thủy lợi bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Vữa bê tông tự đầm

m3

1,025

1,025

1,025

Gỗ ván cầu công tác

m3

0,015

0,049

0,015

Đinh các loại

kg

0,122

0,199

0,122

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

2,88

4,2

3,89

Máy thi công

 

 

 

 

Máy trộn 250 L

ca

0,099

0,099

0,099

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

TLE.12200  ĐỔ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc thiết bị, vật liệu; trộn; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Bê tông tự đầm

Sàn

Tường

Dầm

TLE.1220

Đổ bê tông tự đầm cống xà lan di động bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Vữa bê tông tự đầm

m3

1,025

1,025

1,025

Gỗ ván cầu công tác

m3

0,015

0,049

0,015

Đinh các loại

kg

0,122

0,199

0,122

Vật liệu khác

%

1

2

1

Nhân công 3,5/7

công

2,88

4,20

3,89

Máy thi công

 

 

 

 

Máy trộn 250L

ca

0,099

0,099

0,099

Máy đầm dùi 1,5KW

ca

-

0,18

0,18

 

1

2

3

 

TLE.13000  BÊ TÔNG BẢN MẶT, BÊ TÔNG MÁI NGHIÊNG

TLE.13100  BÊ TÔNG BẢN MẶT MÁI ĐẬP SỬ DỤNG VÁN KHUÔN TRƯỢT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc, mặt bằng thi công;

- Đổ bê tông bằng hệ thống máng dẫn, đầm, bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.1310

Đổ bê tông bản mặt mái đập sử dụng ván khuôn trượt

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,025

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 3,5/7

công

4,570

Máy thi công

 

 

Máy đầm dùi 1,5 Kw

ca

0,180

Tời điện 5T

ca

0,040

Máy khác

%

2

 

1

Ghi chú:

- Vữa bê tông sản xuất qua dây chuyền trạm trộn, đổ bằng ván khuôn trượt.

- Định mức chưa bao gồm công tác ván khuôn trượt và công tác gia công, lắp dựng, tháo dỡ máng dẫn vữa bê tông.

 

TLE.13200  ĐỔ BÊ TÔNG MÁI ĐẬP BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc, mặt bằng thi công;

- Trộn, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Đổ, san, gạt đầm và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.1320

Đổ bê tông mái đập bằng thủ công

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,025

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

3,64

Máy thi công

 

 

Máy trộn 250L

ca

0,095

Máy đầm dùi 1,5 Kw

ca

0,286

Máy đầm bàn 1 Kw

ca

0,17

 

1

Ghi chú: Vữa bê tông sản xuất bằng máy trộn, đổ bằng thủ công

 

VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT QUA MÁY TRỘN, DÂY CHUYỀN TRẠM TRỘN TẠI HIỆN TRƯỜNG HOẶC THƯƠNG PHẨM TỪ CÁC DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT TẬP TRUNG VÀ ĐỔ BẰNG MÁY

TLE.20000  ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG TỰ HÀNH

TLE.21000  BÊ TÔNG CÁNH TRÀN PIANO

Hướng dẫn áp dụng:

Công tác đổ bê tông tính bình quân ở chiều cao ≤ 6m với đổ bê tông cánh tràn Piano (tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình). Khi thi công ở độ cao lớn hơn được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao

TLE.21100  ĐỔ BÊ TÔNG CÁNH TRÀN PIANO BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG TỰ HÀNH, VỮA BÊ TÔNG THÔNG THƯỜNG

Thành phần công việc:

- Vệ sinh khối đổ; gia công, lắp đặt tháo dỡ hộc kỹ thuật, cầu công tác, phễu đổ. Chuẩn bị máy móc thiết bị; lắp đặt và di chuyển ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể; đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.2110

Đổ bê tông cánh tràn Piano, bê tông thường

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,015

Gỗ ván cầu công tác

m3

0,049

Đinh

kg

0,199

Đinh đỉa

cái

0,871

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

3,3

Máy thi công

 

 

Máy bơm bê tông tự hành 50m3/h

ca

0,026

Máy đầm cạnh 1,0Kw

ca

0,168

Máy đầm dùi 1,5Kw

ca

0,156

Máy khác

%

2

 

1

 

TLE. 21200  ĐỔ BÊ TÔNG CÁNH TRÀN PIANO BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG TỰ HÀNH, VỮA BÊ TÔNG TỰ ĐẦM

Thành phần công việc:

- Vệ sinh khối đổ; gia công, lắp đặt tháo dỡ hộc kỹ thuật, cầu công tác, phễu đổ. Chuẩn bị máy móc thiết bị; lắp đặt và di chuyển ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể; đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.2120

Đổ bê tông cánh tràn Piano, vữa bê tông tự đầm

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,015

Gỗ ván cầu công tác

m3

0,049

Đinh

kg

0,199

Đinh đỉa

cái

0,871

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

3,08

Máy thi công

 

 

Máy bơm bê tông tự hành 50m3/h

ca

0,023

Máy khác

%

2

 

1

 

TLE.22000  ĐỔ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM MỘT SỐ KẾT CẤU BÊ TÔNG MỎNG TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

Hướng dẫn áp dụng:

Công tác đổ bê tông tính bình quân ở chiều cao ≤4m với các kết cấu mỏng (tính từ cốt ±0.00 theo thiết kế công trình). Khi thi công ở độ cao lớn hơn được áp dụng định mức bốc xếp vận chuyển vật liệu lên cao.

TLE.22100  ĐỔ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM, VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT QUA DÂY CHUYỀN TRẠM TRỘN TẠI HIỆN TRƯỜNG VÀ ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG TỰ HÀNH

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc thiết bị, vật liệu; trộn; lắp đặt và di chuyển ống bơm theo từng điều kiện thi công cụ thể; Đổ và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

- Gia công, lắp dựng và tháo dỡ cầu công tác. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Dạng kết cấu

Kết cấu sàn

Kết cấu tường

Kết cấu dầm

TLE.2210

Đổ bê tông tự đầm bằng máy bơm bê tông tự hành

Vật liệu

 

 

 

 

Vữa bê tông tự đầm

m3

1,015

1,015

1,025

Gỗ ván cầu công tác

m3

0,015

0,049

0,015

Đinh

kg

0,122

0,199

0,122

Đinh đỉa

kg

0,603

0,871

0,603

Vật liệu khác

%

1

2

1

Nhân công 3,5/7

công

1,76

3,08

2,38

Máy thi công

 

 

 

 

Máy bơm bê tông tự hành 50m3/h

ca

0,023

0,023

0,023

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

TLE.40000  CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP

TLE.41000  CỐT THÉP BÊ TÔNG TỰ ĐẦM

TLE.41100  SẢN XUẤT LẮP DỰNG CỐT THÉP BÊ TÔNG TỰ ĐẦM SÀN, TƯỜNG CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép; thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép (mm)

≤10

≤18

>18

TLE.4110

Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm sàn, tường cống xà lan di động bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tròn

kg

1005

1020

1020

Dây thép

kg

16,7

9,28

7,85

Que hàn

kg

-

4,64

5,30

Nhân công 3,5/7

công

15,54

12,336

9,612

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23KW

ca

-

1,344

1,524

Máy cắt uốn 5KW

ca

0,48

0,384

0,192

 

1

2

3

 

TLE.41200  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP BÊ TÔNG TỰ ĐẦM DẦM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép; thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép (mm)

≤10

≤18

>18

TLE.4120

Sản xuất lắp dựng cốt thép bê tông tự đầm dầm cống xà lan di động bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tròn

kg

1005

1020

1020

Dây thép

kg

16,07

9,28

7,85

Que hàn

kg

-

4,7

6,04

Nhân công 3,5/7

công

18,468

11,088

9,612

Máy thi công

 

 

 

 

Máy hàn 23KW

ca

-

1,39

1,52

Máy cắt uốn 5KW

ca

0,40

0,46

0,19

 

1

2

3

 

TLE.42000  CỐT THÉP MÁI KÊNH, ĐÊ KÈ, ĐẬP

Hướng dẫn áp dụng:

Công tác sản xuất, lắp dựng cốt thép mái nghiêng được định mức cho 1 tấn cốt thép đã bao gồm hao hụt thép ở khâu thi công, chưa bao gồm thép nối chồng, thép chống giữa các lớp cốt thép, thép chờ và các kết cấu thép phi tiêu chuẩn khác.

 

TLE.42100  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP MÁI KÊNH BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc, mặt bảng thi công;

- Kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối đặt buộc hoặc hàn cốt thép; vận chuyển vật liệu phạm vi 30m.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép (mm)

≤ 10

≤18

>18

TLE.4210

Sản xuất, lắp dựng cốt thép mái kênh bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tròn

kg

1005

1020

1020

Dây thép

kg

16,07

9,28

7,85

Que hàn

kg

 

4,64

5,3

Nhân công 3,5/7

công

14,11

11,48

9,35

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cắt uốn 5kw

ca

0,434

0,354

0,177

Máy hàn 23kw

ca

 

1,263

1,432

 

1

2

3

 

TLE.42200  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP MÁI ĐÊ, KÈ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc, mặt bảng thi công;

- Kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép (mm)

≤10

≤18

>18

TLE.4220

Sản xuất, lắp dựng cốt thép mái đê, kè bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tròn

kg

1005

1020

1020

Dây thép

kg

16,07

9,28

7,85

Que hàn

kg

 

4,64

5,3

Nhân công 3,5/7

công

14,33

11,87

9,42

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cắt uốn 5kw

ca

0,434

0,354

0,177

Máy hàn 23kw

ca

 

1,245

1,41

 

1

2

3

 

TLE.42300  SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT CỐT THÉP MÁI ĐẬP BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc, mặt bảng thi công;

- Kéo, nắn, cắt uốn, hàn, nối, đặt buộc hoặc hàn cốt thép; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đường kính cốt thép (mm)

≤10

≤18

>18

TLE.4230

Sản xuất, lắp dựng cốt thép mái đập bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Thép tròn

kg

1005

1020

1020

Dây thép

kg

16,07

9,28

7,85

Que hàn

kg

 

4,64

5,3

Nhân công 3,5/7

công

14,7

12,08

9,84

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cắt uốn 5kw

ca

0,434

0,354

0,177

Máy hàn 23kw

ca

 

1,34

1,52

 

1

2

3

 

TLE.50000  CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN VÁN KHUÔN BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ

TLE.51000  VÁN KHUÔN GỖ

TLE.51100  VÁN KHUÔN BÊ TÔNG TU SỬA ĐÊ ĐIỀU

TLE.51110  CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN GỖ CHO CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG MỐ HẠN CHẾ XE QUÁ TẢI ĐI TRÊN ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5111

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn gỗ đổ bê tông mố hạn chế xe quá tải trên đê

Vật liệu

 

 

Gỗ ván

m3

0,792

Gỗ đà nẹp

m3

0,149

Gỗ chống

m3

0,496

Đinh

kg

15

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

31,9

 

1

Ghi chú:

- Gỗ chống trong định mức ván khuôn tính theo loại gỗ có kích thước tiêu chuẩn và phương thức chống từng loại kết cấu trong định mức sử dụng vật liệu.

- Gỗ ván trong định mức là loại gỗ nhóm VII có kích thước tiêu chuẩn trong định mức sử dụng vật liệu.

 

TLE.51200  VÁN KHUÔN BÊ TÔNG TỰ ĐẦM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

TLE.51210  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN SÀN, TƯỜNG, DẦM BÊ TÔNG TỰ ĐẦM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Ván khuôn gỗ

Sàn

Tường

Dầm

TLE.5121

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn sàn, tường, dầm bê tông tự đầm cống xà lan di động

Vật liệu

 

 

 

 

Gỗ chống

m3

0,668

0,455

0,957

Gỗ ván

m3

0,792

0,792

0,792

Gỗ đà nẹp

m3

0,112

0,190

0,189

Đinh

kg

8,05

17,13

14,29

Vật liệu khác

%

1

0,5

1

Nhân công 4/7

công

32,34

33,34

33

 

1

2

3

 

TLE.52000  VÁN KHUÔN THÉP

TLE.52100  VÁN KHUÔN BÊ TÔNG TU SỬA ĐÊ ĐIỀU

TLE.52110  SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG VÁN KHUÔN KIM LOẠI CHO CÔNG TÁC ĐỔ BÊ TÔNG CỨNG HÓA MẶT ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5211

Sản xuất, lắp dựng ván khuôn kim loại đổ bê tông cứng hóa mặt đê

Vật liệu

 

 

Thép tấm, thép hình

kg

31,5

Que hàn

kg

1,58

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 4/7

công

11,5

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23 kW

ca

0,42

Máy khác

%

2

 

1

 

TLE.52200  VÁN KHUÔN BÊ TÔNG TỰ ĐẦM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

TLE.52210  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN THÉP TƯỜNG BÊ TÔNG TỰ ĐẦM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m; đo lấy dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5221

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép tường bê tông tự đầm cống xà lan di động

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

51,81

Thép hình

kg

48,84

Gỗ chống

m3

0,496

Que hàn

kg

5,60

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 4/7

công

45,94

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kw

ca

1,80

Máy khác

%

2

 

1

 

TLE.52300  VÁN KHUÔN BÊ TÔNG THỦY CÔNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

TLE.52310  SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT, THÁO DỠ VÁN KHUÔN MẶT CONG, MŨI PHUN ĐẬP TRÀN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc; vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Sản xuất, lắp đặt, tháo dỡ ván khuôn mặt cong đập tràn theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5231

Sản xuất, lắp đặt, tháo dỡ ván khuôn mặt cong, mũi phun đập tràn

Vật liệu

 

 

Thép tấm dày 4 mm

kg

3.298

Thép hình làm khung xương

kg

4.976

Thép tấm làm đệm dày 6 mm

kg

1.296

Thép tấm làm đà kép dày 10 mm

kg

86

Thép tròn làm giằng, chống

kg

452,6

Que hàn

kg

109

Vật liệu khác (đất đèn, oxy…)

%

5

Nhân công 4,5/7

công

131,14

Máy thi công

 

 

Máy cắt uốn 5 Kw

ca

3,0

Cần cẩu 25T

ca

6,55

Máy hàn 23 Kw

ca

10,8

Máy khác

%

5

 

1

Ghi chú:

- Định mức chưa tính thu hồi vật liệu sản xuất ván khuôn.

- Vật liệu sản xuất ván khuôn chưa tính luân chuyển

 

TLE.52320  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN BẢN ĐÁY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Thu dọn hiện trường sau khi thi công

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5232

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn bản đáy công trình thủy lợi (ván khuôn thép)

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

51,81

Thép hình

kg

32,02

Que hàn

kg

3,26

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 3,5/7

công

12,25

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23Kw

ca

0,82

Máy khác

%

2

 

1

 

TLE.52330  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN TƯỜNG CÁNH, TƯỜNG BIÊN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo lấy dấu, cắt, hàn, mài, hoàn thiện ván khuôn theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, đà giáo, cây chống đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của công tác đổ bê tông. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5233

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép tường cánh, tường biên, cột chống bằng giáo ống, chiều cao tường ≤ 30m

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

51,81

Thép hình làm khung xương

kg

48,84

Cột chống thép ống

kg

38,13

Que hàn

kg

5,6

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 4/7

công

28,5

Máy thi công

 

 

Cần trục bánh hơi 16 tấn

ca

0,8

Máy hàn 23 kW

ca

1,5

Máy khác

%

2

 

1

 

TLE.52340  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN TRỤ BIÊN, TRỤ PIN

Thành phần công việc:

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5234

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép trụ pin, trụ biên công trình thủy lợi

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

56

Thép hình

kg

15,6

Que hàn

kg

12,5

Ôxy

chai

1,8

Gas

kg

3,6

Vật liệu khác

%

3

Nhân công 4/7

công

33,5

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23 KW

ca

3,8

Máy cắt thép

ca

2,5

Cần trục bánh hơi 16T

ca

0,8

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLE.52350  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN TRƯỢT ĐẬP BÊ TÔNG BẢN MẶT

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nắn thẳng, mài sửa thép tấm, thép hình. Lấy dấu, gá lắp để gia công các chi tiết theo đúng thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5235

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ hệ thống ván khuôn trượt đập bê tông bản mặt

Vật liệu

 

 

Thép góc L các loại

kg

344,33

Thép tấm

kg

350

Thép hình U, I

kg

350

Ô xy

chai

2,01

Đất đèn

kg

9,936

Que hàn D4

kg

30,00

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 3,5/7

công

12,33

Máy thi công

 

 

Máy hàn một chiều 50KW

ca

1,41

Cần trục bánh xích 16T

ca

0,18

 

1

Ghi chú: Định mức chưa tính tỷ lệ thu hồi vật liệu thép.

 

TLE.52360  SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ ĐƯỜNG TRƯỢT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Sản xuất, lắp đặt dựng, tháo dỡ đường trượt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5236

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ đường trượt hệ thống ván khuôn trượt đập bê tông bản mặt

Vật liệu

 

 

Thép góc L các loại

kg

728,46

Thép tấm

kg

30,76

Thép hình U, I

kg

241,18

Ô xy

chai

1,969

Đất đèn

kg

8,376

Que hàn D4

kg

24,89

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 3,5/7

công

38,68

Máy thi công

 

 

Máy hàn xoay chiều 23 Kw

ca

4,2

Máy khoan đứng 4,5 Kw

ca

0,49

Cần trục bánh xích 16T

ca

0,338

Máy khác

%

2

 

1

 

VÁN KHUÔN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLE.53000  VÁN KHUÔN THÉP

TLE.53100  VÁN KHUÔN BÊ TÔNG ĐÊ ĐIỀU

TLE.53110  CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG THÁO DỠ VÁN KHUÔN THÉP CHO BÊ TÔNG ĐÚC SẴN LÁT MÁI ĐÊ Ở GIỮA TRỒNG CỎ

Thành phần công việc:

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLE.5311

Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép tấm bê tông đúc sẵn lát mái đê ở giữa trồng cỏ

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

23,03

Thép hình

kg

13,68

Que hàn

kg

1,2

Vật liệu khác

%

5,0

Nhân công 4/7

công

23,06

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kw

ca

0,33

Máy khác

ca

5,0

 

1

 

CHƯƠNG VI

SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.10000  SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLF.11200  BÊ TÔNG CỘT

TLF.11220  SẢN XUẤT CỘT MỐC THEO DÕI DIỄN BIẾN KÈ VÀ LÒNG SÔNG, CỘT CHỈ GIỚI BẢO VỆ ĐÊ, CỘT HM BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị công cụ, dụng cụ, vật liệu. Sàng, rửa cát, sỏi trong phạm vi 30m. Chặt, uốn và buộc cốt thép. Sản xuất và tháo dỡ ván khuôn. Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông, sơn cột và đào lỗ chôn cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột mốc

Cột theo dõi kè và lòng sông (0,2x0,2x1,5)m

Cột chỉ giới bảo vệ đê (0,2x0,2x0,8) m

Cột Hm (0,12x0,12x1,025) m

TLF.1122

Sản xuất cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông, cột chỉ giới bảo vệ đê, cột Hm bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PC30 (PCB30)

kg

16,38

8,74

4,03

Cát vàng

m3

0,029

0,015

0,0071

Đá sỏi đường kính ≤30mm

m3

0,049

0,026

0,012

Thép tròn Φ 6-14

kg

7,1

3,78

1,746

Dây thép buộc

kg

0,07

0,037

0,017

Sơn

kg

0,061

0,033

0,015

Ván khuôn gỗ dày 3cm

m3

0,00081

0,0004

0,0002

Đinh 6cm

kg

0,061

0,032

0,015

Vật liệu khác

%

1

1,0

1,0

Nhân công 3,5/7

công

0,65

0,35

0,16

 

1

2

3

 

TLF.11230  SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CỘT ĐỠ BIỂN BÁO BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Chặt, uốn, buộc cốt thép. Sản xuất, tháo dỡ ván khuôn. Trộn, đổ, đầm bê tông. Đào lỗ, sơn cột, chôn cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước cột

Dài 2,7m

Dài 2,8÷3m

Dài 3,1÷3,8m

TLF.1123

Sản xuất và lắp dựng cột đỡ biển báo bằng bê tông cốt thép kích thước 0,12 x 0,12 (m) bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PC30 (PCB30)

kg

10,616

11,402

13,761

Thép tròn ϕ6mm

kg

4,599

4,940

5,962

Dây thép

kg

0,045

0,048

0,058

Cát vàng

m3

0,018

0,020

0,024

Đá dăm

m3

0,032

0,034

0,041

Sơn

kg

0,040

0,042

0,051

Ván khuôn 3mm

m3

0,001

0,001

0,001

Đinh 6cm

kg

0,040

0,042

0,051

Bu lông M20x180

cái

2

2

2

Vật liệu khác

%

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

0,421

0,453

0,546

 

1

2

3

 

TLF.11240  SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT CÁC LOẠI BIỂN BÁO BÊ TÔNG CỐT THÉP TRÊN ĐÊ BẰNG BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Sàng cát, rửa sỏi đá. Chặt, uốn, buộc cốt thép. Sản xuất, tháo dỡ ván khuôn. Trộn, đổ, đầm bê tông. Sơn bảng, lắp bảng theo đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 cái

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Biển chữ nhật kích thước (cm)

60x100

100x120

100x160

60x60 hoặc 50x70

TLF.1124

Sản xuất, lắp đặt các loại biển báo bê tông cốt thép trên đê bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

 

Xi măng PC30 (PCB30)

kg

10,072

20,143

26,85

6,043

Thép tròn Φ4-6mm

kg

2,285

4,02

5,502

1,672

Dây thép buộc 1mm

kg

0,022

0,039

0,053

0,016

Cát vàng

m3

0,014

0,028

0,038

0,0085

Đá sỏi đường kính lớn nhất 20mm

m3

0,023

0,046

0,061

0,0138

Sơn

kg

0,185

0,37

0,493

0,111

Ván khuôn gỗ dày 3cm

m3

0,0017

0,0035

0,0047

0,0011

Đinh 6cm

kg

0,0106

0,021

0,029

0,006

Vật liệu khác

%

1

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

0,46

0,9

1,21

0,29

 

1

2

3

4

 

TLF.11250  CÔNG TÁC SẢN XUẤT TẤM BÊ TÔNG ĐỊNH HÌNH LÁT MÁI KÈ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, sàng rửa cát, đá, sỏi, lựa chọn vật liệu, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, móc thi công;

- Trộn, đổ, đầm và bảo dưỡng bê tông đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Tách, dọn và sắp xếp các khối bê tông vào vị trí quy định.;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Loại không ngàm

Loại có ngàm

TLF.1125

Sản xuất tấm bê tông định hình lát mái kè

Vật liệu

 

 

 

Vữa bê tông

m³

1,015

1,015

Vật liệu khác

%

1

1

Nhân công 3/7

công

1,93

 

Nhân công 3,5/7

công

 

2,58

Máy thi công

 

 

 

Máy trộn 250 lít

ca

0,095

0,095

Máy khác

%

1

1

 

1

2

 

TLF.11260  CÔNG TÁC SẢN XUẤT TẤM BÊ TÔNG LIÊN KẾT MẢNG.

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, máy móc, thiết bị, dụng cụ lao động. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m, sàng rửa cát đá, sỏi;

- Lắp dựng cốt thép, ván khuôn;

- Trộn bê tông, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông theo yêu cầu kỹ thuật, tháo dỡ ván khuôn;

- Vận chuyển xếp cấu kiện vào nơi quy định, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLF.1126

Sản xuất các tấm bê tông liên kết mảng

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông

m3

1,015

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

1,93

Máy thi công

 

 

Máy trộn 250 lít

ca

0,095

Máy khác

%

1

 

1

 

TLF.20000  LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLF.21000  LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.21100  CÔNG TÁC LẮP DỰNG TẤM BÊ TÔNG ĐỊNH HÌNH LÁT MÁI KÈ LOẠI CÓ NGÀM (TRÊN CẠN)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường thi công, vận chuyển các tấm bê tông trong phạm vi 30m;

- Lắp ghép, kê chèn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Dọn dẹp hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trọng lượng tấm bê tông (kg)

≤ 25

< 50

≥50 và ≤250

TLF.2110

Lắp ghép các tấm bê tông định hình lát mái kè loại có ngàm trên cạn

Vật liệu

 

 

 

 

Tấm bê tông định hình

tấm

1,01

1,01

1,01

Nhân công 3,5/7

công

0,044

0,087

0,037

Máy thi công

 

 

 

 

Cần cẩu 6T

ca

 

 

0,015

 

1

2

3

 

TLF.21300  CÔNG TÁC TRẢI MẢNG BÊ TÔNG KHỚP NỐI MỀM BẢO VỆ BỜ (DƯỚI NƯỚC).

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế; Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ trải mảng bê tông; Neo giữ hệ thống phao bè thi công, định vị xà lan đúng vị trí; Chuẩn bị nguyên vật liệu, kiểm tra số lượng và chất lượng, vận chuyển trong phạm vi 50m; Vận chuyển tấm bê tông liên kết mảng lên xà lan, lắp ghép thành mảng theo yêu cầu thiết kế, trải tấm thảm bê tông được lắp ghép xuống nước theo yêu cầu thiết kế; Thợ lặn kiểm tra sau khi thi công; Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 10m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLF.2130

Trải mảng bê tông khớp nối mềm bảo vệ bờ (dưới nước)

Vật liệu

 

 

Tấm bê tông khớp nối mềm đúc sẵn

m2

8,7

Nhân công 3,5/7

Công

2,1

Máy thi công

 

 

Thiết bị, phao bè trải tấm bê tông

ca

0,036

Trạm lặn

ca

0,009

Máy phát điện 125 KVA

ca

0,018

 

1

Ghi chú: Các loại vật liệu liên kết mảng tính theo thiết kế.

 

TLF.22110  LẮP DỰNG CỘT MỐC THEO DÕI DIỄN BIẾN KÈ VÀ LÒNG SÔNG, CỘT CHỈ GIỚI, CỘT HM, CỘT KM BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vận chuyển vật liệu, cấu kiện trong phạm vi 30m. Đào đất, đắp đất chôn cột, định vị căn chỉnh cột cột, trộn, đổ, đầm bê tông chân cột. Sơn cột, viết chữ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cột

Cột theo dõi kè và lòng sông (0,2x0,2x1, 5)m

Cột chỉ giới bảo vệ đê (0,2x0,2x0,8 )m

Cột Hm (0,12x0,1 2x1,025) m

Cột Km

TLF.2211

Lắp dựng cột mốc theo dõi diễn biến kè và lòng sông, cột chỉ giới, cột Hm, cột km bằng thủ công

Vật liệu

 

 

 

 

 

Vữa bê tông M150

m3

0,18

 

 

0,222

Sơn tổng hợp

kg

0,24

0,24

0,072

0,35

Vật liệu khác

%

1,0

1,0

1,0

1

Nhân công 3,5/7

công

0,677

0,218

0,199

1,06

 

1

2

3

4

 

TLF.22120  LẮP DỰNG CỘT MỐC CẢNH BÁO LŨ KÍCH THƯỚC (0,18x0,18x6,1)M

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu trong phạm vi 30m. Đào đất, chôn cột. Chặt, uốn, lắp dựng cốt thép móng cột, trộn, đổ bê tông móng cột. Xây gạch thân móng, trát cổ móng dày 2cm, láng vữa xi măng cát vàng dày 5cm trên mặt móng. Gắn núm sứ vào đế cột. Sơn cột 4 mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Đắp đất và trồng cỏ xung quanh chân cột. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLF.2212

Lắp dựng cột mốc cảnh báo lũ kích thước (0,18x0,18x6,1) m

Vật liệu

 

 

Vữa bê tông gạch vỡ lót móng

m3

0,29

Vữa bê tông móng cột M200

m3

0,45

Gạch chỉ

viên

825

Vữa láng XM cát vàng dày 5cm M100

m3

0,058

Vữa trát cổ móng cột dày 2cmM75

m3

0,141

Cốt thép móng

kg

15,38

Dây thép buộc

kg

0,222

Tre chống (f6-8) cm, làm gông dựng cột

cây

1,7

Sơn lót

kg

0,627

Sơn phủ

kg

0,647

Núm sứ loại to

chiếc

1,01

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

 

14,88

Máy thi công

 

 

Cần cẩu 10T

ca

0,26

 

1

 

TLF.22130  LẮP DỰNG CÁC TẤM BÊ TÔNG LÁT MÁI ĐÊ (LOẠI Ở GIỮA TRỒNG CỎ) KÍCH THƯỚC 0,5x0,6x0,08M

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công. Vận chuyển các tấm bê tông đến vị trí lắp ghép trong phạm vi 100m. Dãy cỏ, sửa phẳng mái đê. Lắp ghép các tấm bê tông, chèn vữa xi măng lát mái đê theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 10 tấm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLF.2213

Lắp dựng các tấm bê tông lát mái đê (loại ở giữa trồng cỏ) kích thước 0,5x0,6x0,08m bằng thủ công

Vật liệu

 

 

Tấm bê tông

tấm

10,1

Vữa xi măng M100

m3

0,0165

Nhân công 3/7

công

1,525

 

1

 

TLF.30000  SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.31000  SẢN XUẤT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.31100  SẢN XUẤT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN MẶT CẮT CHỮ NHẬT.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, gia công sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn; sản xuất lắp dựng cốt thép đúng theo bản vẽ thiết kế; trộn vữa bê tông M30, đá 0,5x1,0cm, đổ, san, đầm dưỡng hộ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị: 1 cấu kiện dài 1m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước (BxH)

30cmx40cm

40cmx50cm

60cmx70cm

TLF.3110

Sản xuất cấu kiện kênh bê tông cốt thép đúc sẵn mặt cắt chữ nhật M30, đá 0,5-1cm, độ dày thành bên 40mm, đáy 70mm

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PC40 (PCB 40)

kg

23,049

32,927

39,512

Cát vàng

m3

0,028

0,04

0,048

Đá 0,5-1,0cm

m3

0,041

0,058

0,07

Nước

lít

11,426

16,323

19,588

Phụ gia hóa dẻo

kg

1,232

1,76

2,112

Thép tấm

kg

0,464

0,663

0,796

Thép hình

kg

0,353

0,504

0,605

Bu lông D16

cái

0,015

0,021

0,025

Que hàn

kg

0,03

0,043

0,052

Thép tròn D<10mm

kg

2,05

2,929

3,515

Dây thép

kg

0,051

0,073

0,088

Vật liệu khác

%

5

5

5

Nhân công 3,5/7

công

0,851

1,215

1,458

Máy thi công

 

 

 

 

Máy xúc lật 1,5m3

ca

0,001

0,001

0,001

Máy bơm nước 20kW

ca

0,001

0,002

0,002

Trạm trộn 120m3/h

ca

0,003

0,004

0,005

Máy rung 15kW

ca

0,003

0,004

0,005

Cầu trục 15T

ca

0,006

0,009

0,011

Máy hàn 23kW

ca

0,004

0,0054

0,006

Máy cắt sắt 5kW

ca

0,006

0,0084

0,01

Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

 

TLF.31200  SẢN XUẤT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG VỎ MỎNG LƯỚI THÉP MẶT CẮT CHỮ U

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, gia công sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn; sản xuất lắp dựng cốt thép đúng theo bản vẽ thiết kế; trộn vữa bê tông M30, đổ, san, đầm dưỡng hộ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị: 1 cấu kiện dài 1m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước (BxH)

40cmx50cm

50cmx60cm

60cmx70cm

TLF.3120

Sản xuất cấu kiện kênh bê tông vỏ mỏng lưới thép mặt cắt chữ U M30, đá 0,5-1cm, độ dày trung bình 35mm

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PC40 (PCB 40)

kg

48,114

55,331

62,548

Cát vàng

m3

0,071

0,082

0,092

Nước

lít

23,2

26,68

30,16

Phụ gia hóa dẻo

kg

0,96

1,104

1,248

Thép tấm

kg

0,465

0,535

0,605

Thép hình

kg

0,406

0,467

0,528

Bu lông D16

cái

0,032

0,037

0,042

Que hàn

kg

0,046

0,053

0,06

Thép tròn D<10mm

kg

6,723

7,731

8,74

Dây thép

kg

0,126

0,145

0,164

Vật liệu khác

%

5

5

5

Nhân công 3,5/7

công

1,181

1,358

1,535

Máy thi công

 

 

 

 

Máy xúc lật 1,5m3

ca

0,001

0,001

0,001

Máy bơm nước 20kW

ca

0,001

0,001

0,001

Trạm trộn 120m3/h

ca

0,005

0,006

0,007

Máy rung 15kW

ca

0,005

0,006

0,007

Cầu trục 15T

ca

0,008

0,009

0,01

Máy hàn 23kW

ca

0,004

0,005

0,005

Máy cắt sắt 5kW

ca

0,005

0,006

0,007

Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

 

TLF.31300  SẢN XUẤT KÊNH BÊ TÔNG CỐT SỢI THÉP, MẶT CẮT PARABOL

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, gia công sản xuất, lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn; trộn vữa bê tông M50, đổ, san, đầm dưỡng hộ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị: 1 cấu kiện dài 2m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước (chiều cao H)

30cm

40cm

50cm

TLF.3130

Sản xuất kênh bê tông cốt sợi thép, mặt cắt parabol, độ dày trung bình 20mm

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng PC40 (PCB 40)

kg

26,550

29,500

35,400

Cát vàng

m3

0,017

0,019

0,023

Đá 0,5-1,0cm

m3

0,015

0,017

0,020

Tro bay

kg

5,310

5,900

7,080

Cốt sợi

kg

3,983

4,425

5,310

Nước

lít

8,231

9,145

10,974

Phụ gia hóa dẻo

kg

0,319

0,354

0,425

Thép tấm

kg

0,859

0,954

1,145

Thép hình

kg

0,397

0,441

0,529

Sâu liên kết

cái

0,058

0,064

0,077

Que hàn

kg

0,022

0,024

0,029

Vật liệu khác

%

5

5

5

Nhân công 3,5/7

công

1,331

1,479

1,775

Máy thi công

 

 

 

 

Máy xúc lật 1,5m3

ca

0,002

0,002

0,002

Máy bơm nước 20kW

ca

0,002

0,002

0,002

Trạm trộn 120m3/h

ca

0,01

0,011

0,013

Máy rung 15kW

ca

0,014

0,016

0,019

Cầu trục 15T

ca

0,014

0,016

0,019

Máy hàn 23kW

ca

0,001

0,0007

0,001

Máy cắt sắt 5kW

ca

0,001

0,0007

0,001

Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

 

TLF.32000  LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN BẰNG THỦ CÔNG

TLF.32100  LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG CỐT THÉP ĐÚC SẴN M30, ĐÁ 0,5-1,0CM, ĐỘ DÀY THÀNH BÊN 40MM, ĐÁY 70MM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị kê, đệm bằng gỗ. Lắp đặt cấu kiện vào vị trí, hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị: 1 cấu kiện dài 1m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước (BxH)

30cmx40cm

40cmx50cm

60cmx70cm

TLF.3210

Lắp đặt cấu kiện kênh bê tông cốt thép đúc sẵn M30, đá 0,5-1,0cm, độ dày thành bên 40mm, đáy 70mm

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng

kg

2,381

2,575

3,154

Cát vàng

m3

0,006

0,007

0,009

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 3,5/7

công

0,375

0,408

0,505

 

1

2

3

 

TLF.32200  LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG VỎ MỎNG LƯỚI THÉP MẶT CẮT CHỮ U

Thành phần công việc:

Chuẩn bị kê, đệm bằng gỗ. Lắp đặt cấu kiện vào vị trí, hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị: 1 cấu kiện dài 1m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước (BxH)

40cmx50cm

50cmx60cm

60cmx70cm

TLF.3220

Lắp đặt cấu kiện kênh bê tông vỏ mỏng lưới thép M30, đá 0,5-1,0cm, độ dày trung bình 35mm

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng

kg

2,488

2,559

2,688

Cát vàng

m3

0,006

0,006

0,007

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 3,5/7

công

0,365

0,413

0,435

 

1

2

3

 

TLF.32300  LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG CỐT SỢI THÉP, MẶT CẮT PARABOL, ĐỘ DÀY TRUNG BÌNH 20MM.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị kê, đệm bằng gỗ. Lắp đặt cấu kiện vào vị trí, hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển trong phạm vi 30m.

Đơn vị: 1 cấu kiện dài 1m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kích thước (chiều cao H)

30cm

40cm

50cm

TLF.3230

Lắp đặt cấu kiện kênh bê tông cốt sợi thép, mặt cắt parabol, độ dày trung bình 20mm

Vật liệu

 

 

 

 

Xi măng không co ngót

kg

1,5

1,6

1,75

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 3,5/7

công

0,324

0,343

0,383

 

1

2

3

 

CHƯƠNG VII

SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP

TLG.10000  SẢN XUẤT CẤU KIỆN SẮT THÉP

TLG.11000  SẢN XUẤT CỬA VAN THÉP, COMPOSIT

TLG.11100  SẢN XUẤT CỬA VAN PHẲNG BẰNG THÉP KHÔNG RỈ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị máy móc, dụng cụ và vật tư;

- Lấy dấu, cắt, uốn nắn làm sạch, mài sửa thép tấm. Gá dựng dầm, hàn và hoàn chỉnh các dầm, gia công các chi tiết, cụm chi tiết theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật;

- Lắp ráp cửa, mài làm sạch hoàn chỉnh;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều rộng cống (B)

≤ 5m

≤ 8m

≤ 10m

≤ 15m

TLG.1110

Sản xuất cửa van bằng thép không rỉ

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép không rỉ các loại

Kg

1050

1050

1050

1050

Đá mài

viên

2,51

2,62

3,14

3,17

Que hàn thép CT3

Kg

2,18

2,63

2,61

2,46

Que hàn thép không rỉ

Kg

34,57

35,08

35,46

36,13

Vật liệu khác

%

1

1

1

1

Nhân công 4,5/7

công

88

91

92

92

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy cưa 2,7KW

ca

4,7

4,7

4,8

4,9

Máy tiện 10KW

ca

3,1

3,1

3,3

3,4

Máy phay bào 7KW

ca

2,6

2,7

2,8

2,8

Máy hàn 23KW

ca

7,3

7,8

8,1

8,2

Máy mài 2,7KW

ca

1,8

1,8

2,1

2,2

Máy cắt thép Flaxma

ca

5,5

5,6

5,7

5,8

Máy khoan 4,5KW

ca

4,2

4,4

4,5

4,7

Máy khoan 2,5KW

ca

0,6

0,6

0,6

0,5

Cần cẩu 10T

ca

0,1

0,1

0,1

0,1

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí gioăng cao su, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo thiết kế riêng của từng cống.

 

TLG.11200  SẢN XUẤT CỬA VAN PHẲNG BẰNG THÉP KHÔNG RỈ (BẢN MẶT LẮP BẰNG TẤM COMPOSIT)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị, tập kết thiết bị máy móc, dụng cụ và vật tư;

- Lấy dấu, cắt, uốn, nắn, làm sạch, mài, sửa thép tấm;

- Gá, dựng dầm, hàn và hoàn chỉnh các dầm, gia công các chi tiết theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật.

- Lắp ráp cửa, mài, làm sạch hoàn thiện. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Vệ sinh, thu dọn hiện trường sau khi thi công

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Kết cấu

Khung cửa van

Cụm chi tiết gắn lên kết cấu bê tông

Giàn van, cụm nâng hạ cửa van

TLG.1120

Sản xuất cửa van phẳng bằng thép không rỉ (bản mặt lắp bằng tấm Composit)

Vật liệu

 

 

 

 

Thép không rỉ các loại

kg

1050

1050

1050

Đá mài

viên

2,53

0,42

 

Que hàn thép không rỉ

kg

31,36

20,57

22,66

Vật liệu khác

%

5

2

 

Nhân công 4,5/7

công

53,87

22,6

27,8

Máy thi công

 

 

 

 

Máy cưa 2,7kw

ca

2,37

 

 

Máy tiện 10kw

ca

2,13

 

 

Máy phay bào

ca

1,63

 

 

Máy hàn 23kw

ca

6,45

4,57

4,25

Máy mài 2,7kw

ca

3,36

1,7

 

Máy cắt thép Flaxma

ca

2,31

1,36

1,4

Máy khoan 4,5kw

ca

2,34

1

 

Máy khoan 2,5kw

ca

0,37

 

 

Cần cẩu 10T

ca

0,11

 

0,4

Máy khác

%

5

 

 

 

1

2

3

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí gioăng cao su, hao phí này được bổ sung theo thiết kế riêng của từng cống.

 

TLG.11300  SẢN XUẤT BẢN MẶT CỬA VAN PHẲNG BẰNG COMPOSIT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật liệu, khuôn đúc theo yêu cầu;

- Pha nhựa, trải sợi thủy tinh, phủ tẩm nhựa theo yêu cầu kỹ thuật;

- Chế tạo các tấm composite;

- Lắp ghép các tấm composite thành ô bản mặt, mài hoàn thiện ô bản mặt theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

- Vệ sinh, thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLG.1130

Sản xuất bản mặt cửa van bằng composite

Vật liệu

 

 

Nhựa polyme không no

kg

80,77

Sợi thuỷ tinh

kg

25,38

Vật liệu khác

%

10

Nhân công 4/7

công

33

Máy thi công

 

 

Máy cắt đột 2,8KW

ca

3,03

Máy khoan cầm tay 4,5KW

ca

1,3

Máy mài 2,7KW

ca

4,18

Máy nén khí 5m3/h

ca

0,52

Máy khác

%

5

 

1

 

TLG.20000  LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP

TLG.21100  LẮP ĐẶT CỬA VAN

TLG.21110  LẮP ĐẶT CỬA VAN PHẲNG BẰNG THÉP KHÔNG RỈ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc dụng cụ, vận chuyển cửa van, vật liệu trong phạm vi 30m;

- Đo đạc, kiểm tra tim mốc, làm giàn trượt để vận chuyển cửa van;

- Lắp đặt cửa van vào đúng vị trí thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều rộng cống (B)

≤ 5m

≤ 8m

≤ 10m

≤ 15m

TLG.2111

Lắp đặt cửa van bằng thép không rỉ

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép hình

kg

22

28

34

39

Que hàn thép CT3

kg

5

5,6

6,2

6,6

Ôxy

kg

0,3

0,32

0,34

0,34

Gas

kg

0,45

0,48

0,51

0,51

Gỗ ván

kg

0,01

0,015

0,015

0,015

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công 4,5/7

công

16,8

16,02

15,24

13,88

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn 23KW

ca

1,2

1,37

1,54

1,65

Cần cẩu 50T

ca

0,2

0,35

0,5

0,5

Palăng xích 10T

ca

0,55

0,57

0,57

0,57

Palăng xích 5T

ca

0,55

0,57

0,57

0,57

Máy mài 2,7KW

ca

0,23

0,24

0,24

0,24

Máy khác

%

3

3

3

3

 

1

2

3

4

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí bulông, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo thiết kế riêng của từng cống

 

TLG.21120  LẮP ĐẶT BẢN MẶT BẰNG COMPOSIT VÀO KHUNG CỬA VAN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ; vận chuyển bản mặt Composite đến nơi lắp trong phạm vi 30 m;

- Đo đạc xác định vị trí lắp ghép; khoan các lỗ để bắt các tấm composit vào khung cửa van; lắp ghép các tấm composit vào khung cửa van theo yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 100 kg

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLG.2112

Lắp đặt bản mặt bằng Composite vào khung cửa van

Nhân công 4/7

công

1,50

Máy thi công

 

 

Máy khoan cầm tay 4,5KW

ca

1,50

Máy Palăng xích 5 tấn

ca

1,60

Cần cẩu 16 tấn

ca

0,95

 

1

Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí bulông, hao phí này được tính bổ sung vào định mức theo thiết kế riêng của từng cống

 

TLG.21130  LẮP ĐẶT CỬA VAN PHẲNG BẰNG THÉP KHÔNG RỈ, BẢN MẶT BẰNG COMPOSIT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc dụng cụ; vận chuyển cửa van, vật liệu trong phạm vi 30m;

- Đo đạc, kiểm tra tim mốc, làm giàn trượt để vận chuyển cửa van;

- Lắp đặt cửa van vào đúng vị trí thiết kế đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;

- Vệ sinh, thu dọn mặt bằng thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều rộng cống (B)

≤ 5m

≤ 8m

≤ 10m

≤15m

TLG.2113

Lắp đặt cửa van phẳng bằng thép không rỉ, bản mặt bằng Composit

Vật liệu

 

 

 

 

 

Thép hình

kg

20,97

21,31

21,54

23,41

Que hàn CT3

kg

5,53

5,69

5,68

6,18

Ô xy

chai

0,21

0,21

0,22

0,22

Gas

kg

0,61

0,62

0,62

0,65

Gỗ ván

m3

0,03

0,03

0,03

0,03

Vật liệu khác

%

5

5

5

5

Nhân công 4,5/7

công

15,11

14,98

14,61

14,15

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy hàn 23 kw

ca

1,19

1,22

1,23

1,35

Cần cẩu 50T

ca

0,14

0,14

0,14

0,15

Palăng xích 10T

ca

0,45

0,45

0,46

0,51

Palăng xích 5T

ca

0,45

0,45

0,46

0,51

Máy mài 2,7 Kw

ca

0,19

0,20

0,20

0,22

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

TLG.21200  SẢN XUẤT VÀ LẮP DỰNG CỘT THỦY TRÍ BẰNG THÉP HÌNH CAO 2,5M

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, sàng, rửa cát, sỏi vận chuyển trong phạm vi 30m. Đào móng cột. Trộn, đổ, đầm, bảo dưỡng bê tông chân cột. Dựng, cân chỉnh cột, sơn, kẻ ô, viết số trên cột theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 cột

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLG.212

Sản xuất và lắp dựng cột thủy trí bằng thép hình cao 2,5m

Vật liệu

 

 

Thép hình U16 dài 2,5m

kg

38,25

Vữa bê tông đổ tại chỗ M200

m3

0,13

Sơn

kg

0,165

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3,5/7

công

1,265

 

10

Ghi chú: Định mức trên chưa tính công tác dẫn cao độ về và công tác xây bậc lên xuống từ mái đê.

 

CHƯƠNG VIII

CÔNG TÁC KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH

TLH. 10000  KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

1) Định mức kiểm định an toàn đập là định mức kinh tế kỹ thuật quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy để hoàn thành công việc kiểm định an toàn đập từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công liên tục, theo đúng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

2) Quy định về phân loại về hồ chứa nước theo các quy định tại Nghị định 114/2018/NĐ-CP ngày 04/9/2018 của Chính phủ.

3) Quy định áp dụng về đo mặt cắt dọc, cắt ngang đập như sau:

- Đo cắt dọc theo tuyến cũ đã có, tỷ lệ từ 1/1000 đến 1/2000 tùy theo chiều dài, độ phức tạp địa vật và được chủ đầu tư duyệt.

- Đo cắt ngang theo mật độ trung bình 150m. Độ rộng mỗi mặt cắt cách phạm vi công trình từ 10 m đến 50 m tùy theo tình hình cụ thể của công trình.

- Đối với mỗi đập tối thiểu phải đo 3 mặt cắt ngang: 1 mặt cắt ở lòng sông, 2 mặt cắt ở hai vai đập.

- Tại những vị trí có hiện tượng sạt trượt mái đập, có thể bổ sung mặt cắt để kiểm tra, đánh giá.

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Công tác phát cây tính ngoài định mức.

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.

- Công tác phát cây tính ngoài định mức

- Đối với công tác đo lún đập:

+ Mốc chuẩn cao độ, tọa độ Nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m);

+ Phần bãi (thềm sông) cách nhau từ 150 m đến 250 m;

+ Phần lòng sông cách nhau từ 100 m đến 150 m.

 

TLH.11000  KHẢO SÁT VÀ THÍ NGHIỆM

TLH.11100  KIỂM TRA CAO ĐỘ, TỌA ĐỘ MẶT ĐẬP

TLH.11110  ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC ĐẬP TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.

- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.

- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.

- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, toạ độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.

- Đo cắt dọc tuyến công trình.

- Cắm đường cong của tuyến công trình.

- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc, ngang tuyến công trình.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ giao nộp tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc dập trên cạn được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm;

- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.

- Công tác phát cây tính ngoài định mức.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.1111

Đo vẽ mặt cắt dọc đập trên cạn

Vật liệu

 

 

Mốc bê tông đúc sẵn

cái

0,30

Xi măng PCB30

kg

1,5

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

3,0

Sơn đỏ + trắng

kg

0,1

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Kỹ sư 4/8

công

0,948

Công nhân 4/7

công

1,488

Máy thi công

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,168

Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,348

Máy khác

%

5

 

1

 

TLH.11120  ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG ĐẬP

Thành phần công việc:

- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.

- Đi khảo sát thực địa. Lập đề cương kỹ thuật.

- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.

- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.

- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).

- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.

- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.

- Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.

- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ.

- Lập báo cáo kỹ thuật, can vẽ, giao nộp tài liệu - Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.

Điều kiện áp dụng:

- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc dập trên cạn được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, tọa độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm,

- Trong định mức chưa tính công tác phát cây, nếu có phải tính thêm.

- Chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền…. chi phí này lập dự toán riêng.

Đơn vị tính: 100m

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Dưới nước

Trên cạn

TLH.1112

Đo vẽ mặt cắt ngang đập

Vật liệu

 

 

 

Cọc gỗ (4x4x40) cm

cái

6

7

Sơn đỏ+trắng

kg

0,06

0,07

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

công

 

5,60

Kỹ sư 4/8

công

2,15

1,02

Công nhân 4/7

công

2,14

1,44

Máy thi công

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự

ca

0,53

0,20

Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự

ca

0,24

0,12

Máy khác

%

5

5

 

1

2

 

TLH.11130  ĐO LÚN ĐẬP

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.

- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.

- Đo khống chế cao độ (dẫn cao độ giữa các mốc chuẩn).

- Dẫn cao độ từ mốc chuẩn vào các điểm trên công trình.

- Đo dẫn dài từ vị trí móng tới các điểm dựng mia.

- Bình sai, đánh giá độ chính xác, lưới khống chế, lưới đo lún, hoàn chỉnh tài liệu đo lún, làm báo cáo tổng kết.

- Kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đo, bảo dưỡng thường kỳ cho mốc đo lún.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu và bàn giao.

Điều kiện áp dụng:

- Định mức tính cho cấp đo lún hạng 3 của Nhà nước, trường hợp cấp đo lún khác hạng 3 thì định mức nhân hệ số như sau:

Cấp hạng đo lún

III

II

I

Đặc biệt

Hệ số

1,0

1,1

1,2

1,3

- Mốc chuẩn cao độ, tọa độ nhà nước đã có ở khu vực đo (phạm vi 300m).

- Khi đo từ chu kỳ thứ 2 trở đi thì định mức nhân công và máy được nhân tương ứng với số chu kỳ đo (không điều chỉnh định mức hao phí vật liệu).

Những công việc chưa tính vào định mức

- Công tác dẫn mốc cao độ Nhà nước từ ngoài khu vực đo (phạm vi >300m)

 

Đơn vị tính: 1 chu kỳ đo

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số điểm đo (n)

n ≤ 10

n>10 n ≤ 15

n>15 n ≤ 20

n >20 n ≤ 25

n>25 n ≤ 30

n>30 n ≤ 35

TLH.1113

Đo lún đập

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc mốc đo lún

cọc

12,0

18,0

24,0

30,0

36,0

42,0

Giấy

m

0,6

0,6

0,8

0,8

1,0

1,0

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công

 

 

 

 

 

 

 

Kỹ sư 4,0/8

công

4,02

6,23

8,83

11,44

14,44

17,05

Công nhân 4,0/7

công

4,68

6,6

8,77

10,94

13,36

15,53

Máy và thiết bị

 

 

 

 

 

 

 

Máy toàn đạc điện tử

ca

0,25

0,29

0,33

0,37

0,41

0,45

Máy thủy bình điện tử

ca

1,35

1,71

2,07

2,43

2,79

3,15

Máy và thiết bị thí nghiệm khác

%

5

5

5

5

5

5

 

1

2

3

4

5

6

 

TLH.11140  ĐO CHUYỂN VỊ NGANG ĐẬP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị thiết bị, vật liệu, khảo sát thực địa, lập phương án đo;

- Đánh dấu vị trí đo dao động; làm sạch bề mặt kết cấu tại vị trí đo;

- Lắp đặt thiết bị đo; kiểm tra kết nối giữa các thiết bị;

- Ghi số liệu đo vào thiết bị và máy tính;

- Tháo dỡ thiết bị; vệ sinh, thu dọn hiện trường;

Đơn vị tính: 1 chu kỳ đo

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số điểm đo (n)

n ≤ 10

n>10 n≤ 15

n>15 n≤ 20

n>20 n≤ 25

n>25 ≤ 30

n>30 n≤ 35

TLH.1114

Đo chuyển vị ngang đập

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

 

Cọc mốc đo chuyển vị

cọc

12

18

24

30

36

42

Sổ đo

quyển

3

3

3

3

3

3

Giấy kẻ ly

m

0,6

0,6

0,8

0,8

1

1

Giấy can

m

0,6

0,6

0,8

0,8

1

1

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

10

10

Nhân công 4/7

công

24

36

48

60

72

84

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

 

Theo 020

ca

1,0

1,2

1,4

1,6

1,8

2,0

Đittomát

ca

0,5

0,6

0,7

0,8

0,9

1,0

Máy khác

%

5

5

5

5

5

5

 

1

2

3

4

5

6

 

TLH.11200  KIỂM TRA THẤM VÀ ỔN ĐỊNH ĐẬP CÔNG TÁC KHOAN ĐÀO

TLH.11210  CÔNG TÁC ĐÀO ĐẤT ĐÁ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí hố đào.

- Đào, xúc, vận chuyển đất đá lên miệng hố rãnh, lấy mẫu thí nghiệm trong hố, rãnh đào.

- Lập hình trụ - hình trụ triển khai hố đào, rãnh đào.

- Lấp hố, rãnh đào, đánh dấu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.

- Nghiệm thu, bàn giao.

ĐÀO KHÔNG CHỐNG

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu từ 0m - 2m

Độ sâu từ 0m - 4m

TLH.1121

Đào không chống

Vật liệu

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

Xi măng PCB30

kg

1,0

1,0

Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm

cái

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm

cái

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4,0/7

công

2,4

2,6

 

1

2

 

ĐÀO CÓ CHỐNG

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu từ 0m - 2m

Độ sâu từ 0m - 4m

Độ sâu từ 0m - 6m

TLH.1121

Đào có chống

Vật liệu

 

 

 

 

Paraphin

kg

0,1

0,1

0,1

Ximăng

kg

1,0

1,0

1,0

Hộp tôn 200 x 200 x 1

cái

0,4

0,4

0,4

Hộp nhựa đựng mẫu 400 x 400 x 400

-

0,1

0,1

0,1

Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu

-

0,2

0,2

0,2

Gỗ nhóm V

m3

0,01

0,01

0,01

Đinh

kg

0,2

0,2

0,2

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 4/7

công

3,2

3,5

4,1

 

3

4

5

 

TLH.11230  KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN HIỆP KHOAN 0,5M

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong qúa trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Bộ máy khoan tự hành

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Các công tác thí nghiệm trong lỗ khoan

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên  k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >160mm k = 1,1

- Khoan không lấy mẫu  k = 0,8

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương k = 1,05

- Địa hình lầy lội gặp khó khăn trong việc thi công k = 1,05

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu hố khoan từ 0m - 10m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 20m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

TLH.1123

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 0,5m

Vật liệu

 

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

0,004

0,0038

0,0036

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

cái

0,008

0,0076

0,0072

Cần xoắn

m

0,009

0,0095

0,0099

Cần chốt

m

0,012

0,0126

0,0132

Chốt cần

cái

0,01

0,01

0,011

ống chống

m

0,03

0,03

0,03

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,01

ống mẫu xoắn

m

0,0025

0,0025

0,0025

ống mẫu nguyên dạng

m

0,0012

0,0012

0,0012

Hộp tôn 200x100

cái

0,2

0,2

0,2

Hộp gỗ

cái

0,09

0,09

0,09

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 4/7

công

2,15

2,26

2,28

Máy thi công

 

 

 

 

Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương đương

ca

0,13

0,14

0,14

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

TLH.11240  KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN HIỆP KHOAN 1 M

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong qúa trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Bộ máy khoan tự hành

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Các công tác thí nghiệm trong lỗ khoan

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên  k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >160mm k = 1,1

- Khoan không lấy mẫu  k = 0,8

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương k = 1,05

- Địa hình lầy lội gặp khó khăn trong việc thi công k = 1,05

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu hố khoan từ 0m - 10m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 20m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

TLH.1124

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,0m

Vật liệu

 

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

0,004

0,0038

0,0036

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

cái

0,008

0,0076

0,0072

Cần xoắn

m

0,009

0,0095

0,0099

Cần chốt

m

0,012

0,0126

0,0132

Chốt cần

cái

0,01

0,0105

0,011

ống chống

m

0,03

0,03

0,03

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

0,01

ống mẫu xoắn

m

0,0025

0,0025

0,0025

ống mẫu nguyên dạng

m

0,001

0,001

0,001

Hộp tôn 200x100

cái

0,2

0,2

0,2

Hộp gỗ

cái

0,007

0,007

0,007

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 4/7

công

2,12

2,18

2,22

Máy thi công

 

 

 

 

Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương đương

ca

0,11

0,12

0,14

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

TLH.11250  KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN HIỆP KHOAN 1,5 M

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3), vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong qúa trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang).

- Đường kính lỗ khoan đến 160m

- Địa hình nền khoan khô ráo

- Bộ máy khoan tự hành

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Các công tác thí nghiệm trong lỗ khoan

- Công tác làm đường và nền khoan (khi khối lượng đào đắp > 5m3)

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >160mm k = 1,1

- Khoan không lấy mẫu  k = 0,8

- Máy khoan cố định (không tự hành) có tính năng tương đương k = 1,05

- Địa hình lầy lội gặp khó khăn trong việc thi công k = 1,05

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu hố khoan từ 0m - 15m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

TLH.1125

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu hiệp khoan 1,5m

Vật liệu

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

0,004

0,0036

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

cái

0,008

0,0072

Cần xoắn

m

0,009

0,0099

Cần chốt

m

0,012

0,0132

Chốt cần

cái

0,01

0,011

ống chống

m

0,03

0,04

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,01

ống mẫu xoắn

m

0,0025

0,0025

ống mẫu nguyên dạng

m

0,001

0,001

Hộp tôn 200x100

cái

0,2

0,2

Hộp gỗ

cái

0,007

0,007

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4/7

công

1,85

1,88

Máy thi công

 

 

 

Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương đương

ca

0,08

0,08

Máy khác

%

2

2

 

1

2

 

TLH.11260  KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC HIỆP KHOAN 0,5M

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Với điểu kiện phương tiện trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Các công tác thí nghiệm trong lỗ khoan

- Hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền….)

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên

k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >160mm

k = 1,1

- Khoan không lấy mẫu

k = 0,8

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

k= 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

k= 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

k= 1,2

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu hố khoan từ 0m - 10m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 20m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

TLH.1126

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước, hiệp khoan 0,5m

Vật liệu

 

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

0,004

0,0038

0,0036

Mũi khoan hình xuyến gắn răng hợp kim cứng

cái

0,008

0,0076

0,0072

Cần xoắn

m

0,01

0,0105

0,0118

Cần chốt

m

0,0144

0,015

0,0158

Chốt cần

cái

0,012

0,0126

0,0132

ống chống

 m

0,06

0,06

0,06

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,02

ống mẫu xoắn

m

0,0025

0,0025

0,0025

ống mẫu nguyên dạng

m

0,0012

0,0012

0,0012

Hộp tôn 200x100

cái

0,2

0,2

0,2

Hộp gỗ

cái

0,09

0,09

0,09

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công

công

3,14

3,23

3,32

Máy thi công

 

 

 

 

Bộ máy khoan cby-150-zub hoặc loại tương đương

ca

0,16

0,16

0,18

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

TLH.11270  KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC HIỆP KHOAN 1 M

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Với điểu kiện phương tiện trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Các công tác thí nghiệm trong lỗ khoan

- Hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền….)

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên

k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >160mm

k = 1,1

- Khoan không lấy mẫu

k = 0,8

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

k= 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

k= 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

k= 1,2

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu hố khoan từ 0m - 10m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 20m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

TLH.1127

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước, hiệp khoan 1m

Vật liệu

 

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

0,004

0,0038

0,0036

Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng

cái

0,008

0,0076

0,0072

Cần xoắn

m

0,01

0,0105

0,011

Cần chốt

m

0,0144

0,015

0,016

Chốt cần

cái

0,012

0,0126

0,0132

ống chống

m

0,06

0,06

0,06

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

0,02

ống mẫu xoắn

m

0,0025

0,0025

0,0025

Ống mẫu nguyên dạng

m

0,0012

0,0012

0,0012

Hộp tôn 200x100

cái

0,2

0,2

0,2

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,09

0,09

0,09

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

10

Nhân công 4/7

công

2,95

3,04

3,21

Máy thi công

 

 

 

 

Bộ máy khoan cby-150-zub hoặc loại tương đương

ca

0,13

0,13

0,16

Máy khác

%

2

2

2

 

1

2

3

 

TLH.11280  KHOAN GUỒNG XOẮN CÓ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC HIỆP KHOAN 1,5 M

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện, khảo sát thực địa, lập phương án khoan, vận chuyển nội bộ công trình, xác định vị trí lỗ khoan.

- Lắp đặt, tháo dỡ, bảo hành, bảo dưỡng máy, thiết bị.

- Khoan thuần tuý, lấy mẫu thí nghiệm và mẫu lưu.

- Hạ, nhổ ống chống, đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Mô tả trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Lấp và đánh dấu lỗ khoan, san lấp nền khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, nghiệm thu, bàn giao tài liệu.

Điều kiện áp dụng:

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 160mm

- Với điểu kiện phương tiện trên mặt nước (phao, phà, bè, mảng…)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Các công tác thí nghiệm trong lỗ khoan

- Hao phí vật liệu, nhân công, máy thi công cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao phà, xà lan, tàu thuyền….)

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên

k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >160mm

k = 1,1

- Khoan không lấy mẫu

k = 0,8

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

k= 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

k= 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

k= 1,2

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ sâu hố khoan từ 0m - 15m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

TLH.1128

Khoan guồng xoắn có lấy mẫu ở dưới nước, hiệp khoan 1,5m

Vật liệu

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim cứng

cái

0,004

0,004

Mũi khoan hình xuyên gắn răng hợp kim cứng

cái

0,008

0,008

Cần xoắn

m

0,01

0,0105

Cần chốt

m

0,0144

0,0151

Chốt cần

cái

0,012

0,0144

Ống chống

m

0,06

0,06

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,02

ống mẫu xoắn

m

0,0025

0,0025

Ống mẫu nguyên dạng

m

0,001

0,001

Hộp tôn 200x100

cái

0,2

0,2

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,007

0,007

Gỗ nhóm V

m3

0,001

0,001

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4/7

công

2,55

2,66

Máy thi công

 

 

 

Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương đương

ca

0,09

0,104

Máy khác

%

2

2

 

1

2

 

TLH.11290  CÔNG TÁC KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU Ở TRÊN CẠN

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu, nghiệm thu, bàn giao.

Điều kiện áp dụng:

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang)

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Địa hình nền khoan khô giáo

- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan

- Lỗ khoan rửa bằng nước lã

- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:

- Khoan ngang  k = 1,5

- Khoan xiên   k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan <150 mm - 250 mm  k = 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250 mm  k = 1,2

- Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan  k= 1,05

- Hiệp khoan >0,5m  k = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét  k = 1,05

- Khoan khô  k = 1,15

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự  k= 0,7

Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:

- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.

- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 60m

Công trình đất

Công trình bê tông

Công trình đất

Công trình bê tông

TLH.1129

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,35

0,063

0,315

Cần khoan

m

0,015

0,04

0,016

0,042

Đầu nối cần

bộ

0,005

0,014

0,0052

0,0147

Ống chống (ống vách)

m

0,03

0,02

0,03

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,007

0,01

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp gỗ đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,4

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 4/7

công

1,76

3,59

1,86

3,77

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,09

0,33

0,09

0,36

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu hố khoan từ 0m - 100m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 150m

Công trình đất

Công trình bê tông

Công trình đất

Công trình bê tông

TLH.1129

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu ở trên cạn

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,056

0,28

0,045

0,245

Cần khoan

m

0,017

0,044

0,018

0,046

Đầu nối cần

bộ

0,0055

0,015

0,0057

0,016

Ông chống (ống vách)

m

0,03

0,02

0,03

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,01

0,007

0,01

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp gỗ đựng mẫu

cái

0,4

0,4

0,4

0,4

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 4/7

công

2,03

4,13

2,09

4,46

Máy thi công

 

 

 

 

 

Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương đương

ca

0,10

0,39

0,11

0,43

Máy khác

%

2

2

2

2

 

5

6

7

8

 

TLH.11400  KHOAN XOAY BƠM RỬA BẰNG ỐNG MẪU DƯỚI NƯỚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.

- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.

- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.

- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.

- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.

- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan khác

- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.

- Lập hình trụ lỗ khoan.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.

- Nghiệm thu bàn giao

Điều kiện áp dụng:

- Ống chống 10% chiều sâu lỗ khoan.

- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước)

- Tốc độ nước chảy đến 1m/s

- Đường kính lỗ khoan đến 150mm

- Chiều dài hiệp khoan 0,5m

- Lỗ khoan rửa bằng nước

- Định mức được xác định với điều kiện phi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng…)

- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.

Những công việc chưa tính vào định mức:

- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.

- Hao phí vật liệu, nhân công, máy thí công cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).

Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức Nhân công và máy được nhân với hệ số sau:

- Khoan xiên 

k = 1,2

- Đường kính lỗ khoan >150mm đến 250mm 

k= 1,1

- Đường kính lỗ khoan > 250mm 

k= 1,2

- Khoan không lấy mẫu 

k= 0,8

- Hiệp khoan >0,5m 

k = 0,9

- Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét

k = 1,05

- Khoan khô

k = 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 1m/s đến 2m/s

k= 1,1

- Tốc độ nước chảy trên 2m/s đến 3m/s

k= 1,15

- Tốc độ nước chảy trên 3m/s hoặc nơi thủy triều lên xuống

k= 1,2

- Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương đương

k= 0,7

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu hố khoan từ 0m - 30m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 60m

Công trình đất

Công trình bê tông

Công trình đất

Công trình bê tông

TLH.1140

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,07

0,35

0,063

0,315

Cần khoan

m

0,018

0,048

0,019

0,05

Đầu nối cần

bộ

0,006

0,017

0,0063

0,017

Ống chống

m

0,06

0,05

0,06

0,05

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,017

0,02

0,017

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,4

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 4/7

công

2,61

5,19

2,73

5,48

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự

ca

0,01

0,39

0,11

0,43

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

 

Đơn vị tính: 1m khoan

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Độ sâu hố khoan từ 0m - 100m

Độ sâu hố khoan từ 0m - 150m

Công trình đất

Công trình bê tông

Công trình đất

Công trình bê tông

TLH.1140

Khoan xoay bơm rửa bằng ống mẫu dưới nước

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim

cái

0,056

0,28

0,045

0,245

Cần khoan

m

0,02

0,053

0,018

0,046

Đầu nối cần

bộ

0,0066

0,019

0,0057

0,016

Ống chống

m

0,06

0,05

0,03

0,02

Đầu nối ống chống

cái

0,02

0,017

0,01

0,007

Ống mẫu đơn

m

0,04

0,04

0,04

0,04

Ống mẫu kép

cái

0,002

0,002

0,002

0,002

Hộp gỗ

cái

0,4

0,4

0,4

0,4

Gỗ nhóm V

m3

0,0035

0,0035

0,0035

0,0035

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 4/7

công

2,9

5,93

2,97

6,29

Máy thi công

 

 

 

 

 

Bộ máy khoan cby - 150 - zub hoặc loại tương đương

ca

0,12

0,51

0,13

0,52

Máy khác

%

2

2

2

2

 

5

6

7

8

 

TLH.11500  KHẢO SÁT VẼ BÌNH ĐỒ LÒNG HỒ

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, lập phương án khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.

- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ.

- Đo vẽ chi tiết: Chấm vẽ lưới tạo ô vuông, bồi bản vẽ, lên toạ độ điểm đo vẽ, đo vẽ chi tiết bản đồ bằng phương pháp toàn đạc, bàn bạc. Vẽ đường đồng mức bằng phương pháp nội suy, ghép biên tu sửa bản đồ gốc, kiểm tra hoàn chỉnh công tác nội, ngoại nghiệp, can in, đánh máy, nghiệm thu và bàn giao.

Những công việc chưa được tính vào mức:

- Công tác thi công phương tiện nổi (tàu, thuyền, phao, phà).

Đơn vị tính: 100ha

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Hồ theo đập lớn Tỷ lệ 1/10.000 đường đồng mức 5m

Hồ theo đập vừa Tỷ lệ 1/5000 Đường đồng mức 2m

Hồ theo đập nhỏ Tỷ lệ 1/1000 đường đồng mức 1m

TLH.1150

Khảo sát vẽ bình đồ lòng hồ

Vật liệu

 

 

 

 

Cọc gỗ 4x4x30

cọc

8

13

35

Sổ đo

quyển

1,0

2

20

Giấy vẽ bản đồ (50x50)

tờ

0,25

0,4

5

Bản gỗ 60x60

cái

0,1

0,3

4

Vật liệu khác

%

15

15

15

Nhân công 4/7

công

34,2

95

399

Máy thi công

 

 

 

 

- Theo 020

ca

0,47

1,12

8,8

- Ni 030

ca

0,29

0,7

3,2

- Dalta 020

ca

2,25

6,0

32

- Bộ đo mia bala

ca

0,5

0,8

9,6

- Máy khác

%

5

5

5

 

1

2

3

 

TLH.12000  CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM

TLH.12200  THÍ NGHIỆM ĐẤT

TLH.12220  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT ĐỒNG CHẤT

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.1222

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu độ chặt của đất đồng chất

Vật liệu

 

 

- Phao thử độ chặt

bộ

0,01

- Dao vòng hợp kim

cái

0,02

- Dao gạt đất

cái

0,05

- Thùng đựng nước

cái

0,002

- Vật liệu khác

%

10

Nhân công 4/7

công

2

Máy thi công

 

 

- Cân kỹ thuật

ca

1,8

- Tủ sấy

ca

1,8

 

1

 

TLH.12230  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU ĐỘ CHẶT CỦA ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).

- Nhận địa điểm, tiến hành đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.

- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.

- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ẩm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.

- Tính toán, lập báo cáo, bàn giao tài liệu.

Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.1223

Thí nghiệm xác định chỉ tiêu độ chặt của đất dăm sạn hoặc đá cấp phối

Vật liệu

 

 

- Phễu rót cát

bộ

0,01

- Cuốc chim

cái

0,02

- Xẻng

cái

0,05

- Ống đong thủy tinh 1000ml

cái

0,09

- Vật liệu khác

%

10

Nhân công 4/7

công

3

Máy thi công

 

 

- Cân kỹ thuật

ca

1,8

- Tủ sấy

ca

1,8

 

1

 

TLH.12300  THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG (KIỂM TRA HIỆN TRẠNG CÁC KẾT CẤU XÂY ĐÚC)

KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP KHÔNG PHÁ HỦY

KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHÁ HỦY

TLH.12320  THÍ NGHIỆM KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓC KHOAN NGHIÊNG BẤT KỲ, MŨI KHOAN ≤70MM

Thành phần công việc:

Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan BT 0,62kw đường kính d 24mm, khoan mở rộng lỗ khoan bằng máy khoan BT 1,5KW, tiếp nước thường xuyên cho máy khoan. Hoàn thiện lỗ khoan đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 lỗ khoan

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều sâu khoan (m)

≤20

≤25

≤30

≤35

TLH.1232

Thí nghiệm khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan ≤70mm

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim Ф70mm

cái

0,06

0,06

0,06

0,06

Mũi khoan hợp kim Ф24mm

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

Vật liệu khác

%

2,00

2,00

2,00

2,00

Nhân công 3,7/7

công

0,18

0,19

0,20

0,21

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan BT 0,6KW

ca

0,054

0,056

0,059

0,062

Máy khoan BT 1,5KW

ca

0,098

0,123

0,148

0,172

 

1

2

3

4

 

TLH.12330  THÍ NGHIỆM KHOAN LẤY LÕI XUYÊN QUA BÊ TÔNG CỐT THÉP, GÓC KHOAN NGHIÊNG BẤT KỲ, MŨI KHOAN >70MM

Thành phần công việc:

Định vị lỗ khoan, khoan mồi bằng máy khoan BT 0,62kw đường kính d 24mm, khoan mở rộng lỗ khoan bằng máy khoan BT 1,5KW, tiếp nước thường xuyên cho máy khoan. Hoàn thiện lỗ khoan đúng yêu cầu kỹ thuật.

Đơn vị tính: 1 lỗ khoan

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều sâu khoan(m)

≤20

≤25

≤30

≤35

TLH.1233

Thí nghiệm khoan lấy lõi xuyên qua bê tông cốt thép, góc khoan nghiêng bất kỳ, mũi khoan >70mm

Vật liệu

 

 

 

 

 

Mũi khoan hợp kim Ф70mm

cái

0,06

0,06

0,06

0,06

Mũi khoan hợp kim Ф24mm

cái

0,20

0,20

0,20

0,20

Vật liệu khác

%

2,00

2,00

2,00

2,00

Nhân công 3,7/7

công

0,18

0,19

0,20

0,21

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy khoan BT 0,6KW

ca

0,054

0,056

0,059

0,062

Máy khoan BT 1,5KW

ca

0,107

0,135

0,163

0,189

 

1

2

3

4

 

TLH.12340  THÍ NGHIỆM ÉP MẪU BÊ TÔNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nhận và kiểm tra mẫu (đã qua gia công cắt gọt) theo đúng yêu cầu, tiến hành thí nghiệm theo quy trình, tính toán xử lý số liệu và in ấn kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 mẫu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Mẫu khoan đường kính Ф100 (m)

Mẫu khoan đường kính Ф150 (m)

TLH.1234

Thí nghiệm ép mẫu bê tông

Vật liệu

 

 

 

Điện năng

kWh

0,59

0,66

Nhân công 6/7

công

1,93

2,15

Máy thi công

 

 

 

Máy nén thủy lực 125 tấn

ca

0,034

0,038

 

1

2

 

TLH.12360 KIỂM  TRA VẾT NỨT TRONG KẾT CẤU BÊ TÔNG, BÊ TÔNG CỐT THÉP

Thành phần công việc:

Quan sát đánh giá chất lượng bề mặt bê tông và xác định vị trí vết nứt. Chuẩn bị dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Chuẩn bị bề mặt để kiểm tra. Đo bề rộng và chiều sâu vết nứt theo quy trình. Tính toán xử lý số liệu và in ấn kết quả.

Đơn vị tính: 1vết nứt

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Xác định chiều sâu vết nứt

Xác định bề rộng vết nứt

TLH.1236

Thí nghiệm kiểm tra vết nứt của cấu kiện BT và BTCT tại hiện trường

Vật liệu

 

 

 

Điện năng

kWh

1,00

1,00

Mỡ bôi trơn

kg

0,20

 

Đá mài

viên

1,00

 

Vật liệu khác

%

 

2,00

Nhân công 6/7

công

6,5

4,0

Máy thi công

 

 

 

Kính phóng đại đo bề rộng vết nứt

ca

 

0,313

Máy siêu âm đo chiều sâu vết nứt

ca

0,563

 

Máy khác

%

2,00

2,00

 

1

2

 

TLH.12400  THÍ NGHIỆM MẪU KHOAN

TLH.12410  THÍ NGHIỆM GIA CÔNG CẮT MẪU KHOAN

Thành phần công việc:

Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị mẫu, chuẩn bị dụng cụ và thiết bị thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm theo qui trình, tính toán xử lý số liệu và in kết quả.

Đơn vị tính: 1 mẫu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.1241

Thí nghiệm gia công cắt mẫu khoan

Vật liệu

 

 

Điện năng

kWh

14,3

Lưỡi cắt

viên

0,15

Vật liệu khác

%

2,00

Nhân công 6/7

công

3,20

Máy thi công

 

 

Máy cắt mẫu khoan

ca

0,325

Máy khác

%

2,00

 

1

 

TLH.12420  THÍ NGHIỆM THỬ MẪU NÕN KHOAN SAU KHI GIA CÔNG THEO YÊU CẦU

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, nhận và kiểm tra mẫu (đã qua gia công cắt gọt) theo đúng yêu cầu, tiến hành thí nghiệm theo quy trình, tính toán xử lý số liệu và in ấn kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 1 mẫu

Mã hiệu

Công tác thí nghiệm

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Độ chống thấm nước của bê tông

Độ không xuyên nước của bê tông

TLH.1242

Thí nghiệm thử mẫu nõn khoan sau khi gia công theo yêu cầu

Vật liệu

 

 

 

Dầu cặn

lit

 

0,30

Điện năng

kWh

42,52

6,43

Vật liệu khác

%

5

2,0

Nhân công 4/7

công

2,2

16,50

Máy thi công

 

 

 

Tủ sấy

ca

2,3

0,5

Máy thử độ chống thấm

ca

8,0

2,0

Máy khác

%

5

2,0

 

1

2

Ghi chú: Riêng chỉ tiêu độ chống thấm nước của bê tông cho các cấp 2at, 4at, 6at, 8at thì lấy định mức cấp 2at (T2) làm cơ sở cho các cấp khác, mỗi cấp tăng lên được nhân hệ số 1,4 so với định mức cấp liền kề.

 

TLH.12530  KIỂM TRA MÁY ĐÓNG MỞ VÀ THIẾT BỊ NÂNG HẠ

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu kỹ thuật của máy đóng mở và thiết bị nâng hạ.

- Đo kiểm tra tốc độ đóng, mở so với thiết kế.

- Kiểm tra độ ổn định, rung động của thiết bị.

- Kiểm tra hành trình đóng hết, mở hết.

- Kiểm tra tình trạng làm việc của hệ thống.

- Kiểm tra làm việc của hệ thống điều khiển bằng tay.

- Đối chiếu kiểm tra với yêu cầu thiết kế và quy trình vận hành.

- In ấn và bàn giao kết quả kiểm tra.

Đơn vị tính: 1 cửa van

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.1253

Kiểm tra máy đóng mở và thiết bị nâng hạ

Nhân công

 

 

Bậc thợ bình quân 3,5/7

công

3

Máy thi công

 

 

Đồng hồ bấm giây

cái

0,02

Máy đo độ rung động

cái

0,02

Máy khác

%

5

 

1

 

TLH.20000  XÂY DỰNG VÀ THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH THỦY LỰC

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Định mức dự toán công tác xây dựng và thí nghiệm mô hình thủy lực công trình (sau đây gọi tắt là định mức thí nghiệm thủy lực) là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy để hoàn thành một nội dung công tác xây dựng hoặc thí nghiệm từ khâu chuẩn bị, nghiên cứu tài liệu... cho đến khi kết thúc.

Mức hao phí vật liệu: Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc thí nghiệm. Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % so với chi phí vật liệu chính.

Mức hao phí lao động: Là số ngày công lao động của công nhân, kỹ sư trực tiếp và công nhân phục vụ công tác xây dựng hoặc thí nghiệm. Số lượng ngày công đã bao gồm cả lao động chính, phụ để thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc, thu dọn hiện trường thi công.

Cấp bậc công nhân trong định mức là cấp bậc bình quân của các công nhân, kỹ sư tham gia thực hiện.

Mức hao phí máy thi công: Là số ca máy và thiết bị chính dùng trong xây dựng và thí nghiệm. Một số loại máy và thiết bị phụ khác như: kim đo, máy quay video, máy ảnh, máy in… phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng hoặc thí nghiệm được tính theo tỷ lệ % của máy và thiết bị chính.

a. Định mức chi phí thiết kế, bố trí mô hình khu thí nghiệm.

Định mức chi phí thiết kế, bố trí mô hình khu thí nghiệm (sau đây gọi tắt là Định mức thiết kế mô hình) là mức chi phí tối đa cần thiết để hoàn thành toàn bộ công tác thiết kế bao gồm: chi phí thiết kế chi tiết mô hình; chi phí thu thập, nghiên cứu tài liệu để xây dựng mô hình và chi phí thiết kế bố trí khu thí nghiệm. Chi phí thiết kế bố trí khu thí nghiệm bao gồm các công việc như định vị cao độ mốc, tính toán chuyển đổi cao độ ra mô hình, đo kiểm tra một số cao độ (sâu nhất, cao nhất, đỉnh tường, cửa nước xuống bể), tạo mốc, đánh dấu; lên địa hình từ bản đồ, lựa chọn bố trí các mặt cắt lên địa hình vào bản vẽ, lấy tọa độ, cao độ khoảng cách của các mặt cắt, điểm đo địa hình, lập bảng tính chuyển đổi ra các kích thước và cao độ mô hình; định vị tim tuyến dọc, tim ngang công trình; định vị mặt cắt địa hình, chuyển tọa độ mặt cắt địa hình từ bản vẽ ra mô hình; lập đề cương dự toán công tác xây dựng và thí nghiệm mô hình thủy lực công trình.

Định mức chi phí thiết kế mô hình tính bằng 6% của tổng các chi phí trực tiếp xây dựng và thí nghiệm mô hình (chi phí xây dựng mô hình, chi phí thí nghiệm).

b. Định mức công tác gia công chế tạo đầu mối mô hình:

Hao phí nhân công trong công tác gia công chế tạo mô hình công trình đầu mối được tính với tỷ lệ mô hình λ ≤ 25. Nếu λ > 25 thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số K như sau:

25 < λ ≤ 35 , K = 1,1

35 < λ ≤50 , K = 1,25

λ > 50 , K = 1,4

- Khi gia công chế tạo mô hình công trình đầu mối theo phương án sửa đổi hoặc hoàn thiện thì chi phí được nhân với hệ số tối đa K = 0,7.

c. Định mức thí nghiệm thủy lực:

- Định mức thí nghiệm thủy lực tính cho một nội dung thí nghiệm với 3 cấp lưu lượng, lưu lượng thiết kế trên mô hình là 60l/s, dòng chảy qua công trình là dòng ổn định. Nếu điều kiện thí nghiệm khác với quy định này thì định mức thí nghiệm mô hình thủy lực được điều chỉnh như sau:

+ Khi một nội dung thí nghiệm phải thí nghiệm với số cấp lưu lượng lớn (hoặc nhỏ) hơn 3 thì cứ tăng thêm (hoặc giảm đi) một cấp lưu lượng, định mức được tăng thêm (hoặc giảm đi) 20% định mức.

+ Khi lưu lượng thiết kế (Q) trên mô hình lớn (hoặc nhỏ) hơn 60l/s thì cứ tăng thêm (hoặc giảm đi) 20l/s, định mức được tăng thêm (hoặc giảm đi) tương ứng là 5 % định mức.

- Định mức thí nghiệm thủy lực tính cho thí nghiệm trên mô hình tổng thể.

Trường hợp thí nghiệm trên mô hình mặt cắt thì định mức được điều chỉnh với hệ số K = 0,7.

- Định mức thí nghiệm xác định diễn biến mực nước đã biết trước lưu lượng Q thì định mức được nhân với hệ số K = 0,5.

- Định mức thí nghiệm xác định khả năng tháo qua công trình là tràn tự do không cửa van thì định mức được nhân với hệ số K = 0,7.

- Định mức thí nghiệm xác định trường lưu tốc dòng chảy trung bình với số mặt cắt đo trên toàn tuyến ≥ 10, số thủy trực trung bình trên một mặt cắt ≥ 3 và số điểm đo trên một thủy trực ≥ 3. Nếu số mặt cắt đo trên toàn tuyến < 10 thì cứ giảm đi một mặt cắt, định mức giảm đi tương ứng là 8%. Nếu số thủy trực trung bình trên một mặt cắt <3 thì cứ giảm đi một thủy trực, định mức được giảm đi tương ứng là 2,5%.

Nếu xác định lưu tốc mạch động của dòng chảy thì hao phí nhân công trong định mức được nhân với hệ số K = 1,3.

- Định mức thí nghiệm đo áp suất trung bình của dòng chảy tính toán trong điều kiện bình thường. Nếu đo áp suất mạch động của dòng chảy thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K = 1,3.

- Định mức thí nghiệm xác định diễn biến mực nước với số mặt cắt đo trên toàn tuyến ≥ 10, số thủy trực trung bình một mặt cắt ≥ 3. Nếu khác với quy định này thì được điều chỉnh tương tự như định mức thí nghiệm xác định trường lưu tốc dòng chảy trung bình (điểm đ).

- Khi thí nghiệm với dòng không ổn định thì định mức được nhân với hệ số K = 1,2.

- Khi thí nghiệm nhiều nội dung trên một lần mở nước thì định mức phải giảm đi một tỷ lệ phần trăm (%) tương ứng như sau:

+ Từ 1 đến 2 nội dung: không giảm

+ Từ 3 đến 6 nội dung: giảm 1% định mức

+ Từ 7 đến 10 nội dung: giảm 2% định mức

+ Trên 10 nội dung: giảm 3% định mức

- Khi thí nghiệm lòng mềm (thí nghiệm xác định bồi lắng hoặc xói lở lòng dẫn) thì định mức được điều chỉnh như sau:

+ Thí nghiệm với từng cấp lưu lượng, thí nghiệm chờ cho xói ổn định rồi đo các thông số thủy lực cần thiết sau đó tháo cạn nước để đo địa hình lòng xói, đo xong phải xúc dọn vật liệu xói, làm lại địa hình bằng vật liệu xói mới thì mỗi cấp lưu lượng được tính như một phương án độc lập và hao phí nhân công được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:

Với cấp lưu lượng đầu: K = 0,6

Với cấp lưu lượng tiếp theo: K = 0,5

+ Nếu sau một cấp lưu lượng thí nghiệm, chờ cho xói ổn định rồi đo các thông số thủy lực cần thiết sau đó tháo cạn nước để đo xói; đo xong mở nước để thí nghiệm tiếp cho cấp lưu lượng tiếp theo (không phải làm lại địa hình - xói tích lũy) thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:

Với cấp lưu lượng đầu: K= 0,6

Với cấp lưu lượng tiếp theo: K = 0,4

+ Nếu sau một cấp lưu lượng thí nghiệm, chờ cho xói ổn định rồi đo các thông số thủy lực cần thiết, đo chiều sâu xói tại một số điểm quan trọng sau đó mở nước để thí nghiệm tiếp cho cấp lưu lượng tiếp theo cứ như vậy cho đến hết tổ hợp mới tháo cạn nước để đo xói thì hao phí nhân công được nhân với hệ số K điều chỉnh như sau:

Với cấp lưu lượng đầu: K= 0,6

Với cấp lưu lượng tiếp theo: K = 0,3

d. Công tác phá dỡ mô hình: Công tác phá dỡ mô hình, dọn dẹp trả lại mặt bằng sau khi kết thúc thí nghiệm. Định mức dự toán cho công tác phá dỡ, áp dụng định mức dự toán xây dựng hiện hành để tính toán.

đ. Thu hồi vật liệu: Khi phá dỡ mô hình, một số loại vật liệu có thể thu hồi để sử dụng lại như kính hữu cơ (có kích thước ≥ 0,5mx0,5m), sắt thép, cát đắp mô hình, bảng đo áp, cửa cuốn, các kết cấu đúc sẵn.v.v. Giá trị thu hồi các loại vật liệu này được tính bình quân bằng 20% giá trị ban đầu. Giá trị thu hồi vật liệu được khấu trừ vào chi phí xây dựng mô hình.

e. Công tác xây dựng và thí nghiệm mô hình thủy lực được tính toán trong điều kiện mô hình thí nghiệm có mái che. Trong trường hợp không có mái che thì chủ đầu tư báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét điều chỉnh định mức cho phù hợp.

 

TLH.21000  CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG

TLH.21110  XÂY TƯỜNG BAO, TƯỜNG CHỐNG THẤM KHU THÍ NGHIỆM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, lên ga cắm tuyến xác định vị trí xây. Trộn vữa, xây tường bao, tường chống thấm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2111

Xây tường bao, tường chống thấm khu thí nghiệm

Vật liệu

 

 

Gạch đất sét nung (6,5x10x5x22) cm

viên

550

Vữa

m3

0,31

Vật liệu khác

%

5,5

Nhân công 3,5/7

công

3,6

Máy thi công

 

 

Máy trộn 80l

ca

0,037

 

1

 

TLH.21120  XÂY KHUNG BỆ ĐỠ MÔ HÌNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, lên ga cắm tuyến xác định vị trí xây. Trộn vữa, xây khung bệ đỡ đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2112

Xây khung bệ đỡ mô hình

Vật liệu

 

 

Gạch đất sét nung (6,5x10,5x22) cm

viên

550

Vữa

m3

0,333

Vật liệu khác

%

5,5

Nhân công 3,5/7

công

5,4

Máy thi công

 

 

Máy trộn vữa 80l

ca

0,039

 

1

 

TLH.21130  TRÁT TƯỜNG BAO, TƯỜNG CHỐNG THẤM, BỆ ĐỠ MÔ HÌNH THỦY LỰC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Trộn vữa, trát vữa theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2113

Trát tường bao, tường chống thấm, bệ đỡ mô hình

Vật liệu

 

 

Vữa

m3

0,023

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 3,5/7

công

0,23

Máy thi công

 

 

Máy trộn 150l

ca

0,003

 

1

 

TLH.21140  ĐẮP CÁT TẠO MẶT BẰNG CHO KHU THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH THỦY LỰC

Thành phần công việc:

Vận chuyển cát bằng thủ công đến nơi đắp trong phạm vi 50m; đo đạc cắm mốc xác định các vị trí đắp. Đắp cát, tưới nước và đầm đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2114

Đắp cát tạo mặt bằng cho khu thí nghiệm mô hình thủy lực

Vật liệu

 

 

Cát đen

m3

1,22

Nước

m3

0,4

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 3/7

công

1,867

Máy thi công

 

 

Đầm cóc

ca

0,12

Máy bơm nước 0,55kw

ca

0,44

 

Ghi chú: Khối lượng đắp cát tạo mặt bằng đo tại nơi đắp

 

TLH.21150  ĐẮP TẠO DÁNG SƠ BỘ MÔ HÌNH KHU THÍ NGHIỆM

Thành phần công việc:

Chuẩn bị tài liệu, vật tư, máy móc. Chọn mặt cắt địa hình để tạo dáng sơ bộ, chuyển đổi vị trí và cao độ điểm đo từ bản vẽ ra mô hình. Tính chuyển đổi cao độ mô hình, căng dây, cắm cọc, đo cao độ, san cát tạo dáng sơ bộ mô hình. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2 mặt bằng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2115

Đắp tạo dáng sơ bộ mô hình khu thí nghiệm

Nhân công

 

 

Công nhân 3/7

công

0,2

Kỹ sư 4,5/9

công

0,3

Máy thi công

 

 

Đầm cóc

ca

0,06

Máy thủy bình

ca

0,1

Máy khác

%

5

 

1

 

TLH.22000  CÔNG TÁC XÂY DỰNG, CHẾ TẠO MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM

TLK.22110  TRÁT MẶT BẰNG MÔ HÌNH THỦY LỰC

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, máy móc dụng cụ; đo đạc kiểm tra các đầu cọc, các mốc định vị. San gạt cát hoàn chỉnh mặt bằng trước khi trát (mặt bằng thấp hơn các đầu cọc 3cm). Trộn vữa, trát mặt bằng mô hình dày 3cm bảo đảm yêu cầu kỹ thuật thiết kế mô hình. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2 mặt bằng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2211

Trát mặt bằng mô hình thủy lực

Vật liệu

 

 

Vữa

m3

0,035

Xi măng

kg

0,301

Nhân công 4/7

công

1,25

Máy thi công

 

 

Máy trộn 80l

ca

0,004

 

1

 

TLH.22120  ĐẮP CÁC CHI TIẾT, CÁC CÔNG TRÌNH BẰNG VỮA XI MĂNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Định vị các vị trí bằng máy kinh vĩ, làm khuôn cho các chi tiết cong. Đắp, trát đánh bóng, mài nhẵn các chi tiết, công trình (tương tự) bảo đảm yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Đắp tường cánh, tường biên và các chi tiết cong bằng vữa xi măng

Đắp hố xói cứng, bờ kênh có cơ và các chi tiết gấp khúc bằng vữa xi măng

TLH.2212

Đắp các chi tiết, các công trình bằng vữa xi măng

Vật liệu

 

 

 

Vữa XM

m3

0,053

0,053

Xi măng PC30 (PCB30)

kg

0,452

0,452

Vật liệu khác

%

5

2

Nhân công

 

 

 

Nhân công 5/7

công

3,75

3,125

Kỹ sư 4,5/9

công

1,5

1

Máy thi công

 

 

 

Máy kinh vĩ

ca

2

0,5

Máy trộn 80l

ca

0,0061

0,0061

 

1

2

 

TLH.22130  CÔNG TÁC ĐẮP MÔ HÌNH LÒNG XÓI

CÔNG TÁC ĐẮP VẬT LIỆU XÓI RỜI

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Vận chuyển vật liệu đã được gia công vào mô hình trong phạm vi 50m. San, đắp từng lớp vật liệu và đầm nhẹ bằng tay cho đến khi bằng đầu cọc. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2213

Công tác đắp vật liệu xói rời mô hình lòng xói

Nhân công 4/7

công

8,75

 

1

 

CÔNG TÁC ĐẮP VẬT LIỆU XÓI DÍNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ và máy móc. Xúc, vận chuyển từng loại vật liệu khô đã được gia công đổ vào máy trộn theo tỉ lệ, vận chuyển vật liệu ra vị trí đắp trong phạm vi 50m, san vật liệu và đầm nền, bảo dưỡng vật liệu trước khi thí nghiệm. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2213

Công tác đắp vật liệu xói dính mô hình lòng xói

Nhân công 4/7

công

19

Máy thi công

 

 

Máy trộn 80l

ca

0,04

 

2

 

TLH.22140  GIA CÔNG VẬT LIỆU LÒNG XÓI

GIA CÔNG VẬT LIỆU XÓI DÍNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Phơi, sàng, chọn cấp phối vật liệu theo yêu cầu thiết kế. Cân, đong, trộn vật liệu theo cấp phối yêu cầu. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2214

Gia công vật liệu xói dính

Vật liệu

 

 

Đá dăm

m3

4

Thạch cao/Vôi bột

kg

200

Xi măng

kg

30

Nước

m3

0,3

Nhân công 4/7

công

21

 

1

Ghi chú: Chi phí vật liệu xói được xác định theo hao phí thực tế của thành phần cấp phối loại vật liệu làm xói.

 

GIA CÔNG VẬT LIỆU XÓI RỜI

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Phơi, sàng, chọn cấp phối vật liệu theo yêu cầu thiết kế. Cân, đong, trộn vật liệu theo cấp phối yêu cầu. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2214

Gia công vật liệu xói rời

Vật liệu

 

 

Đá dăm

m3

3

Nhân công 4/7

công

15

 

2

Ghi chú: Chi phí vật liệu xói được xác định theo hao phí thực tế của thành phần cấp phối loại vật liệu làm xói.

 

TLH.22150  GIA CÔNG VÀ LẮP DỰNG MÁNG KÍNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Gia công và lắp dựng theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2215

Gia công và lắp dựng máng kính

Vật liệu

 

 

Thép hình

kg

31,2

Kính hữu cơ dày 10mm

m2

1,01

Bu lông

bộ

1

Gioăng cao su

m2

0,15

Keo dính kết chuyên dụng

chai

0,5

Keo Silicol loại 150g

tuýp

1

Sáp ong

kg

0,02

Vật liệu khác

%

2

Nhân công 4/7

công

1,36

 

1

 

TLH.23000  CÔNG TÁC GIA CÔNG CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THÍ NGHIỆM

TLH.23110  GIA CÔNG CẦU ĐO ĐẠC, GIÁ ĐO, BỆ ĐỠ, RAY TRƯỢT BẰNG THÉP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, máy móc. Gia công chế tạo các kết cấu bằng thép theo thiết kế. Sơn và hoàn thiện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2311

Gia công chế tạo cầu đo đạc, giá đo, bệ đỡ, ray trượt bằng thép

Vật liệu

 

 

Thép hình

kg

649,32

Thép tròn

kg

437,33

Que hàn

kg

24,5

Ô xy

chai

0,48

Đất đèn

kg

1,93

Nhân công 3,5/7

công

20,73

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kw

ca

6,15

Máy khoan 4,5kw

ca

1,75

 

1

 

TLH.23120  LẮP ĐẶT RAY TRƯỢT.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2312

Lắp đặt ray trượt

Nhân công 3/7

công

16,63

 

1

 

TLH.23130  LẮP ĐẶT GIÁ ĐO, BỆ ĐỠ CÔNG TRÌNH.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đặt cấu kiện đúng vị trí, cố định cấu kiện và hoàn chỉnh theo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2313

Lắp đặt giá đo, bệ đỡ công trình

Nhân công 4/7

công

17,5

 

1

 

TLH.23140  GIA CÔNG VÀ LẮP ĐẶT CỬA CUỐI

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ và thiết bị. Gia công chế tạo cửa cuối theo thiết kế bảo đảm yêu cầu kỹ thuật. Xác định vị trí cao độ, vị trí lắp đặt. Lắp đặt và hoàn thiện cửa cuối theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2314

Gia công và lắp đặt cửa cuối

Vật liệu

 

 

Gỗ nhóm 5

m3

0,1

Bu lông

cái

2

Thép ống D=65mm

m

3

Bản lề thép

bộ

2

Vật liệu khác

%

10

Nhân công

 

 

Công nhân 3/7

công

2,85

Kỹ sư 5/9

công

0,5

Máy thi công

 

 

Máy kinh vĩ

ca

0,25

 

1

 

TLH.23150  GIA CÔNG CHẾ TẠO BẢNG ĐO ÁP Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc. Đo lấy dấu, cắt uốn, nắn sắt, hàn dính, hàn liên kết, mài dũa và hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: bảng (1,5x1,2) m

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2315

Gia công chế tạo bảng đo áp

Vật liệu

 

 

Ống thủy tinh y tế Φ 10mm

ống

30

Sắt hộp làm khung

kg

156

Sắt hộp làm nan

kg

130

Que hàn

kg

4,46

Đá mài

viên

0,96

Đá cắt

viên

0,72

Nhân công 3,5/7

công

10

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kw

ca

1,76

Máy mài 2,7kw

ca

1,49

Máy cắt 5kw

ca

1,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.23160  LẮP ĐẶT BẢNG ĐO ÁP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, máy móc. Xác định vị trí, san lấp tạo mặt bằng lắp bảng đo áp. Đo và chuyển đổi cao độ từ điểm đo ra bảng, đo “không” bảng, đánh dấu, định vị các điểm đo đưa vào bảng. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: bảng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2316

Lắp đặt bảng đo áp

Nhân công

 

 

Công nhân 3/7

công

3

Kỹ sư 4,5/9

công

3

Máy thi công

 

 

Máy kinh vĩ

ca

1,5

Máy khác

%

5

 

1

 

TLH.23170  GIA CÔNG CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT ỐNG ĐO ÁP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, thiết bị. Đo và cắt ống theo yêu cầu. Xác định vị trí điểm đo trên máy tính; định vị ra mô hình bằng máy kinh vĩ. Rải ống, chôn ống theo yêu cầu kỹ thuật, nối ống vào ống thủy tinh và bảng đo áp. Thông khí bằng bơm và bằng thùng nhựa đựng nước loại 50 lít đặt trên cao. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 10 ống

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2317

Gia công chế tạo và lắp đặt ống đo áp

Vật liệu

 

 

Ống nhựa trong, cứng Φ = 1cm

m

90

Thùng nhựa 50lít

cái

0,2

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân 3/7

công

2,25

Kỹ sư 5/9

công

1,75

Máy thi công

 

 

Máy kinh vĩ

ca

0,75

Máy khác

%

3

 

1

 

TLH.23180  GIA CÔNG GIÁ ĐO MỰC NƯỚC VÀ LƯU TỐC, LƯU HƯỚNG.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc. Cưa, cắt, hàn ghép để gia công các chi tiết. Lắp hoàn chỉnh các kết cấu vận chuyển ra mô hình. Vận hành thử, hiệu chỉnh. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2318

Gia công giá đo mực nước và lưu tốc, lưu hướng

Vật liệu

 

 

Thép hình

kg

1050

Ô xy

chai

1,6

Đất đèn

kg

6,5

Que hàn

kg

6,5

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 3,5/7

công

7,6

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kw

ca

1,2

Máy cắt

ca

0,5

Máy khoan 4,5kw

ca

1,5

Máy khác

%

5

 

1

 

TLH.23190  GIA CÔNG BÌNH ĐO VÀ LẮP ĐẶT KIM ĐO MỰC NƯỚC CỐ ĐỊNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc thiết bị. Gia công chế tạo bình đo bằng kính hữu cơ. Xác định vị trí đặt bình đo, đo cốt không của kim đo; xác định cao độ kim đo (cốt không), kết nối điểm đo trên máy tính với mô hình. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 01 bộ kim đo

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2319

Gia công bình đo và lắp đặt kim đo mực nước cố định

Vật liệu

 

 

Kính hữu cơ dày 1cm

m2

0,5

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Công nhân 3/7

công

3

Kỹ sư 5/9

công

1

Máy thi công

 

 

Máy kinh vĩ

ca

0,5

Máy khác

%

5

 

1

 

TLH.23200  GIA CÔNG LƯỠI MÁNG ĐO LƯU LƯỢNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, máy móc. Đo lấy dấu, cắt uốn, nắn sắt, hàn mài hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 tấn

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2320

Gia công lưỡi máng đo lưu lượng

Vật liệu

 

 

Thép tấm

kg

1050

Ô xy

chai

1,67

Đất đèn

kg

6,8

Que hàn

kg

6,8

Vật liệu khác

%

1,5

Nhân công 4,5/7

công

11,1

Máy thi công

 

 

Máy hàn 23kw

ca

1,38

Mắt cắt

ca

0,56

Máy khác

%

2

 

1

 

TLH.23210  LẮP ĐẶT MÁNG ĐO LƯU LƯỢNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, thiết bị. Lắp lưỡi máng vào bể đo lưu lượng. Định vị và lấy thăng bằng lưới máng bằng máy kinh vĩ theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 máng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2321

Lắp đặt máng đo lưu lượng

Vật liệu

 

 

Vữa xi măng M100

m3

0,2

Nhân công

 

 

Công nhân 5/7

công

5

Kỹ sư 5/9

công

1

Máy thi công

 

 

Máy kinh vĩ

ca

1

 

1

 

TLH.23220  SẢN XUẤT BIỂN MÔ HÌNH

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ. Cưa, cắt hàn ghép, sơn kẻ chữ hoàn thiện biển mô hình theo yêu cầu kỹ thuật lắp; đặt biển vào mô hình. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 biển

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2322

Sản xuất biển mô hình

Vật liệu

 

 

Tôn dày 2mm

m2

0,5

Thép hình L3x2

m

5

Vật liệu khác

%

5

Công nhân 3/7

công

1

 

1

 

TLH.24000  CÔNG TÁC GIA CÔNG, CHẾ TẠO ĐẦU MỐI MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH

TLH.24110  CHẾ TẠO CỤM CÔNG TRÌNH ĐẦU MỐI BẰNG KÍNH HỮU CƠ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ. Cưa, cắt, ghép các chi tiết công trình theo bản vẽ thiết kế mô hình. Ghép các bộ phận công trình và lắp đặt vào mô hình. Kiểm tra, hiệu chỉnh và hoàn thiện theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Hình dạng công trình

Mặt cong có định hình

Mặt cong không có định hình

Có mặt đa giác

TLH.2411

Chế tạo cụm công trình đầu mối bằng kính hữu cơ

Vật liệu

 

 

 

 

Kính hữu cơ

m2

1,2

1,3

1,15

Keo dính kết chuyên dụng

Chai

3

3

3

Keo 502

Lọ

5

5

5

Keo silicol

Chai

3

3

3

Vật tư phụ

%

5

5

3

Nhân công

 

 

 

 

Công nhân 4/7

công

10

12,5

7,5

Kỹ sư 5/9

Công

2

2,5

1,5

 

1

2

3

Ghi chú:

- Định mức trên chưa tính đến chi phí khuôn dưỡng. Phần chi phí này sẽ được tính riêng theo bản vẽ thiết kế mô hình.

- Mặt cong không có định hình là các mặt cắt khác với mặt cắt hình tròn.

 

TLH.25000  CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH

TLH.25010  KIỂM NGHIỆM MÔ HÌNH.

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm;

- Lên ga cắm tuyến các mặt cắt và vạch dấu xác định vị trí cần đo kiểm tra vận hành bơm nước và điều chỉnh lưu lượng qua mô hình theo phương án kiểm nghiệm để kiểm tra rò rỉ, tràn nước và độ chịu tải của các chi tiết mô hình; kiểm tra điều kiện làm việc của toàn bộ mô hình, các điều kiện dòng chảy đảm bảo các điều kiện tương tự và độ chính xác của các phép đo như chiều dày lớp nước, Râynôn giới hạn…cho các cấp lưu lượng sẽ thí nghiệm; kiểm tra lại tuyến đo và vị trí các thuỷ trực và việc vận hành của các thiết bị lắp đặt;

- Thu dọn máy móc, thiết bị, vệ sinh hiện trường. Tập hợp số liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2501

Thí nghiệm kiểm nghiệm mô hình

Vật liệu

 

 

Nước

m3

52,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

2

Kỹ sư 5/9

công

5,1

Công nhân 4/7

công

3,1

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,125

Máy bơm nước 50kw

ca

1,5

Máy thăng bằng

ca

1,5

Máy đo lưu tốc

ca

1,5

Máy tính

ca

4,0

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25020  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG THÁO HOẶC DIỄN BIẾN MỰC NƯỚC.

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường;

- Vận hành máy bơm và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm, quan sát ghi chép đường mực nước tại các mặt cắt ngang dọc đã định trước. Xác định khả năng tháo qua công trình ứng với mực nước đã định và các thông số khác theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2502

Thí nghiệm xác định khả năng tháo hoặc diễn biến mực nước

Vật liệu

 

 

Nước

m3

147

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

8,4

Kỹ sư 5/9

công

17,2

Công nhân 4/7

công

13,3

Máy thi công:

 

 

Máy bơm mồi 5,5 kw

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

4,2

Máy thủy bình

ca

4,2

Máy tính

ca

13,5

Máy khác

%

2,5

 

1

 

TLH.25030  THÍ NGHIỆM CHẾ ĐỘ THUỶ LỰC

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành thu thập, đo đạc các thông số theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm như: xác định các chế độ, hình thức chảy qua công trình; đo các thông số thuỷ lực tại các vị trí như các khu xoáy, khu chảy quẩn, khu xung áp và các vị trí đặc biệt khác. Phân tích, đánh giá, mô tả kết quả thí nghiệm và minh hoạ các chế độ này;

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2503

Thí nghiệm chế độ thủy lực

Vật liệu

 

 

Nước

m3

52,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

8,0

Kỹ sư 5/9

công

13,5

Công nhân 4/7

công

6,1

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,125

Máy bơm nước 50kw

ca

1,5

Máy thủy bình

ca

1,5

Máy đo lưu tốc

ca

1,5

Máy đo áp suất

ca

1,5

Máy tính

ca

10,5

Máy khác

%

2,0

 

1

 

TLH.25040  THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ SỰ HỢP LÝ CỦA TUYẾN CÔNG TRÌNH

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành thu thập, đo đạc xác định các thông số thủy lực như vận tốc, lưu lượng… đo đạc bình đồ dòng chảy, nghiên cứu phân tích chọn tuyến;

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2504

Thí nghiệm đánh giá sự hợp lý của tuyến công trình

Vật liệu

 

 

Nước

m3

105

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

5,6

Kỹ sư 5/9

công

11,1

Công nhân 4/7

công

9,1

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5KW

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

3,0

Máy thủy bình

ca

3,0

Máy đo lưu tốc

ca

3,0

Máy tính

ca

6,0

Máy khác

%

3,0

 

1

 

TLH.25050  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH TRƯỜNG LƯU TỐC DÒNG CHẢY TRUNG BÌNH

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm, kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Thu thập, đo lưu tốc trung bình chi tiết cho tất cả các mặt cắt và thuỷ trực đã định ở thượng hạ lưu và trên công trình theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm.

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2505

Thí nghiệm xác định trường lưu tốc dòng chảy trung bình

Vật liệu

 

 

Nước

m3

147

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

11,7

Kỹ sư 5/9

công

23,8

Công nhân 4/7

công

14,0

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

4,2

Máy đo lưu tốc

ca

4,2

Máy tính

ca

13,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25060  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ÁP SUẤT TRUNG BÌNH CỦA DÒNG CHẢY

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị dụng cụ phương tiện thí nghiệm, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Đo xác định áp suất tại các điểm ở thượng hạ lưu và tại các vị trí định sẵn theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2506

Thí nghiệm xác định áp suất trung bình của dòng chảy

Vật liệu

 

 

Nước

m3

87,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

7,0

Kỹ sư 5/9

công

12,5

Công nhân 4/7

công

7,8

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,25

Máy bơm nước 50kw

ca

2,5

Máy đo áp suất

ca

2,5

Máy tính

ca

7,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25070  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC, THÔNG SỐ CỦA HIỆN TƯỢNG TIÊU NĂNG THƯỢNG HẠ LƯU:

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, chuẩn bị dụng cụ phương tiện thí nghiệm, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo và ghi chép số liệu tại các điểm đo theo nội dung thí nghiệm như chiều dài, cao độ max, min dòng phun, chiều dày dòng phun, chiều rộng loe hai bên; góc sệ, góc xuống, mực nước dưới luồng phun; lưu tốc bắt đầu phun, lưu tốc trong quá trình phun, lưu tốc trước khi rơi xuống lớp nước hạ lưu; áp suất tại mũi phun, tại các răng tiêu năng nếu có, tại vị trí dòng phun đập xuống đáy hố xói; mực nước tại các vị trí cần thiết; chiều cao, chiều rộng, biên độ sóng; các sóng giao thoa trên dốc; các mực nước để khảo sát diễn biến hay biến đổi của thế năng; áp suất và áp suất mạch động,…

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2507

Thí nghiệm xác định hình thức, thông số của hiện tượng tiêu năng thượng hạ lưu

Vật liệu

 

 

Nước

m3

87,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

6,0

Kỹ sư 5/9

công

11,7

Công nhân 4/7

công

7,7

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,25

Máy bơm nước 50kw

ca

2,5

Máy thăng bằng

ca

2,5

Máy đo lưu tốc

ca

2,5

Máy tính

ca

8,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25080  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH HÌNH THỨC, THÔNG SỐ CỦA HIỆN TƯỢNG NỐI TIẾP THƯỢNG HẠ LƯU

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo vận tốc tại một số điểm đặc trưng, xác định vị trí mặt cắt co hẹp, chiều cao, chiều dài, vị trí nước nhảy, đo vận tốc đáy tại các điểm đo theo yêu cầu nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2508

Thí nghiệm xác định hình thức, thông số của hiện tượng nối tiếp thượng hạ lưu

Vật liệu

 

 

Nước

m3

147

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

9,0

Kỹ sư 5/9

công

18,0

Công nhân 4/7

công

13,8

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

4,2

Máy thăng bằng

ca

4,2

Máy đo lưu tốc

ca

4,2

Máy tính

ca

10,50

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25090  THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ XÓI LỞ LÒNG DẪN

Thành phần công việc:

- Vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo đạc các thông số xói lở của của lòng dẫn, các thông số biến đổi lòng dẫn của công trình theo yêu cầu của nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2509

Thí nghiệm đánh giá xói lở lòng dẫn

Vật liệu

 

 

Nước

m3

157,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

8,0

Kỹ sư 5/9

công

16,8

Công nhân 4/7

công

13,8

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

4,5

Máy toàn đạc

ca

4,5

Máy tính

ca

13,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25100  THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ BỒI LẮNG LÒNG DẪN

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo vận tốc đáy tại các điểm đặc trưng trên địa hình khu vực bồi lắng theo yêu cầu của nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2510

Thí nghiệm đánh giá bồi lắng lòng dẫn

Vật liệu

 

 

Nước

m3

157,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

9,0

Kỹ sư 5/9

công

19,7

Công nhân 4/7

công

13,8

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

4,5

Máy toàn đạc

ca

4,5

Máy tính

ca

13,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25110  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH MÔ MEN THỦY ĐỘNG TÁC DỤNG LÊN CỬA VAN KHI CỬA ĐANG VẬN HÀNH:

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo, xác định lực tác dụng lên cửa van theo yêu cầu của nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2511

Thí nghiệm xác định mô men thủy động tác động lên cửa van khi cửa đang vận hành

Vật liệu

 

 

Nước

m3

87,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

7,0

Kỹ sư 5/9

công

13,5

Công nhân 4/7

công

8,4

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,125

Máy bơm nước 50kw

ca

2,5

Máy đo áp suất

ca

2,5

Máy tính

ca

8,1

Máy khác

%

2,0

 

1

 

TLH.25120  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ MỞ CỬA VAN

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo các yếu tố thủy lực khi mở cửa van, đo góc mở cửa van, đo giao động của góc mở cửa, tính toán góc mở trung bình, xác định lưu lượng qua công trình;

- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2512

Thí nghiệm xác định độ mở cửa van

Vật liệu

 

 

Nước

m3

70,0

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

9,0

Kỹ sư 5/9

công

16,4

Công nhân 4/7

công

7,8

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,375

Máy bơm nước 50kw

ca

2,0

Máy thủy bình

ca

2,0

Máy tính

ca

11,5

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25130  THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC THÔNG SỐ ĐÓNG MỞ CỬA VAN PHỤC VỤ CÔNG TÁC LẬP QUY TRÌNH VẬN HÀNH ĐỐI VỚI CỬA VAN CÓ ĐIỀU KHIỂN

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo đạc các thông số thủy lực cần thiết. Phân tích, đánh giá quy trình đóng mở cửa van hợp lý;

- Thu dọn máy móc, thiết bị; Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2513

Thí nghiệm xác định các thông số đóng mở cửa van phục vụ công tác lập quy trình vận hành đối với cửa van có điều khiển

Vật liệu

 

 

Nước

m3

94,5

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

6,5

Kỹ sư 5/9

công

12,9

Công nhân 4/7

công

9,3

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,375

Máy bơm 50kw

ca

2,7

Máy đo lưu tốc

ca

2,7

Máy tính

ca

9,0

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH.25140  THÍ NGHIỆM ĐÁNH GIÁ XÓI LỞ, BỒI LẮNG BẰNG MÔ HÌNH LÒNG CỨNG

Thành phần công việc:

- Nghiên cứu tài liệu, vệ sinh máng lường, kiểm tra các bộ phận, dụng cụ, thiết bị thí nghiệm. Kiểm tra quan hệ Q ~ H của máng lường. Vận hành và điều chỉnh lưu lượng bơm theo yêu cầu thí nghiệm. Tiến hành đo đạc các thông số thủy lực như lưu tốc, mạch động lưu tốc, áp suất và mạch động áp suất theo đúng yêu cầu của nội dung thí nghiệm;

- Thu dọn máy móc, thiết bị. Tập hợp số liệu, tài liệu, viết báo cáo hoàn chỉnh kết quả thí nghiệm.

Đơn vị tính: 01 nội dung thí nghiệm

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.2514

Thí nghiệm đánh giá xói lở, bồi lắng bằng mô hình lòng cứng

Vật liệu

 

 

Nước

m3

77

Nhân công

 

 

Kỹ sư chính 5/8

công

9,5

Kỹ sư 5/9

công

15,8

Công nhân 4/7

công

9,0

Máy thi công

 

 

Máy bơm mồi 5,5kw

ca

0,250

Máy bơm 50kw

ca

2,2

Máy thủy bình

ca

2,2

Máy đo áp suất

ca

2,2

Máy đo lưu tốc

ca

2,2

Máy tính

ca

10,25

Máy khác

%

1,5

 

1

 

TLH. 30000  ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MỐI

TLH.30010  ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT SINH HỌC SINH THÁI

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, trang thiết bị dụng cụ, thu thập nghiên cứu tài liệu, xác định diện tích điều tra, khảo sát.

- Điều tra khảo sát mối bằng các dấu hiệu hoạt động của mối (tổ mối nổi, các ụ đất có mối đùn, các đường mui đường đi ăn của mối, các dấu vết ăn trên cây, cỏ, phân động vật, các lỗ vũ hoá hoặc nắp phòng đợi bay.v.v.), tìm hiểu mùa vụ bay giao hoan.

- Điều tra, khảo sát mối bằng cọc nhử hoặc hố nhử mối (gia công cọc nhử, đóng cọc nhử, đào hố nhử theo đúng yêu cầu kỹ thuật.v.v. nếu cần). Theo dõi ghi chép các thông số, viết báo cáo, lập hồ sơ.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao diện tích khảo sát. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 10.000m2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLH.3001

Điều tra, khảo sát sinh học, sinh thái

Vật liệu

 

 

 

Búa tạ 5kg

cái

0,1

0,15

Mũi khoan

cái

2

2,5

Kích khoan

cái

0,1

0,15

Kìm vạn năng

cái

0,7

1

Địa bàn

cái

0,03

0,05

Kính lúp NiKon

cái

0,003

0,005

Thước dây 50m

cái

0,03

0,05

Giấy can

m2

2,5

3,3

Cọc nhử (thông, bồ đề, v.v.)

cái

275

275

Thuốc nhử Glucoza

kg

2,2

2,2

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công 4/7

công

15,6

23,4

 

1

2

 

Điều kiện áp dụng:

Diện tích khảo sát sinh học, sinh thái được tính theo tiêu chuẩn về khảo sát, xử lý mối (Diện tích tính theo từng hạng mục). Định mức trên được tính cho công tác khảo sát mối đê, đập ứng với diện tích khảo sát ≤ 50.000m2 và có dùng cọc nhử. Các trường hợp khảo sát mối khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

- Các hiện trường điều tra khảo sát mối khác (khác với đê, đập) thì nhân hệ số điều chỉnh K1 sau đây.

+ Điều tra khảo sát mối mặt bằng nơi xây dựng công trình đê, đập (nền đê, đập trước khi đắp), hệ số K1 = 1,0

+ Điều tra khảo sát mối bãi lấy đất để đắp đê đập, hệ số K1 = 0,70

- Diện tích khảo sát mối > 50.000m2 thì nhân với hệ số điều chỉnh K2

+ Diện tích khảo sát mối từ > 50.000m2 ÷ ≤ 100.000m2, hệ số K2 = 0,90

+ Diện tích khảo sát mối > 100.000 m2, hệ số K2 = 0,80

- Ở các hiện trường khảo sát mối mà không cần dùng cọc nhử hoặc hố nhử mối thì định mức hao phí vật liệu không tính vật liệu làm cọc nhử và thuốc nhử Glucoza; định mức nhân công được nhân với hệ số điều chỉnh K3 = 0,75.

- Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số

Ghi chú: Cọc nhử mối là cọc làm bằng các loại gỗ mà mối ưa thích (như thông, bồ đề.v.v.). Kích thước cọc nhử Φ 40, L = 30cm. Cọc nhử được đóng thành các tuyến song song cách nhau 3 - 5m. Các cọc trong một tuyến cách nhau 5-10m và giữa các tuyến đóng so le với nhau. Hố nhử mối là các hố đào, kích thước 20 x 30 x20 (cm), trong hố đặt các mẩu gỗ mối ưa thích (như thông, bồ đề.v.v.). Các hố nhử được đào thành các tuyến song song cách nhau 3 - 5m. Các hố trong một tuyến cách nhau 5 - 10m, giữa các tuyến đào hố so le với nhau.

 

TLH.30020  THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH MẪU ĐẤT

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, thăm dò thực địa và chọn điểm lấy mẫu. Phát cây dọn sạch điểm lấy mẫu (nếu cần).

- Bóc lớp phủ, lấy mẫu đất cho vào các hộp mẫu. Bàn giao cho phòng thí nghiệm

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị thí nghiệm... Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu theo quy định (độ mùn, độ ẩm, độ PH.v.v.).

- Theo dõi ghi chép, tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm, viết báo cáo kết quả thí nghiệm, lập hồ sơ.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1 mẫu

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.3002

Thu thập và phân tích mẫu đất

Vật liệu

 

 

Hộp tôn 200 x 100

cái

0,16

Hộp gỗ đựng mẫu 400 x 400 x 400

cái

0,11

Hộp gỗ 24 ô đựng mẫu lưu

cái

0,13

Bình hút ẩm

cái

0,003

Bình thuỷ tinh tam giác (50-1000) ml

cái

0,01

Chậu thuỷ tinh

cái

0,01

Khay men

cái

0,02

Cốc thuỷ tinh

cái

0,01

Phễu thuỷ tinh

cái

0,01

Hộp nhôm

hộp

0,04

Cối chày đồng

bộ

0,001

Cối chày sứ

bộ

0,003

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 4/7

công

1,25

Máy thi công

 

 

Cân phân tích và cân kỹ thuật

ca

0,45

Lò nung

ca

0,5

Bếp điện

ca

0,5

Tủ sấy

ca

0,5

 

1

Ghi chú: Định mức trên chưa tính công bảo quản và vận chuyển mẫu từ hiện trường về phòng thí nghiệm.

 

TLH.30030  THU THẬP VÀ PHÂN TÍCH MẪU MỐI

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, trang thiết bị dụng cụ, thăm dò thực địa và chọn điểm lấy mẫu. Phát cây dọn sạch điểm lấy mẫu (nếu cần).

- Bóc lớp phủ, hoặc tạo lỗ lấy mẫu. Bắt mối cho vào lọ mẫu (từ 30-40 cá thể/mẫu). Bàn giao cho phòng thí nghiệm.

- Chuẩn bị vật tư, thiết bị thí nghiệm. Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu theo quy định, lập hồ sơ mẫu, ghi sổ nhật ký về mẫu mối.

- Tính toán, tổng hợp kết quả thí nghiệm, viết báo cáo, lập hồ sơ.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1 mẫu

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.3003

Thu thập và phân tích mẫu mối

Vật liệu

 

 

Cồn 75º

lít

0,08

Formalin

lít

0,01

Bông

kg

0,001

Lọ thuỷ tinh

lọ

3

Dao chuyên dụng

cái

0,01

Kim

cái

0,1

Búa tạ 5kg

cái

0,01

Mũi khoan

cái

0,005

Kìm vạn năng

cái

0,005

Kính lúp NiKon

cái

0,001

Pank inoc chuyên dụng

cái

0,05

Vật liệu khác

%

15

Nhân công 4/7

công

2,1

 

1

Ghi chú: Định mức trên chưa tính công bảo quản và vận chuyển mẫu từ hiện trường về phòng thí nghiệm.

 

TLH.30040  ĐIỀU TRA THẢM THỰC VẬT

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ. Xác định phạm vi điều tra (theo quy định).

- Điều tra xác định mật độ phân bố cây, các nhóm cây, tìm hiểu tác động của con người đến thảm thực vật, xác định loài thực vật có liên quan đến mối (nếu cần), v.v.

- Ghi chép tài liệu, tổng hợp số liệu, đánh giá tương quan giữa thảm thực vật với sự tồn tại và phát triển của mối, viết báo cáo kết quả điều tra.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 10.000m2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLH.3004

Điều tra thảm thực vật

Vật liệu

 

 

 

Dao chuyên dụng

cái

0,15

0,2

Địa bàn

cái

0,05

0,05

Kính lúp NiKon

cái

0,003

0,005

Thước dây 50m

cái

0,03

0,05

Thước kẹp

cái

0,004

0,006

Giấy can

m2

1,5

2

Vật liệu khác

%

20

20

Nhân công 4/7

công

8

12,5

 

1

2

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính cho công tác điều tra thảm thực vật tại nơi xây dựng công trình đê đập mới, ứng với diện tích khảo sát ≤ 50.000m2. Các trường hợp khảo sát mối khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

+ Điều tra thảm thực vật bãi lấy đất để đắp đê đập, hệ số K1 = 0,70

+ Diện tích khảo sát > 50.000m2 thì nhân với hệ số điều chỉnh K2

- Diện tích khảo sát từ > 50.000m2 ÷ ≤ 100.000m2, hệ số K2 = 0,90

- Diện tích khảo sát > 100.000m2, hệ số K2 = 0,80

+ Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.

Ghi chú: Công tác điều tra thảm thực vật chỉ thực hiện khi xây dựng mới công trình đê, đập hoặc bãi lấy đất để đắp đê, đập.

 

TLH.30050  GIẢI PHẪU NGHIÊN CỨU CẤU TẠO TỔ MỐI

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ.

- Xác định vị trí, khống chế kích thước giải phẫu, lập các mặt cắt song song qua tổ mối. Chụp ảnh, dựng, vẽ cấu trúc thành tổ mối và bên trong tổ mối.

- Phân tích, tính toán xác định đặc thù của tổ mối và biện pháp xử lý.

- Theo dõi ghi chép, phân tích, tính toán xác định đặc thù của tổ mối và biện pháp xử lý. Viết báo cáo kết quả nghiên cứu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m3 đất đào

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLH.3005

Giải phẫu nghiên cứu cấu tạo tổ mối

Vật liệu

 

 

Búa tạ 5kg

cái

0,02

Mũi khoan

cái

0,015

Kìm vạn năng

cái

0,04

Địa bàn

cái

0,001

Thước dây 50m

cái

0,01

Thước kẹp

cái

0,01

Kính lúp NiKon

cái

0,001

Giấy can

m2

0,05

Vật liệu khác

%

15

Nhân công 4/7

công

2,1

 

1

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính trong điều kiện độ sâu tổ mối ≤ 1,5m.

Nếu độ sâu tổ mối >1,5m thì định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,10

 

TLH.30060  KHẢO SÁT THĂM DÒ BẰNG RA ĐA ĐẤT

Thành phần công việc:

- Công tác ngoại nghiệp:

+ Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí khảo sát thăm dò (Máy chủ, ăng ten, ác qui 12v, cáp nối.v.v.)

+ Xác định vị trí thăm dò, thiết kế tuyến đo dọc và ngang. Phát cây dọn cỏ tạo diện tích khảo sát (nếu có). Chọn loại hình ăng ten phù hợp, xác định tốc độ di chuyển ăng ten. Vận hành máy, cài đặt các thông số kỹ thuật thích hợp. Tiến hành đo - lắp đặt mốc, đánh dấu vị trí - ghi nhật ký.

+ Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ

- Công tác nội nghiệp:

+ Chuyển số liệu từ máy đo sang máy tính (đã cài đặt phần mềm Radan For Windows). Phân tích số liệu theo qui trình kỹ thuật. Viết báo cáo kết quả khảo sát thăm dò.

+ Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao.

Đơn vị tính: 10m dài

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Sử dụng ăng ten tần số

≥100MHz

<100MHz

Đê

Đập

Đê

Đập

TLH.3006

Khảo sát, thăm dò bằng ra đa đất

Vật liệu

 

 

 

 

 

Ác qui 12V

cái

0,002

0,003

0,004

0,006

Ác qui cho ăng ten

m

 

 

0,004

0,006

Cáp nối

cái

0,002

0,003

0,004

0,006

Ô che mưa nắng

cái

0,004

0,006

0,005

0,01

Búa tạ 5kg

cái

0,02

0,05

0,03

0,1

Cần xuyên

cái

0,01

0,03

0,02

0,06

Thước dây 50m

cái

0,02

0,04

0,02

0,04

Vật liệu khác

%

10

10

10

10

Nhân công 4/7

công

0,254

0,38

0,51

0,76

Máy thi công

 

 

 

 

 

Máy SIR System-10B

ca

0,05

0,08

0,1

0,16

Máy tính

ca

0,1

0,16

0,2

0,32

Máy khác

%

2

2

2

2

 

1

2

3

4

Ghi chú: Diện tích khảo sát thăm dò được tính theo tiêu chuẩn TCVN 8479:2010 về Công trình đê, đập - Yêu cầu kỹ thuật khảo sát mối, một số ẩn họa và xử lý mối gây hại.

 

TLH.30070  XÁC ĐỊNH TRẠNG THÁI TỔ MỐI BẰNG THIẾT BỊ DÒ ÂM

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí.

- Xác định vị trí thăm dò, khoan tạo lỗ (f 18 - 22mm) độ sâu đến đáy khoang tổ mối. Đưa ăng ten máy dò âm sâu đến đáy lỗ khoan, theo dõi tín hiệu, ghi chép. Lắp đặt mốc, đánh dấu vị trí thăm dò. Viết báo cáo kết quả thăm dò trạng thái tổ mối.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m đo sâu

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLH.3007

Xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị dò âm

Vật liệu

 

 

 

Pin 9V

cái

0,1

0,1

Cần xuyên

cái

0,046

0,06

Búa tạ 5kg

cái

0,012

0,015

Kìm vạn năng

cái

0,006

0,008

Kích khoan

cái

0,008

0,01

Vật liệu khác

%

15

15

Nhân công 4/7

công

0,13

0,22

Máy thi công

 

 

 

Máy dò âm Sonic detetor - 3A

ca

0,053

0,07

 

1

2

Ghi chú: Việc xác định trạng thái tổ mối bằng thiết bị dò âm chỉ thực hiện ở khu vực khảo sát có dấu hiệu hoạt động của mối không rõ ràng hoặc dị thường, ở vị trí sát biên khu vực khảo sát tổ mối

 

CHƯƠNG IX

CÔNG TÁC TƯ VẤN

TLI.10000  ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ LẮP ĐẶT CƠ KHÍ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Định mức chi phí thiết kế lắp đặt cơ khí công trình thủy lợi (Định mức) là mức chi phí tối đa cần thiết để hoàn thành toàn bộ nội dung công việc thiết kế theo quy định hiện hành.

Thiết bị, cấu kiện cơ khí công trình thủy lợi quy định trong định mức này là các thiết bị, cấu kiện cơ khí gắn kết với công trình thủy lợi (là một bộ phận, hạng mục của công trình) như cửa van, thiết bị đóng mở, lưới chắn rác, thiết bị thả phai…

Định mức bao gồm toàn bộ nội dung công tác tính toán lựa chọn thiết bị, thiết kế lắp đặt để lắp đặt thiết bị, cấu kiện cơ khí vào công trình như: máy bơm, động cơ, tời, cụm xi lanh thủy lực...

- Định mức là mức chi phí tối đa cần thiết để hoàn thành toàn bộ nội dung công việc thiết kế theo quy định hiện hành.

- Định mức đã bao gồm chi phí lập dự toán và chi phí giám sát tác giả; chi phí chuyên gia, chi phí quản lý, chi phí khác, thu nhập chịu thuế tính trước.

- Định mức chưa bao gồm chi phí sau:

+ Khảo sát phục vụ thiết kế; đo đạc, đánh giá hiện trạng công trình phục vụ thiết kế sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, mở rộng; thiết kế di dời; thiết kế biện pháp phá dỡ thiết bị cơ khí; làm mô hình;

+ Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp; thuế giá trị gia tăng;

+ Mua bản quyền trí tuệ thiết kế;

+ Lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài (Khi có yêu cầu lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài thì bổ sung chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước ngoài. Chi phí lập hồ sơ bằng tiếng nước nước ngoài xác định bằng dự toán riêng).

Hướng dẫn áp dụng

a. Định mức được xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị thiết bị, cấu kiện cơ khí công trình thủy lợi (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán của công trình được duyệt. Chi phí thiết kế lắp đặt cơ khí công trình thủy lợi được xác định như sau:

CCK = GCK x NCK

trong đó:

- CCK là chi phí thiết kế lắp đặt.

- GCK là chi phí thiết bị, cấu kiện cơ khí phải mua (trước thuế VAT) theo dự toán được duyệt. Đối với thiết bị, cấu kiện cơ khí nhập khẩu tính theo giá CIF (không bao gồm chi phí vận chuyển nội địa); đơn vị tính: đồng;

- NCK là định mức chi phí thiết kế lắp đặt tại Bảng 1; đơn vị tính: tỷ lệ %;

b. Khi chi phí thiết bị cơ khí nằm trong khoảng quy mô giá trị thì định mức xác định theo công thức sau:

Trong đó:

- Nck: Định mức thiết kế cơ khí công trình thủy lợi ứng với quy mô giá trị thiết bị cơ khí;

- Gck: Chi phí thiết bị cơ khí công trình thủy lợi cần tính định mức chi phí thiết kế cơ khí thủy lợi;

- Gack: Chi phí thiết bị cơ khí cận trên quy mô giá trị cần tính định mức;

- Gbck: Chi phí thiết bị cơ khí cận dưới quy mô giá trị cần tính định mức;

- Nack: Định mức thiết kế cơ khí công trình thủy lợi tương ứng với Gack;

- Nbck: Định mức thiết kế cơ khí công trình thủy lợi tương ứng với Gbck;

Nếu chi phí thiết bị cơ khí lớn hơn khoảng quy mô giá trị thì xác định theo phương pháp ngoại suy hoặc lập dự toán để xác định.

c. Định mức điều chỉnh với các hệ số tăng hoặc giảm như sau:

- Thiết kế cải tạo, sửa chữa, mở rộng thì nhân với hệ số K = 1,5

- Thiết kế cơ khí cho các công trình thủy lợi xây dựng ở hải đảo thì nhân với hệ số K = 1,15.

- Sử dụng thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thì nhân với hệ số sau:

+ Công trình thứ nhất: K = 0,36.

+ Công trình thứ hai trở đi: K = 0,18.

- Thiết kế lặp lại trong một cụm công trình hoặc trong một dự án hoặc sử dụng lại thiết kế thì nhân với hệ số sau:

+ Lần thứ nhất: K= 1,0 (không điều chỉnh)

+ Lần thứ hai: K = 0,36.

+ Lần thứ ba trở đi: K = 0,18.

- Đối với các thiết bị, cấu kiện cơ khí công trình thủy lợi sản xuất trong nước (vừa thiết kế chế tạo và thiết kế lắp đặt) thì định mức nhân với hệ số K = 0,5.

 

Bảng 1. Định mức chi phí thiết kế lắp đặt

Đơn vị tính: Tỷ lệ %

TT

Chi phí thiết bị, cấu kiện cơ khí (chưa có thuế GTGT) (tỷ đồng)

Định mức

1

≤5

1,09

2

25

0,72

3

50

0,60

4

100

0,48

5

200

0,36

 

CHƯƠNG X

CÔNG TÁC KHÁC

TLK.11000  SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLK.11110  VIẾT LẠI SỐ, KẺ LẠI CHỮ CHO CÁC LOẠI BIỂN BÁO, CỘT MỐC TRÊN ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu. Pha sơn, viết lại chữ trong các biển báo theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1111

Viết lại số, kẻ lại chữ cho các loại biển báo, cột mốc trên đê bằng bê tông

Vật liệu

 

 

Sơn màu

kg

0,39

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 3/7

công

0,26

 

1

 

TLK.12000  LÀM MẶT ĐÊ, MẶT ĐƯỜNG TRÊN ĐÊ

TLK.12100  RẢI CẤP PHỐI MẶT ĐÊ BẰNG ĐẤT, ĐÁ HỖN HỢP (ĐÁ CỘN) HOẶC ĐÁ THẢI

Yêu cầu kỹ thuật:

- Nền đường trước khi rải cấp phối phải đủ tiêu chuẩn độ chặt yêu cầu.

- Vật liệu rải cấp phối phải đảm bảo sạch sẽ, không được lẫn cỏ rác, lá cây.

- Lớp cấu tạo mặt đường phải đảm bảo đạt được những yêu cầu của thiết kế về cường độ và các yếu tố hình học (chiều dày, chiều rộng, mui luyện, độ bằng phẳng).

- Đơn vị thi công phải đảm bảo giao thông trong giai đoạn thi công, không gây ách tắc giao thông.

Thành phần công việc:

- Rải cấp phối đất, đá hỗn hợp, san gạt tạo mui luyện;

- Tưới nước đủ độ ẩm (bằng Ô tô tưới nước 5m3).

- Lu bằng máy lu 8,5 tấn đến khi hoàn thiện đảm bảo độ chặt đúng yêu cầu kỹ thuật.

- Sử dụng đá mạt rải lớp mặt bằng thủ công, lu lớp mặt hoàn thiện.

- Bảo dưỡng mặt đường đến khi nghiệm thu.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Chiều dầy mặt đê lèn ép (cm)

10

12

14

16

18

TLK.1210

Rải cấp phối mặt đê bằng đất, đá hỗn hợp (đá cộn) hoặc đá thải

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Đất, đá hỗn hợp từ 1x2 đến 4x6, lượng đất ≤ 20%

m3

14,28

17,14

19,99

22,85

25,7

Đất dính

m3

0,4

0,4

0,4

0,4

0,4

Đá mạt

m3

1,02

1,02

1,02

1,02

1,02

Nhân công 3/7

công

3,21

3,4

3,59

3,77

3,95

Máy thi công

 

 

 

 

 

 

Máy lu bánh thép 8,5T

ca

1,20

1,46

1,70

1,91

2,17

Ô tô tưới nước 5m3

ca

0,044

0,054

0,062

0,069

0,079

 

1

2

3

4

5

 

TLK.13000  DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLK.13110  TRỒNG TRE CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ (LOẠI TRE THƯỜNG VÀ TRE ĐÀI LOAN)

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc. Đào hố nếu trồng tre thường kích thước hố (0,5x0,5x0,5) m; Nếu trồng tre Đài Loan kích thước hố (0,4x0,4x0,4) m. Đào, đắp bùn rơm lên đầu mống tre. Lót lớp bùn dưới đáy hồ dầy 15cm. Trồng tre, vun đắp gốc, tưới nước, nếu trồng tre Đài Loan bón phân theo yêu cầu kỹ thuật.

Chăm sóc bảo vệ tre cho đến khi nghiệm thu (8 tháng nếu trồng tre thường và 9 tháng nếu trồng tre Đài Loan).

Đơn vị tính: 1 cụm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trồng mới

Tre thường (trang đôi, trang đơn)

Tre Đài Loan

TLK.1311

Trồng tre chắn sóng bảo vệ đê (tre thường và tre Đài Loan)

Vật liệu

 

 

 

Giống

mống

1,01

1,01

Rơm

kg

0,0005

 

Nước tưới

m3

0,027

0,0414

Phân hữu cơ

kg

 

6

Đất hoặc bùn

m3

0,09

0,048

Nhân công 3,0/7

công

0,161

0,224

 

1

2

 

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Trồng dặm

Tre thường (trang đôi, trang đơn)

Tre Đài Loan

TLK.1311

Trồng dặm tre chắn sóng bảo vệ đê (tre thường và tre Đài Loan)

Vật liệu

 

 

 

Giống

mống

1,01

1,01

Rơm

kg

0,0005

 

Nước tưới

m3

0,27

0,0414

Phân hữu cơ

kg

 

6

Đất hoặc bùn

m3

0,09

0,048

Nhân công 3,0/7

công

0,217

0,298

 

3

4

Ghi chú: Trồng dặm lại tre với lượng tre chết ≤ 20%, nếu chết lớn hơn thì coi như trồng mới.

 

TLK.13120  TRỒNG CÂY ĐIỀN THANH CHẮN SÓNG BẢO VỆ ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc. Làm đất, xăm nhỏ đất và san theo lớp đất dày 10-15 cm. Nhặt sạch rác, cỏ lẫn trong đất bỏ ra ngoài. Vận chuyển rác trong phạm vi 50m. Gieo hạt, tưới nước, chăm sóc cây lớn.

Đơn vị tính: 100 m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1312

Trồng cây điền thanh chắn sóng bảo vệ đê

Vật liệu

 

 

Giống

Kg

2,02

Nước tưới

m3

2,16

Nhân công 3,0/7

công

7,59

 

1

 

TLK.13130  TRỒNG DẶM CỎ MÁI ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc. Thay thế các chỗ cỏ chết hoặc bị dẫm nát, cỏ trồng dặm cùng loại với cỏ hiện hữu đảm bảo sau khi trồng dặm cỏ được phủ kín không bị mất khoảng. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 10 m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1313

Trồng dặm cỏ mái đê

Nhân công: 3,0/7

công

0,137

 

1

Ghi chú: Hao phí cỏ trồng xác định theo thiết kế và thực tế công trình

 

TLK.13140  LÀM HÀNG RÀO BẰNG CỘT BÊ TÔNG, CỘT TRE QUẤN DÂY THÉP GAI BẢO VỆ CỎ, TRE

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc. Dựng cột, chôn cột sâu 0,5 m. Trải dây thép gai lấn đôi Φ2,5 mm. Cố định dây thép vào móc thép Φ6 (chôn sẵn trong cột bê tông). Quấn dây thép vào cột (đối với cột tre), 2 làn dây cách nhau 0,50 m (trên, dưới cột). Khoảng cách giữa các cột là 5m.

Đơn vị tính: 10m hàng rào

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Cột bê tông

Cột tre

TLK.1314

Làm hàng rào bằng cột bê tông, cột tre, quấn dây thép gai bảo vệ cỏ, tre

Vật liệu

 

 

 

Cột bê tông cốt thép M150 (0,1x0,1x1,5) m

cột

3,012

 

Cột tre dài 1,5m có đường kính (6-8) cm

cột

 

3,05

Dây thép gai Φ2,5 mm

m

20,4

22

Nhân công 3,0/7

công

0,276

0,276

 

1

2

 

TLK.13310  LÀM TẦNG LỌC GIẾNG GIẢM ÁP

LÀM TẦNG LỌC BẰNG CÁT VÀNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí lên ga, cắm tuyến;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m. Xếp-rải-đầm đá, cát, sỏi bảo đảm yêu cầu kỹ thuật;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đứng

Loại nằm

TLK.1331

Làm tầng lọc giếng giảm áp bằng cát vàng

Vật liệu

 

 

 

Cát vàng

m3

1,51

1,51

Nhân công 3,5/7

Công

1,30

0,78

 

1

2

 

LÀM TẦNG LỌC BẰNG ĐÁ DĂM HOẶC SỎI

Đơn vị tính: 1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại đứng

Loại nằm

TLK.1331

Làm tầng lọc giếng giảm áp bằng đá dăm hoặc sỏi

Vật liệu

 

 

 

Đá dăm hoặc sỏi

m3

1,22

1,22

Nhân công 3,5/7

Công

2,56

2,16

 

3

4

 

TLK.13320  TRẢI VẢI LỌC DƯỚI NƯỚC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí, cắm mốc theo bản vẽ thiết kế;

- Chuẩn bị máy móc thiết bị, dụng cụ và nguyên vật liệu;

- Vận chuyển nguyên vật liệu trong phạm vi 30m. Đo, cắt vải lọc theo yêu cầu thiết kế;

- Vận chuyển cuộn vải đã cắt đưa vào thiết bị trải vải (Ru lô);

- Trải vải, ghim vải theo đúng yêu cầu kỹ thuật của thiết kế;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1332

Trải vải lọc dưới nước

Vật liệu

 

 

Vải lọc

m2

106

Ghim sắt Φ6 (Hình L - 0,5m x0,1m; Khoảng cách ghim 1m/ chiếc)

cây

14

Nhân công 3,5/7

Công

1,24

Máy thi công

 

 

Thiết bị trải vải

ca

0,183

Phao bè trải vải

ca

0,183

Trạm lặn

ca

0,274

 

1

 

Ghi chú:

- Định mức vải lọc đã tính đến hao hụt do cắt vải, lồi lõm của địa hình.

- Định mức vải lọc chưa tính đến phần vải chồng lên nhau ở mối nối. Phần nối được tính riêng theo quy định của thiết kế cho từng công trình cụ thể.

 

TLK.13330  LÀM RỌ TRE ĐÁ HỘC

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện;

- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Chặt tre, chẻ nan, đan rọ;

- Xếp đá bỏ vào rọ.

Đơn vị tính: 1 rọ

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rọ tre đá hộc

0,5 m3

0,4 m3

0,3 m3

0,2 m3

0,12 m3

TLK.1333

Làm rọ tre đá hộc

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Tre cây

cây

2,00

1,70

1,40

1,10

1,00

Đá hộc

m³

0,50

0,40

0,30

0,20

0,12

Nhân công 3,5/7

Công

1,41

1,16

1,00

0,83

0,75

 

1

2

3

4

5

Ghi chú:

- Tre cây chiều dài bình quân Lbquân = 8m, Φbquân = 0,07m

- Nếu trong thực tế vật liệu có kích thước khác với quy định trên thì định mức vật liệu tre được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

- Trong đó: dtre, Ltre là đường kính và chiều dài thực tế của cây tre.

 

TLK.13340  LÀM VÀ THẢ CỤM CÂY

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Gia công cụm cây, buộc nối cụm cây với rọ đá

- Định vị, dịch chuyển phao bè đúng vị trí;

- Thả cụm cây đúng nơi quy định;

- Định mức chưa tính hao phí phao, bè, xà lan.

Đơn vị tính: 1 cụm cây

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cụm cây

Loại lớn

Loại nhỏ

TLK.1334

Làm và thả cụm cây

Vật liệu

 

 

 

Rọ đá

rọ

1,00

1,00

Cây làm cụm

cây

1,00

1,00

Tre làm con sỏ

cây

1,00

1,00

Dây thép buộc

kg

2,50

2,50

Nhân công 3,5/7

Công

4,48

2,74

 

1

2

Ghi chú: Yêu cầu về cụm cây

- Cụm cây lớn phải có tán rộng Φ 8 - 10m cao 8 - 10m

- Cụm cây nhỏ phải có tán rộng Φ 4 - 5m cao 4 - 5m

 

TLK.13350  CÔNG TÁC LÀM VÀ THẢ CỤM TRE

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Gia công cụm tre, chặt tre, buộc nối cụm tre với rọ đá;

- Định vị, dịch chuyển phao bè đúng vị trí;

- Thả cụm cây đúng nơi quy định;

- Định mức chưa tính hao phí phao, bè, xà lan.

Đơn vị tính: 1 cụm tre

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại cụm tre

3 cây

4 cây

6 cây

8 cây

TLK.1335

Làm và thả cụm tre

Vật liệu

 

 

 

 

 

Rọ đá

rọ

1,00

1,00

1,00

1,00

Tre cây làm cụm

cây

3,00

4,00

6,00

8

Tre làm con sỏ

cây

0,50

0,50

1,00

1

Rào tre buộc thêm

kg

30,00

30,00

20,00

20

Dây thép buộc

kg

1,50

1,50

1,70

1,7

Nhân công 3/7

Công

1,83

2,74

3,15

3,57

 

1

2

3

4

Ghi chú:

Cụm cây tre thì tre cây phải để nguyên cành và có cây liền gốc

 

TLK.13360  LÀM VÀ THẢ RỒNG RÀO TRE NỨA LOẠI Φ60CM DÀI 10M (THẢ TỰ DO)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Chẻ lạt, bó rào con, bó rồng (đối với rồng rào tre). Chẻ đập tre nứa đan thành phên (đối với rồng tre, nứa);

- Bỏ đá hộc kết thành rồng lớn;

- Dịch chuyển, định vị phao bè, thả rồng trên phao xuống đúng chỗ quy định (thả tự do).

Đơn vị tính: 1 con rồng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rồng

Rào tre

Phên tre

Rào nứa

TLK.1336

Làm và thả rồng rào tre loại Φ 60cm dài 10m

Vật liệu

 

 

 

 

Rào tre tươi

kg

240,0

 

 

Tre lạt

cây

2,00

 

 

Đá hộc

m3

1,1

 

 

Nhân công 3/7

Công

4,98

 

 

TLK.1336

Làm và thả rồng phên tre loại Φ 60cm dài 10m

Vật liệu

 

 

 

 

Tre cây

cây

 

5,50

 

Tre lạt

cây

 

1,50

 

Đá hộc

m3

 

2,00

 

Nhân công 3/7

Công

 

3,65

 

TLK.1336

Làm và thả rồng rào nứa loại Φ 60cm dài 10m

Vật liệu

 

 

 

 

Nứa cây

cây

 

 

42,00

Tre lạt

cây

 

 

1,50

Đá hộc

m3

 

 

2,00

Nhân công 3/7

Công

 

 

3,15

 

1

2

3

Ghi chú:

Hệ số điều chỉnh định mức vật liệu của tre nứa

Định mức vật liệu của tre nứa được quy định như sau:

+ Tre cây chiều dài bình quân Lbquân = 8m, Φbquân = 0,07m;

+ Nứa cây chiều dài bình quân Lbquân = 4m, Φbquân = 0,04m;

+ Tre lạt chiều dài bình quân Lbquân = 6m, Φbquân = 0,06m.

Nếu trong thực tế vật liệu có kích thước khác với quy định trên thì định mức vật liệu tre nứa được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

Trong đó: dtre , dnứa, dlạt, Ltre, Lnứa, Llạt là đường kính và chiều dài thực tế của cây tre, nứa lạt.

Nếu dùng dây thép thay lạt tre, thì 1 cây tre lạt bằng 4kg dây thép Φ2mm.

 

TLK.13370  LÀM VÀ THẢ RỒNG RÀO TRE NỨA LOẠI Φ80CM DÀI 10M (THẢ TỰ DO)

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m;

- Chẻ lạt, bó rào con, bó rồng (đối với rồng rào tre). Chẻ đập tre nứa đan thành phên (đối với rồng tre, nứa);

- Bỏ đá hộc kết thành rồng lớn;

- Dịch chuyển, định vị phao bè, thả rồng trên phao xuống đúng chỗ quy định (thả tự do).

Đơn vị tính: 1 con rồng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Loại rồng

Rào tre

Phên tre

Rào nứa

TLK.1337

Làm và thả rồng rào tre Φ 80cm dài 10m

Vật liệu

 

 

 

 

Rào tre tươi

kg

330,00

 

 

Tre lạt

cây

3,00

 

 

Đá hộc

m3

2,50

 

 

Nhân công 3,5/7

công

6,308

 

 

TLK.1337

Làm và thả rồng phên tre Φ 80cm dài 10m

Vật liệu

 

 

 

 

Tre cây

cây

 

7,50

 

Tre lạt

cây

 

2,00

 

Đá hộc

m3

 

3,00

 

Nhân công 3,5/7

công

 

4,565

 

TLK.1337

Làm và thả rồng rào nứa Φ 80cm dài 10m

Vật liệu

 

 

 

 

Nứa cây

cây

 

 

53,00

Tre lạt

cây

 

 

2,00

Đá hộc

m3

 

 

3,00

Nhân công 3,5/7

công

 

 

3,652

 

1

2

3

Ghi chú:

Hệ số điều chỉnh định mức vật liệu của tre nứa

Định mức vật liệu của tre nứa được quy định như sau:

+ Tre cây chiều dài bình quân Lbquân = 8m, Φbquân = 0,07m;

+ Nứa cây chiều dài bình quân Lbquân = 4m, Φbquân = 0,04m;

+ Tre lạt chiều dài bình quân Lbquân = 6m, Φbquân = 0,06m.

Nếu trong thực tế vật liệu có kích thước khác với quy định trên thì định mức vật liệu tre nứa được nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

Trong đó: dtre , dnứa, dlạt, Ltre, Lnứa, Llạt là đường kính và chiều dài thực tế của cây tre, nứa lạt.

Nếu dùng dây thép thay lạt tre, thì 1 cây tre lạt bằng 4kg dây thép Φ2mm.

 

TLK.13400  LÀM VÀ THẢ RỒNG THÉP

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị hiện trường, xác định vị trí thả, cắm mốc chuẩn theo bản vẽ thiết kế;

- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu. Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 50m;

- Neo giữ hệ thống phao thi công. Định vị, neo giữ thiết bị thả rồng theo vị trí mốc gia cố (kiểm tra vị trí thiết bị thả rồng bằng máy kinh vĩ);

- Đan rọ lưới thép, trải lưới thép vào máng, xếp đá hộc, hoàn chỉnh con rồng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của thiết kế.;

- Móc, cẩu rồng, di chuyển đến vị trí thả, thả rồng đúng vị trí (có thợ lặn kiểm tra khi thả);

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

TLK.13410  LÀM VÀ THẢ RỒNG THÉP LÕI ĐÁ HỘC Φ 0,6MX10M, LOẠI MÁY THẢ RỒNG 2 MÁNG

Đơn vị tính: 1 con rồng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly thả L (m)

L ≤ 30

30 < L ≤ 70

L > 70

TLK.1341

Làm và thả rồng thép lõi đá hộc Φ 0,6mx10m, loại máy thả rồng 2 máng

Vật liệu

 

 

 

 

Lưới thép B40 - Φ 3mm

m2

22,92

22,92

22,92

Đá hộc

m3

2,4

2,4

2,4

Nhân công 3,5/7

Công

1,03

1,03

1,03

Máy thi công

 

 

 

 

Máy thả rồng

ca

0,0196

0,0204

0,0213

Trạm lặn

ca

0,0098

0,0102

0,106

Ca nô 15 CV

ca

0,0112

0,0117

0,0122

Bộ phao thép

ca

0,0196

0,0204

0,0213

Ca nô 75CV

ca

0,0028

0,0028

0,0028

 

1

2

3

Ghi chú:

- Nếu thả rồng nhân làm bằng lõi cát thì định mức vật liệu tính theo thiết kế, định mức nhân công nhân với hệ số 0,75.

- Lưới thép B40 dùng làm vỏ rồng là loại Φ 3mm, mắt lưới ≤ 12cm, mắt xoắn 3 múi.

 

TLK.13420  LÀM VÀ THẢ RỒNG THÉP LÕI ĐÁ HỘC Φ 0,6MX10M, LOẠI MÁY THẢ RỒNG 3 MÁNG

Đơn vị tính: 1 con rồng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly thả L (m)

L ≤ 30

30 < L ≤ 70

L > 70

TLK.1342

Làm và thả rồng thép lõi đá hộc Φ 0,6mx10m, loại máy thả rồng 3 máng

Vật liệu

 

 

 

 

Thép Φ 3mm

kg

30

30

30

Đá hộc

m3

2,4

2,4

2,4

Nhân công 3,5/7

Công

2,13

2,13

2,13

Máy thi công

 

 

 

 

Máy thả rồng

ca

0,0164

0,0172

0,0182

Trạm lặn

ca

0,0082

0,0086

0,0091

Ca nô 15CV

ca

0,0094

0,010

0,0104

Bộ phao thép

ca

0,0164

0,0172

0,0182

Ca nô 75CV

ca

0,0028

0,0028

0,0028

 

1

2

3

Ghi chú:

- Nếu thả rồng nhân làm bằng lõi cát thì định mức vật liệu tính theo thiết kế, định mức nhân công nhân với hệ số 0,75.

- Nếu sử dụng lưới thép B40 dùng làm vỏ rồng thì lưới thép B40 là là loại Φ 3mm, mắt lưới ≤ 12cm, mắt xoắn 3 múi.

 

TLK.13430  LÀM VÀ THẢ RỒNG THÉP LÕI ĐÁ HỘC Φ 0,6MX10M, LOẠI MÁY THẢ RỒNG 4 MÁNG

Đơn vị tính: 1 con rồng

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Cự ly thả L (m)

L ≤ 30

30 < L ≤ 70

L > 70

TLK.1343

Làm và thả rồng thép lõi đá hộc Φ 0,6mx10m, loại máy thả rồng 3 máng

Vật liệu

 

 

 

 

Thép Φ 3mm

kg

30

30

30

Đá hộc

m3

2,4

2,4

2,4

Nhân công 3,5/7

Công

2,13

2,13

2,13

Máy thi công

 

 

 

 

Máy thả rồng

ca

0,0143

0,0152

0,0161

Trạm lặn

ca

0,0071

0,0076

0,0081

Ca nô 15 CV

ca

0,0082

0,0087

0,0092

Bộ phao thép

ca

0,0143

0,0152

0,0161

Ca nô 75CV

ca

0,0028

0,0028

0,0028

 

1

2

3

Ghi chú:

- Nếu thả rồng nhân làm bằng lõi cát thì định mức vật liệu tính theo thiết kế, định mức nhân công nhân với hệ số 0,75.

- Nếu sử dụng lưới thép B40 dùng làm vỏ rồng thì lưới thép B40 là là loại Φ 3mm, mắt lưới ≤ 12cm, mắt xoắn 3 múi.

 

TLK.13500  KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỐNG DƯỚI ĐÊ

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công. Bơm rửa vệ sinh cống. Bơm nước rò rỉ, duy trì cạn trong quá trình kiểm tra. Đo lại mặt cắt ngang, dọc cống. Đo lại cao trình đáy, đỉnh cống. Vẽ lại hiện trạng cống, đánh giá chất lượng cống. Thu dọn nơi làm việc.

Đơn vị tính: cống

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1350

Kiểm tra đánh giá chất lượng cống dưới đê

Vật liệu

 

 

Bút vẽ (vẽ 3m/c)

chiếc

0,8

Giấy A0

tờ

2

Thước dây

chiếc

0,2

Vật liệu khác

%

5

Nhân công 3/7

công

3,6

Máy thi công

 

 

Máy bơm 5,5CV

ca

0,5

 

1

Ghi chú:

- Định mức trên tính cho cống 1 cửa, nếu cống 2 cửa thì định mức được nhân với hệ số điều chỉnh k=1,25. Còn nếu cống có số cửa >2 thì hệ số điều chỉnh k=1,5.

- Số ca bơm nước chỉ tính cho bơm để duy trì cạn trong quá trình kiểm tra cống (bơm nước rò rỉ).

 

TLK.13600  CÔNG TÁC SƠ HỌA DIỄN BIẾN LÒNG SÔNG PHỤC VỤ DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu (bản đồ dùng trong sơ họa theo quy định, máy móc thiết bị cần thiết, bàn gỗ vẽ ngoài trời, thước đo độ, đo góc, thước cuộn hoặc thước dây, cọc tiêu dùng ngắm tuyến thẳng, các cọc mốc). Xác định mực nước cần đo. Xác định cao trình mực nước chuẩn để vẽ sơ họa. Chôn cột mốc.

- Quan trắc ngoài thực địa (quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa các bãi bồi ven bờ, quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa các bãi bồi giữa sông, quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa vùng bờ đang bị xói lở, quan trắc đo đạc và vẽ sơ họa dòng chủ lưu, quan trắc và vẽ sơ họa các công trình trên sông)

- Chỉnh lý tài liệu và vẽ sơ họa lên bản đồ gốc. Viết báo cáo.

Đơn vị tính: 1 mặt cắt

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê cấp I

Đê cấp II

Đê cấp III

TLK.1360

Công tác sơ họa diễn biến lòng sông

Vật liệu

 

 

 

 

Thước dây

chiếc

0,25

0,225

0,2

Tre làm cọc

cây

0,5

0,45

0,4

Bút vẽ 3 màu

chiếc

1

0,9

0,8

Giấy vẽ A0

tờ

2

2

2

Vật liệu khác

%

5

5

5

Nhân công 3/7

chiếc

8,51

6,8

4,25

Máy thi công

 

 

 

 

Ca nô 12 CV

ca

0,5

0,35

0,2

Máy khác

%

1

1

1

 

1

2

3

 

TLK.14100  CÔNG TÁC LAI DẮT, ĐÁNH CHÌM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

TLK.14110  CÔNG TÁC LAI DẮT CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc dụng cụ, buộc, móc dây thừng vào cống xà lan và tàu kéo;

- Lai dắt cống xà lan di động đến vị trí công trình, neo buộc chờ kiểm tra hố móng để đánh đắm;

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: km

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

3 km đầu

1km tiếp theo

TLK.1411

Công tác lai dắt cống xà lan di động

Vật liệu

 

 

 

Dây thừng Φ32

m

100

5

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công

 

 

 

Công nhân 3,5/7

công

12

2,97

Thợ lặn 2/4

giờ

4

 

Máy thi công

 

 

 

Tàu kéo 250CV

ca

2,125

0,54

Máy khác

%

2

2

 

1

2

Ghi chú:

Định mức trên chưa bao gồm các hao phí để bảo đảm an toàn giao thông thủy trong quá trình lai dắt.

 

TLK.14120  CÔNG TÁC ĐÁNH CHÌM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, phương tiện phục vụ đánh chìm;

- Thợ lặn kiểm tra hố móng, định vị, căn chỉnh cống xà lan vào vị trí đánh chìm;

- Đánh chìm xà lan vào hố móng theo quy trình thiết kế bảo đảm yêu cầu kỹ thuật và an toàn.

- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 01 lần

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Xà lan loại kết cấu

Bản sườn

Hộp

TLK.1412

Công tác đánh chìm cống xà lan di động

Vật liệu

 

 

 

Cáp neo Φ20

m

94,5

94,5

Cóc kẹp cáp

cái

15

15

Tăng đơ cáp

cái

5

5

Vật liệu khác

%

5

5

Nhân công

 

 

 

Công nhân 3/7

công

46

69

Thợ lặn 2/4

giờ

16

24

Máy thi công

 

 

 

Palăng xích 5T

ca

20

30

Palăng xích 10T

ca

20

30

Máy bơm nước 1,5KW

ca

0,5

6

Máy khác

%

10

10

 

1

2

Ghi chú:

- Định mức trên chưa bao gồm công tác làm và đóng cọc định vị cống xà lan di động. Công tác đóng cọc định vị tính riêng theo thiết kế của từng hố móng;

- Định mức trên tính cho cống xà lan di động có khẩu độ cống B≤10m. Khi khẩu độ cống B>10m thì hao phí nhân công và máy thi công được nhân với hệ số điều chỉnh K=1,04.

 

TLK.14200  SỬA CHỮA MÁY BƠM, ĐỘNG CƠ, MÁY ĐÓNG MỞ

TLK.14210  SỬA CHỮA MÁY BƠM LƯU LƯỢNG 2500 M3/H, TRỤC ĐỨNG

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc;

- Kiểm tra tình trạng nguyên vẹn, xử lý kín nước của đường ống hút, xả;

- Xiết chặt bu lông ở bệ máy, thân máy, khớp nối;

- Làm sạch bề mặt ngoài máy bơm;

- Thay dầu mỡ bôi trơn các ổ bi;

- Thay thế các thiết bị hỏng;

- Thông sạch ống nước kỹ thuật, ống mỡ; xử lý hoặc thay thế các van;

- Thu dọn hiện trường sau khi duy tu sửa chữa.

Đơn vị tính: 1 máy bơm

Mã hiệu

Công tác duy tu sửa chữa

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1421

Sửa chữa máy bơm lưu lượng 2500m3/h, trục đứng

Vật liệu

 

 

Mỡ L3

kg

2,6

Mỡ L4

kg

2,4

Dầu HD50

lít

5,9

Dầu điezen

lít

5,0

Xăng

lít

3,0

Sơn

kg

4,5

Sợi ép túp

kg

0,6

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 4,5/7

công

29

Máy thi công

 

 

Pa lăng xích 3 tấn

ca

2

Máy khác

%

2

 

1

Ghi chú:

- Máy bơm được sửa chữa tại trạm bơm

- Định mức dự toán chưa bao gồm công gia công, phục hồi các chi tiết và các loại vật tư bị hỏng cần thay thế.

 

TLK.14220  SỬA CHỮA ĐỘNG CƠ MÁY BƠM 75 KW

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc;

- Kiểm tra, xử lý tiếp địa của động cơ;

- Đo điện trở cách điện giữa các pha và pha với vỏ động cơ;

- Lau sạch bụi bẩn bám vào động cơ;

- Thay dầu mỡ bôi trơn ổ bi;

- Xiết chặt bu lông các đầu nối dây hộp cực, nắp bảo hiểm, bệ động cơ;

- Xử lý, làm lại đầu cốt các dây stato;

- Kiểm tra khe hở giữa stato và rôto;

- Thay thế các thiết bị hỏng;

- Thu dọn hiện trường sau khi duy tu sửa chữa.

Đơn vị tính: 1 động cơ

Mã hiệu

Công tác duy tu sửa chữa

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1422

Sửa chữa động cơ 75Kw

Vật liệu

 

 

Dầu điezen

lít

3,25

Xăng

lít

2,05

Sơn

kg

4,95

Vật liệu khác

%

1

Nhân công 4,5/7

công

16,5

Máy thi công

 

 

Pa lăng xích 3 tấn

ca

2

Máy khác

%

2

 

1

Ghi chú:

Định mức chưa bao gồm công tác sấy, sơn cách điện các cuộn dây; gia công, phục hồi các chi tiết, các loại vật tư bị hỏng cần thay thế.

 

TLK.14230  SỬA CHỮA MÁY ĐÓNG MỞ

Thành phần công việc:

- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, máy móc;

- Duy tu sửa chữa máy đóng mở theo đúng yêu cầu kỹ thuật;

- Kiểm tra, nghiệm thu đưa vào sử dụng;

- Thu dọn hiện trường.

Đơn vị tính: 01 máy đóng mở

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Máy đóng mở

V5

V8

V10

Tời 6 tấn

Tời 10 tấn

TLK.1423

Sửa chữa máy đóng mở

Vật liệu

 

 

 

 

 

 

Dầu nhờn

lít

0,82

1,06

1,45

0,76

1,00

Mỡ các loại

kg

0,94

1,40

1,87

3,88

4,38

Dầu Diesel

lít

1,11

1,63

2,06

2,27

3,13

Giẻ lau

kg

1,23

1,82

2,24

2,31

2,69

Vật liệu khác

%

1

1

1

1

1

Nhân công 3,5/7

công

5,98

7,56

11,50

9,58

14,46

 

1

2

3

4

5

Ghi chú:

Định mức chưa bao gồm công gia công, phục hồi các thiết bị và các loại vật tư bị hỏng cần thay thế

 

TLK.14300  BỔ SUNG ĐỘ ẨM ĐẤT ĐẮP ĐẬP

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

Định mức dự toán công tác chế bị đất đắp đập là mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công, máy và thiết bị thi công được xác định phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công và biện pháp thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng chế bị đất đắp đập từ khâu chuẩn bị cho đến khi kết thúc, kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công liên tục, theo đúng quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

 

TLK.14310  CÔNG TÁC BỔ SUNG ĐỘ ẨM CHO ĐẤT KHI ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT TỰ NHIÊN THẤP HƠN ĐỘ ẨM THIẾT KẾ ≤ 4%.

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, phân mỏ vật liệu thành từng lô, xác định độ ẩm thực tế và tính toán lượng nước cần bổ sung cho mỗi lô trong mỏ. Bổ sung nước bằng ô tô bồn 5m3. Đào, xúc vận chuyển đất đã được chế bị đến đập trong phạm vi ≤ 1km.

Đơn vị tính: 100m3 đất chế bị

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1431

Bổ sung độ ẩm cho đất khi độ ẩm của đất tự nhiên thấp hơn độ ẩm thiết kế ≤ 4%.

Nhân công 3/7

công

0,063

Máy thi công

 

 

Ô tô tưới nước 5m3

ca

0,034

 

1

 

TLK.14320  CÔNG TÁC BỔ SUNG ĐỘ ẨM CHO ĐẤT KHI ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT TỰ NHIÊN THẤP HƠN ĐỘ ẨM THIẾT KẾ TỪ 5% ĐẾN 8%

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, phân mỏ vật liệu thành từng lô, xác định độ ẩm thực tế và tính toán lượng nước cần bổ sung cho mỗi lô trong mỏ. Cày xới đất ở bãi, tưới nước lên đất đã cày. Ủi dồn đất ướt thành đống để ủ (tối đa 3 ngày). Vận chuyển đất đã được chế bị đến đập trong phạm vi ≤ 1km.

Đơn vị tính: 100m3 đất chế bị

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1432

Bổ sung độ ẩm cho đất khi độ ẩm của đất tự nhiên thấp hơn độ ẩm thiết kế từ 5%÷ 8%

Nhân công 3/7

công

0,063

Máy thi công

 

 

Ô tô tưới nước 5m3

ca

0,054

Máy cày T300-CN3

ca

0,022

Máy ủi 110cv

ca

0,029

 

1

 

TLK.14330  CÔNG TÁC BỔ SUNG ĐỘ ẨM CHO ĐẤT KHI ĐỘ ẨM CỦA ĐẤT TỰ NHIÊN THẤP HƠN ĐỘ ẨM THIẾT KẾ > 8%

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, phân mỏ vật liệu thành từng lô, xác định độ ẩm thực tế và tính toán lượng nước cần bổ sung cho mỗi lô trong mỏ. Đào hố tập trung nước, bơm nước. Đào, trộn và ủ đất tại mỏ (tối đa 3 ngày). Vận chuyển đất đã được chế bị đến đập trong phạm vi ≤1km.

Đơn vị tính: 100m3 đất chế bị

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Máy đào 0,8m3

Máy đào 1,25m3

TLK.1433

Bổ sung độ ẩm cho đất khi độ ẩm của đất tự nhiên thấp hơn độ ẩm thiết kế >8%

Nhân công 3/7

công

0,84

0,84

Máy thi công

 

 

 

Máy đào 0,8m3

ca

0,320

 

Máy đào 1,25m3

ca

 

0,237

Máy ủi 110cv

ca

0,029

0,029

Máy bơm nước

ca

0,07

0,07

 

1

2

 

TLK.15000  CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI

TLK.15100  XỬ LÝ MỐI CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP

TLK.15110  KHOAN TẠO LỖ XỬ LÝ MỐI

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí và trong phạm vi công trình

- Xác định vị trí các lỗ khoan, làm nền khoan (nếu cần), lắp đặt máy móc thiết bị, dụng cụ. Vận hành máy để khoan đến độ sâu thiết kế. Kiểm tra độ sâu, nút lỗ, đánh dấu, ghi chép tài liệu.

- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m khoan sâu

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLK.1511

Khoan tạo lỗ xử lý mối

Vật liệu

 

 

 

Choòng cánh tráng hợp kim

cái

0,002

0,003

Mũi khoan

cái

0,02

0,03

Cần khoan xoắn.

m

0,05

0,05

Cần chốt

m

0,002

0,004

Chốt cần.

cái

0,005

0,01

Ống chống

m

0,01

0,02

Đầu nối ống chống.

cái

0,005

0,01

Búa tạ 5kg

cái

0,005

0,005

Kìm vạn năng

cái

0,01

0,01

Kìm chết

cái

0,02

0,01

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4/7

công

0, 22

0,4

Máy thi công

 

 

 

Máy khoan Yrb 50M hoặc máy tương tự

ca

0,046

0,058

Máy khác

%

2

2

 

1

2

Điều kiện áp dụng: Định mức trên được tính trong điều kiện khoan thẳng đứng từ trên xuống (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang), nền khoan khô ráo.

 

TLK.15120  PHUN THUỐC DIỆT MỐI

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí trong phạm vi công trình.

- Pha chế thuốc diệt mối và đưa vào bình phụt, đưa ống xả vào lỗ khoan. Vận hành máy phụt thuốc vào lỗ khoan theo đúng quy trình kỹ thuật. Bịt, chèn những chỗ thuốc đùn lên ( nếu có). Ghi chép tài liệu.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m phụt thuốc

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLK.1512

Phun thuốc diệt mối

Vật liệu

 

 

 

Ống cao su áp lực

m

0,04

0,05

Ống dây bơm nước

m

0,08

0,08

Thùng pha chế thuốc

cái

0,0025

0,005

Bộ kích ép

bộ

0,003

0,006

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,003

0,006

Đồng hồ đo áp lực

cái

0,003

0,006

Đồng hồ bấm giây

cái

0,003

0,006

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4/7

công

0,35

0,5

Máy thi công

 

 

 

Máy phụt dung dịch 4m3/h

ca

-

0,2

Máy bơm nước 7cv

ca

0,15

0,2

Máy khoan phụt KPV - DB30

ca

0,13

 

 

1

2

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính trong điều kiện chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 /m. Các trường hợp khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

- Nếu chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K = 1,05

- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 thì nhân với hệ số K =1,05

- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K=1,10

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15130  PHỤT DUNG DỊCH LẤP BỊT LỖ RỖNG DO MỐI GÂY RA

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư trang thiết bị dụng cụ, vận chuyển đến vị trí trong phạm vi công trình.

- Chế tạo dung dịch phụt theo yêu cầu kỹ thuật, đổ dung dịch vào bình phụt, đưa ống xả vào lỗ khoan. Vận hành máy, phụt dung dịch vào lỗ khoan, bịt, chèn những chỗ dung dịch đùn lên (nếu có), ghi chép nhật ký. Lấp, đầm chặt hố khoan.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1 m phụt dung dịch

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLK.1513

Phụt dung dịch lấp bịt lỗ rỗng do mối gây ra

Vật liệu

 

 

 

Ống cao su áp lực

m

0,05

0,1

Ống dây bơm nước

m

0,08

0,1

Bộ kích ép

bộ

0,005

0,008

Thùng trộn dung dịch

cái

0,003

0,006

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,003

0,005

Đồng hồ đo áp lực

cái

0,003

0,005

Đồng hồ bấm giây

cái

0,0025

0,005

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4/7

công

0,5

2,3

Máy thi công

 

 

 

Máy trộn dung tích 250lit

ca

 

0,25

Máy phụt dung dịch 4m3/h

ca

 

0,3

Máy bơm nước 7cv

ca

0,15

0,3

Máy khoan phụt KPV-DB30

ca

0,15

 

 

1

2

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính trong điều kiện chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 /m. Các trường hợp khác thì nhân với hệ số điều chỉnh như sau:

- Nếu chiều sâu lỗ khoan ≤ 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K = 1,05

- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt ≤ 0,25m3 thì nhân với hệ số K =1,05

- Nếu chiều sâu lỗ khoan > 2m và lượng dung dịch thuốc phụt > 0,25m3 thì nhân với hệ số K=1,10

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí đất sét và chất phụ gia để phụt.

 

TLK.15140  PHÒNG MỐI BỀ MẶT ĐÊ ĐẬP

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ.

- Khoanh vùng, xác định diện tích cần phun thuốc phòng trừ mối, pha chế hoặc trộn thuốc theo yêu cầu kỹ thuật. Phun thuốc lên bề mặt công trình theo quy định. Ghi chép tài liệu, nhật ký.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 100m2

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

Đê

Đập

TLK.1514

Phòng mối bề mặt đê đập

Vật liệu

 

 

 

Ống cao su áp lực

m

0,014

0,03

Ống dây bơm nước

m

0,027

0,06

Thùng pha chế thuốc

cái

0,004

0,006

Đồng hồ đo lưu lượng

cái

0,002

0,004

Đồng hồ đo áp lực

cái

0,002

0,004

Đồng hồ bấm giây

cái

0,002

0,004

Vật liệu khác

%

10

10

Nhân công 4/7

công

0,41

0,53

Máy thi công

 

 

 

Máy phụt dung dịch 4m3/h

ca

 

0,2

Máy bơm nước 7cv

ca

0,16

0,2

Máy khoan phụt KPV-DB30

ca

0,16

 

 

1

2

Điều kiện áp dụng:

Thuốc phòng mối không phải ở dạng dung dịch thì định mức trên được nhân với hệ số K = 0,30

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15150  XỬ LÝ TỔ MỐI THÂN ĐÊ BẰNG THỦ CÔNG

Thành phần công việc:

- Đào truy tìm khoang tổ chính, các tổ phụ và các đường ngầm để bắt mối.

- Xúc đất đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đổ.

- Xử lý tổ mối bằng hoá chất.

- Đắp lấp lại tổ mối (bao gồm đào xúc, đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m để vận chuyển đến nơi đắp, đổ từ phương tiện ra, san xăm, đầm bảo đảm đúng yêu cầu kỹ thuật, hoàn thiện sửa vỗ mái trồng cỏ sau khi đắp).

Đơn vị tính: Công/1m3

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Cấp đất

Cấp I

Cấp II

Cấp III

TLK.1515

Xử lý tổ mối thân đê bằng thủ công

Nhân công 3/7

1,756

2,09

2,39

 

1

2

3

Ghi chú: Chi phí mua hoá chất diệt mối tính riêng

 

TLK.15200  XỬ LÝ MỐI CÔNG TRÌNH NHÀ QUẢN LÝ

TLK.15210  DIỆT MỐI TRONG NỀN ĐẤT TRƯỚC KHI XÂY DỰNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỤT THUỐC

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng để bơm thuốc.

- Xem xét đánh giá tình hình mối, xác định phạm vi diệt mối, pha chế nạp thuốc vào bình. Vận hành máy phụt thuốc diệt mối, ghi chép nhật ký trong quá trình diệt mối.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m3 đất xử lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1521

Diệt mối trong nền đất trước khi xây dựng bằng phương pháp phụt thuốc

Vật liệu

 

 

Búa tạ 5kg

cái

0,01

Cần xuyên

cái

0,024

Kìm vạn năng

cái

0,01

Thước dây 50m

cái

0,04

Ống dây áp lực

m

0,008

Ống dây bơm nước

m

0,08

Thùng pha chế thuốc

cái

0,005

Vật liệu khác

%

10

Nhân công 4/7

công

0,4

Máy thi công

 

 

Máy phụt dung dịch 4m3/h

ca

0,08

Máy bơm nước 7cv

ca

0,07

 

1

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính ứng với độ sâu xử lý nền ≤ 1 m. Nếu độ sâu xử lý >1m thì định mức được nhân với hệ số K1 = 1,1.

Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác xử lý mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K2 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình ngầm).

Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc phù hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15220  DIỆT MỐI TRONG NỀN NHÀ ĐANG SỬ DỤNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỤT THUỐC

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng để bơm thuốc

- Xem xét đánh giá hiện trạng mối, xác định phạm vi diệt mối. Dò tìm tổ mối bằng máy âm, pha chế nạp thuốc vào bình. Vận hành máy phụt thuốc diệt mối, ghi chép nhật ký trong quá trình diệt mối. Xử lý các vị trí đã khoan đục.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m2 diện tích xử lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1522

Diệt mối trong nền nhà đang sử dụng bằng phương pháp phụt thuốc

Vật liệu

 

 

Mũi khoan

cái

0,1

Cần xuyên

cái

0,002

Búa tạ 5kg

cái

0,01

Kìm vạn năng

cái

0,04

Thước dây 50m

cái

0,001

Ống dây áp lực

m

0,045

Ống dây bơm nước

m

0,02

Thùng pha chế thuốc

cái

0,01

Vật liệu khác

%

10

Nhân công 4/7

công

0,2

Máy thi công

 

 

Máy âm Sonic Detector 3A

ca

0,01

Máy bơm nước 7cv

ca

0,005

Máy phun hoá chất 5m3/h

ca

0,005

Máy khoan điện 1kw

ca

0,005

 

1

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính ứng với độ sâu xử lý nền ≤ 1 m. Nếu độ sâu xử lý >1m thì định mức được nhân với hệ số K1 = 1,1.

Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác xử lý mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K2 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình ngầm).

Nếu một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15230  DIỆT VÀ PHÒNG MỐI TRONG CÁC CẤU KIỆN GỖ BẰNG PHƯƠNG PHÁP PHỤT THUỐC

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị, dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng để phụt thuốc.

- Xem xét đánh giá hiện trạng mối trong các cấu kiện gỗ.

- Pha chế thuốc phòng trừ mối, khoan tạo lỗ (nếu cần). Phụt thuốc diệt và phòng trừ mối. Theo dõi ghi chép nhật ký.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao.

- Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m2 cấu kiện

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1523

Diệt và phòng mối trong các cấu kiện gỗ bằng phương pháp phụt thuốc

Vật liệu

 

 

Thùng pha chế thuốc

cái

0,005

Mũi khoan gỗ 4- 8mm

cái

0,005

Vật liệu khác

%

12

Nhân công 4/7

công

0,15

Máy thi công

 

 

Máy khoan điện 0,6kw

ca

0,045

Máy phụt thuốc 2m3/h

ca

0,045

 

1

 

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính trong điều kiện diệt và phòng mối trong các cấu kiện gỗ có độ dày > 4 cm. Với những cấu kiện gỗ có độ dày ≤ 4 cm thì không tính hao phí mũi khoan (ĐM vật liệu) và không tính hao phí máy khoan điện (ĐM máy thi công).

- Cấu kiện gỗ chỉ yêu cầu phòng mối thì định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K = 0,60.

- Với những cấu kiện gỗ có độ dày ≤ 2 cm thì chỉ tính diện tích của một mặt gỗ. Cấu kiện gỗ có độ dày > 2cm thì diện tích được tính diện tích của hai mặt gỗ cộng lại.

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15240  DIỆT VÀ PHÒNG TRỪ MỐI BẰNG PHƯƠNG PHÁP NHỬ

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng xử lý mối.

- Xem xét đánh giá hiện trạng mối phá hại công trình.

- Đặt hòm nhử mối, thay đổi các hòm nhử và xử lý bổ sung (nếu cần.), xử lý bả diệt mối hoặc thuốc lây nhiễm. Theo dõi ghi chép nhật ký

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m2 diện tích xử lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1524

Diệt và phòng trừ mối bằng phương pháp nhử

Vật liệu

 

 

Hòm nhử mối đã tẩm thuốc nhử mối

hòm

0,2

Bình bơm tay

cái

0,02

Vật liệu khác

%

10

Nhân công 4/7

công

0,01

 

1

Điều kiện áp dụng:

Phương pháp này chỉ áp dụng khi công trình đang có mối phá hoại

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15300  CÔNG TÁC PHÒNG MỐI THUYẾT MINH

- Định mức công tác phòng mối Phòng mối mặt nền nhà, Phòng mối bằng hàng rào được định mức bên dưới.

- Định mức công tác Phòng mối bằng vữa trát được áp dụng như sau:

+ Khối lượng thuốc chống mối cần trộn vào vữa cho một đơn vị diện tích cần trát xác định theo loại thuốc và hướng dẫn của nhà sản xuất

+ Các công việc như đào đất vùng trát, đục lớp vữa cũ (nếu có), trát vữa (bằng vữa đã trộn thuốc), đắp đất hoàn trả mặt bằng xác định theo các định hiện hành của Bộ Xây dựng.

+ Hao phí thuốc diệt mối tính theo quy định của nhà sản xuất ứng với từng loại thuốc.

 

TLK.15310  PHÒNG MỐI MẶT NỀN NHÀ

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Chuẩn bị mặt bằng phòng mối.

- Đào xới nền công trình đúng yêu cầu kỹ thuật, pha chế hoặc trộn thuốc, xử lý thuốc phòng mối. Đầm nện mặt nền.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m2 diện tích xử lý

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1531

Phòng mối mặt nền nhà

Vật liệu

 

 

Thùng pha chế thuốc

cái

0,005

Cần xuyên

cái

0,01

Ống cao su

m

0,02

Đồng hồ bấm giây

cái

0,001

Vật liệu khác

%

13

Nhân công 4/7

công

0,1

Máy thi công

 

 

Máy phun hoá chất 5m3/h

ca

0,015

Máy bơm nước 7cv

ca

0,015

Máy đầm cầm tay

ca

0,015

 

1

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên được tính trong điều kiện phòng mối ở tầng trệt và các loại thuốc pha ở dạng dung dịch.

- Phòng mối ở các tầng khác, định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K1 = 0,2

- Thuốc phòng mối không phải ở dạng dung dịch thì định mức trên được nhân với hệ số K2 = 0,30

- Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác phòng mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K3 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình).

Một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.

 

TLK.15320  PHÒNG MỐI BẰNG HÀNG RÀO

Thành phần công việc:

- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị vật tư, thiết bị dụng cụ. Xác định vị trí, khu vực cần thiết phải phòng mối bằng hàng rào.

- Lấp hàng rào bằng đất đá vừa đào lên theo từng lớp đất dày từ 10 - 15cm, phun thuốc cho từng lớp đất, ghi chép nhật ký. Đầm nện hoàn trả mặt bằng.

- Kiểm tra, hoàn chỉnh hồ sơ, nghiệm thu, bàn giao. Thu dọn hiện trường, bảo quản thiết bị, dụng cụ.

Đơn vị tính: 1m3 đất trộn thuốc

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1532

Phòng mối bằng hàng rào

Vật liệu

 

 

Thùng pha chế thuốc

cái

0,001

Cần xuyên

cái

0,01

Ống cao su áp lực

m

0,01

Đồng hồ bấm giây

cái

0,004

Vật liệu khác

%

20

Nhân công 4/7

công

0,2

Máy thi công

 

 

Máy phụt hoá chất 5m3/h

ca

0,03

Máy bơm nước 7cv

ca

0,04

Máy đầm cầm tay

ca

0,04

 

1

Điều kiện áp dụng:

Định mức trên chưa tính công đào hào làm hàng rào và các loại thuốc pha ở dạng dung dịch. Công đào hào làm hàng rào áp dụng định mức dự toán xây dựng công trình hiện hành của Bộ Xây dựng

- Phòng mối ở các tầng khác, định mức được nhân với hệ số điều chỉnh K1 = 0,2

- Thuốc phòng mối không phải ở dạng dung dịch thì định mức trên được nhân với hệ số K2 = 0,30

- Nền đất có các công trình ngầm đi qua ảnh hưởng đến công tác phòng mối, thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số K3 = 1,15 (cho phần diện tích có công trình).

Một hiện trường bị ảnh hưởng của nhiều yếu tố thì được nhân dồn các hệ số.

Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí thuốc diệt mối. Tuỳ từng công trình cụ thể để lựa chọn loại thuốc trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Định mức sử dụng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất

 

TLK.16110  CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG GIẾNG GIẢM ÁP

Thành phần công việc:

Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công. Phá dỡ gạch xây nắp giếng, tháo mở tấm bê tông nắp giếng. Nạo vét bùn lắng đọng, vận chuyển bùn rác, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 100m. Bơm tát nước trong giếng, vệ sinh, dãy cỏ quanh giếng. Dọn, nạo vét hai bên rãnh thoát nước và trong khu vực. Xây lại nắp giếng bằng gạch chỉ vữa xi măng M75. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 1 giếng

Mã hiệu

Tên công việc

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1611

Bảo dưỡng giếng giảm áp loại Φ1m

Vật liệu

 

 

Gạch chỉ

viên

71

Vữa xi măng M75

m3

0,038

Nhân công 3,5/7

công

2,3

Máy thi công

 

 

Máy bơm nước động cơ xăng 7cv

ca

0,85

 

1

 

TLK.17000  TRỒNG CÂY NGẬP MẶN CHẮN SÓNG

HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG

- Định mức này áp dụng cho công tác trồng cây ngập mặn thuộc các dự án duy tu, sửa chữa và nâng cấp đê biển

- Định mức tính trong điều kiện khó khăn, cần thiết phải trồng cây có bầu ở các bãi bồi ven biển; trồng bằng cây có bầu thông dụng như Mắm, Đước, Sú, Bần, Trang, Đâng, Vẹt... với kích thước bầu 20 x 20 x 20 cm, trong khoảng từ 12-24 tháng tuổi và đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật theo quy định. Định mức đã tính đến các yếu tố ảnh hưởng như thủy triều...

- Định mức công tác đào hố để cải tạo tính với đất bãi bồi ven biển (tương ứng đất cấp I); định mức công tác làm hàng rào giảm sóng tính với hàng rào đơn (một lớp).

- Riêng công tác cải tạo thể nền (thu gom đất phù sa tại bãi trồng cây ngập mặn hoặc khai thác, vận chuyển từ nơi khác đến...) và lấp hố vận dụng các định mức hiện hành, bảo đảm tính kinh tế và kỹ thuật.

- Công tác làm hàng rào giảm sóng (bảo vệ cây ngay sau khi trồng) chỉ áp dụng cho các vùng có sóng lớn. Cơ quan có thẩm quyền xem xét, vận dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương bảo đảm kinh tế và kỹ thuật.

- Cự ly vận chuyển cây giống, vật tư, dụng cụ từ nơi tập kết đến điểm trồng tính bình quân là 300m.

- Đối với những công tác trồng cây nằm trong khoảng quy định ở các bảng định mức thì áp dụng phương pháp nội suy để tính toán xác định định mức cho phù hợp. Định mức chưa tính đến công tác trồng dặm, chăm sóc cây sau khi đã nghiệm thu.

 

TLK.17100  TRÔNG CÂY NGẬP MẶN

TLK.17110  TRỒNG CÂY NGẬP MẶN

Thành phần công việc:

Chuẩn bị, đo đạc cắm tiêu. Vận chuyển cây giống từ nơi tập kết đến điểm trồng. Xé, bỏ vỏ bầu, đào móc hố, trồng cây, lấp đất và trồng dặm đến khi nghiệm thu theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: ha

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Mật độ trồng (cây/ha)

1600

4444

TLK.1711

Trồng cây ngập mặn chắn sóng bảo vệ đê biển

Vật liệu

 

 

 

Cây giống

Cây

1840

5111

Nhân công

 

 

 

Nhân công bậc 2,5/7

công

37,44

78,17

 

1

2

Ghi chú:

- Định mức trên chưa tính hao phí nhân công công tác đào hố trồng cây ở những vùng có nền đất cứng, yêu cầu phải dùng cuốc xẻng để đào hố sẵn trước khi trồng . Khi trồng cây ngập mặn vào các đào hố đã đào sẵn, thì hao phí nhân công ở bảng trên nhân với hệ số điều chỉnh K= 0,8.

- Với cây ngập mặn có kích thước bầu nhỏ hơn 20 x 20 x 20 cm thì hao phí nhân công nhân với Hệ số điều chỉnh K = 0,8. Nếu kích thước bầu lớn hơn 20 x 20 x 20 cm thì hao phí nhân công nhân với hệ số điều chỉnh K = 1,2.

 

TLK.17120  CẮM CỌC BUỘC GIỮ CÂY

Thành phần công việc:

Chuẩn bị cọc, vận chuyển cọc đến điểm trồng. Vát nhọn đầu cọc, cắm cọc, buộc giữ cây vào cọc theo đúng yêu cầu thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 cọc

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1712

Cắm cọc buộc giữ cây

Vật liệu

 

 

Cọc

cọc

105

Dây buộc ni lông

kg

0,2

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 2,5/7

công

1,25

 

1

Ghi chú:

Chiều dài cọc, đường kính cọc, loại cọc tính theo quy định của thiết kế phù hợp với từng hiện trường và loại cây trồng.

 

TLK.17130  QUẢN LÝ VÀ BẢO VỆ

Thành phần công việc:

Buộc lại cọc giữ cây, quản lý, kiểm tra, bảo vệ hạn chế các hoạt động nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, đi lại của thuyền bè... trong khu vực cây mới trồng cho đến khi nghiệm thu.

Đơn vị tính: công/ha năm

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1713

Công tác quản lý, bảo vệ

Nhân công

Nhân công bậc 2,5/7

Công

24

 

1

Ghi chú:

Nếu thời gian quản lý và bảo vệ cho đến khi nghiệm thu trên 1 năm thì từ năm thứ 2 trở đi hao phí nhân công cho công tác quản lý, bảo vệ được tính bằng 50% hao phí nhân công trong định mức.

 

TLK.17140  LÀM HÀNG RÀO GIẢM SÓNG

Thành phần công việc:

Chuẩn bị vật tư, dụng cụ, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến hiện trường. Chặt vát đầu cọc, đóng cọc, căng lưới, nẹp cọc buộc lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) tạo thành hàng rào theo yêu cầu kỹ thuật của thiết kế. Thu dọn hiện trường sau khi thi công.

Đơn vị tính: 100 m dài hàng rào

Mã hiệu

Công tác xây lắp

Thành phần hao phí

Đơn vị

Số lượng

TLK.1714

Làm hàng rào giảm sóng

Vật liệu

 

 

Cọc làm trụ hàng rào

cọc

105

Nẹp 2-3 cm

m

260

Vật liệu khác

%

5

Nhân công

 

 

Nhân công bậc 3/7

công

5,1

 

1

Ghi chú:

- Loại cọc, đường kính và chiều dài cọc, và loại lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) tính theo quy định của thiết kế cho phù hợp với từng hiện trường. Khối lượng cọc, lưới... làm hàng rào được tính thêm phần hao hụt do giáp mối (theo quy định của thiết kế).

- Định mức làm hàng rào giảm sóng bằng cọc, lưới (hoặc tấm đan tre nứa...) được tính trong điều kiện phổ biến là cọc làm trụ hàng rào đóng ngập vào đất bình quân là 1 mét, khoảng cách cọc cách cọc 1m. Khi làm hàng rào giảm sóng khác với điều kiện trên thì hao phí nhân công nhân trong định mức được tính điều chỉnh lại như sau: K là số lượng cọc trụ hàng rào trong 100 m dài hàng rào.

Trong đó:

- NC là hao phí nhân công làm hàng rào giảm sóng (tính cho 100 mét dài hàng rào) K là số lượng cọc trụ hàng rào trong 100 m dài hàng rào;

- L là chiều dài phần trụ cọc đóng ngập đất (mét);

- Hao phí cọc trụ làm hàng rào trong 100 m dài hàng rào ( K) tính lại theo thiết kế./.

 

MỤC LỤC

THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC

CHƯƠNG I: CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG XÂY DỰNG

TLA.10000  CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY

TLA.11000  CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY BẰNG THỦ CÔNG

TLA.12000  CÔNG TÁC PHÁT CỎ, CHẶT CÂY BẰNG MÁY

TLA.20000  CÔNG TÁC PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLA.21000  PHÁ DỠ CÔNG TRÌNH BẰNG THỦ CÔNG

CHƯƠNG II: CÔNG TÁC THI CÔNG ĐẤT, ĐÁ, CÁT

TLB. 10000  ĐÀO ĐẤT, ĐÁ, CÁT

TLB.11000  ĐÀO ĐẤT, ĐÁ CÁT BẰNG THỦ CÔNG ĐÀO ĐẤT DUY TU BẢO DƯỠNG ĐÊ ĐIỀU

TLB.12000  ĐÀO ĐẤT, ĐÁ CÁT BẰNG MÁY

TLB.20000  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT

TLB.21000  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ, CÁT BẰNG THỦ CÔNG

TLB.22000  ĐẮP ĐẤT, ĐÁ CÁT BẰNG MÁY

CHƯƠNG III: CÔNG TÁC KHOAN, PHỤT VỮA

TLC.10000  CÔNG TÁC KHOAN, PHỤT VỮA

TLC.11000  KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ CHẤT LƯỢNG THÂN ĐÊ

TLC.12000  KHOAN PHỤT VỮA GIA CỐ NỀN, MÓNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

CHƯƠNG IV: CÔNG TÁC XÂY GẠCH, ĐÁ

TLD.10000  XÂY GẠCH

TLD.11000  BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

CHƯƠNG V: CÔNG TÁC THI CÔNG KẾT CẤU BÊ TÔNG

TLE.10000  VỮA BÊ TÔNG SẢN XUẤT BẰNG MÁY TRỘN, ĐỔ BẰNG THỦ CÔNG

TLE.11000  BẢO DƯỠNG CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLE.12000  BÊ TÔNG TỰ ĐẦM

TLE.13000  BÊ TÔNG BẢN MẶT, BÊ TÔNG MÁI NGHIÊNG

TLE.20000  ĐỔ BẰNG MÁY BƠM BÊ TÔNG TỰ HÀNH

TLE.21000  BÊ TÔNG CÁNH TRÀN PIANO

TLE.22000  ĐỔ BÊ TÔNG TỰ ĐẦM MỘT SỐ KẾT CẤU BÊ TÔNG MỎNG TRONG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

TLE.40000  CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CỐT THÉP

TLE.41000  CỐT THÉP BÊ TÔNG TỰ ĐẦM

TLE.42000  CỐT THÉP MÁI KÊNH, ĐÊ KÈ, ĐẬP

TLE.50000  CÔNG TÁC SẢN XUẤT, LẮP DỰNG, THÁO DỠ VÁN KHUÔN

VÁN KHUÔN BÊ TÔNG ĐỔ TẠI CHỖ

TLE.51000  VÁN KHUÔN GỖ

TLE.52000  VÁN KHUÔN THÉP

VÁN KHUÔN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLE.53000 VÁN KHUÔN THÉP

CHƯƠNG VI: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.10000  SẢN XUẤT CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLF.20000  LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLF.21000  LẮP DỰNG CẤU KIỆN BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.30000  SẢN XUẤT, LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.31000  SẢN XUẤT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN

TLF.32000  LẮP ĐẶT CẤU KIỆN KÊNH BÊ TÔNG ĐÚC SẴN BẰNG THỦ CÔNG

CHƯƠNG VII: SẢN XUẤT, LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP

TLG.10000  SẢN XUẤT CẤU KIỆN SẮT THÉP

TLG.11000  SẢN XUẤT CỬA VAN THÉP, COMPOSIT

TLG.20000  LẮP DỰNG CẤU KIỆN SẮT THÉP

CHƯƠNG VIII: CÔNG TÁC KHẢO SÁT, THÍ NGHIỆM VÀ KIỂM ĐỊNH

TLH. 10000  KIỂM ĐỊNH AN TOÀN ĐẬP

TLH.11000  KHẢO SÁT VÀ THÍ NGHIỆM

TLH.12000  CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM

TLH.12200  THÍ NGHIỆM ĐẤT

TLH.12300  THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG (KIỂM TRA HIỆN TRẠNG CÁC KẾT CẤU XÂY ĐÚC)

TLH.12400  THÍ NGHIỆM MẪU KHOAN

TLH.20000  XÂY DỰNG VÀ THÍ NGHIỆM MÔ HÌNH THỦY LỰC

TLH.21000  CÔNG TÁC CHUẨN BỊ MẶT BẰNG

TLH.22000  CÔNG TÁC XÂY DỰNG, CHẾ TẠO MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM

TLH.23000  CÔNG TÁC GIA CÔNG CHẾ TẠO, LẮP ĐẶT CÁC THIẾT BỊ PHỤC VỤ THÍ NGHIỆM

TLH.24000  CÔNG TÁC GIA CÔNG, CHẾ TẠO ĐẦU MỐI MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH

TLH.25000  CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TRÊN MÔ HÌNH

TLH. 30000  ĐIỀU TRA, KHẢO SÁT MỐI

CHƯƠNG IX: CÔNG TÁC TƯ VẤN

TLI.10000  ĐỊNH MỨC CHI PHÍ THIẾT KẾ LẮP ĐẶT CƠ KHÍ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI

CHƯƠNG X: CÔNG TÁC KHÁC

TLK.11000  SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH ĐÊ ĐIỀU

TLK.12000  LÀM MẶT ĐÊ, MẶT ĐƯỜNG TRÊN ĐÊ

TLK.13000  DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLK.13400  LÀM VÀ THẢ RỒNG THÉP

TLK.13500  KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CỐNG DƯỚI ĐÊ

TLK.13600  CÔNG TÁC SƠ HỌA DIỄN BIẾN LÒNG SÔNG PHỤC VỤ DUY TU, SỬA CHỮA ĐÊ ĐIỀU

TLK.14100  CÔNG TÁC LAI DẮT, ĐÁNH CHÌM CỐNG XÀ LAN DI ĐỘNG

TLK.14200  SỬA CHỮA MÁY BƠM, ĐỘNG CƠ,MÁY ĐÓNG MỞ

TLK.15000  CÔNG TÁC XỬ LÝ MỐI

TLK.15100  XỬ LÝ MỐI CÔNG TRÌNH ĐÊ, ĐẬP

TLK.16110  CÔNG TÁC BẢO DƯỠNG GIẾNG GIẢM ÁP

TLK.17000  TRỒNG CÂY NGẬP MẶN CHẮN SÓNG

 

Từ khóa: 04/2025/TT-BNNMT Thông tư 04/2025/TT-BNNMT Thông tư số 04/2025/TT-BNNMT Thông tư 04/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Thông tư số 04/2025/TT-BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường Thông tư 04 2025 TT BNNMT của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 04/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 02/06/2025
Người ký Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 04/2025/TT-BNNMT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Nông nghiệp và Môi trường
Ngày ban hành 02/06/2025
Người ký Nguyễn Hoàng Hiệp
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức dự toán chuyên ngành xây dựng công trình thuỷ lợi và đê điều.
  • Điều 2. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2025.
  • Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 4. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến xác định và quản lý chi phí của các dự án đầu tư xây dựng theo quy định của Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các văn bản sửa đổi, thay thế (nếu có) chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.