Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 806/QĐ-BXD năm 2018 của Bộ Xây dựng về phân cấp thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ, quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng

Value copied successfully!
Số hiệu 806/QĐ-BXD
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 15/06/2018
Người ký Bùi Phạm Khánh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ XÂY DỰNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 806/QĐ-BXD

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 15\r\n tháng 6 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

PHÂN\r\nCẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG\r\nTÀI SẢN CÔNG CỦA BỘ XÂY DỰNG

\r\n\r\n

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

\r\n\r\n

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số\r\n15/2017/QH14 ngày 21/6/2017;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017\r\ncủa Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ\r\nXây dựng;

\r\n\r\n

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số\r\n151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý,\r\nsử dụng tài sản công; số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 quy định tiêu chuẩn, định\r\nmức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp; số 29/2018/NĐ-CP ngày\r\n05/3/2018 quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản\r\nvà xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân; số 70/2018/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2018 quy định việc quản lý, sử dụng tài sản được hình thành thông qua\r\nviệc triển khai thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng vốn nhà nước;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày\r\n31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy\r\nmóc, thiết bị;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư số 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016\r\ncủa Bộ Tài chính quy định chi tiết việc sử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm\r\nduy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ\r\ntrang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị\r\n- xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội\r\n- nghề nghiệp;

\r\n\r\n

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài\r\nchính,

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH:

\r\n\r\n

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phân cấp thẩm quyền quyết định\r\nviệc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ; quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ\r\nXây dựng.

\r\n\r\n

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

\r\n\r\n

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Xây dựng, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài\r\nchính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Tổ chức cán bộ; Thủ trưởng các đơn vị\r\ntrực thuộc Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Như Điều 3;
\r\n - Bộ Tài chính;
\r\n - KBNN nơi giao dịch;
\r\n - Lưu VT, KHTC.

\r\n
\r\n

KT. BỘ TRƯỞNG
\r\n THỨ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Bùi Phạm Khánh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHÂN CẤP

\r\n\r\n

THẨM\r\nQUYỀN QUYẾT ĐỊNH VIỆC MUA SẮM TÀI SẢN, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ; QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI\r\nSẢN CÔNG CỦA BỘ XÂY DỰNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 806/QĐ-BXD ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Xây dựng)

\r\n\r\n

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

\r\n\r\n

Phân cấp này quy định thẩm quyền quyết định việc\r\nmua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ; quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ Xây dựng,\r\ngồm:

\r\n\r\n

1. Thẩm quyền quyết định nội dung mua sắm tài sản,\r\nhàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 2 Thông tư\r\nsố 58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ Tài chính.

\r\n\r\n

2. Thẩm quyền quyết định việc quản lý, sử dụng tài\r\nsản công quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công số 15/2017/QH14 ngày\r\n21/6/2017 và các quy định của pháp luật có liên quan.

\r\n\r\n

3. Phân cấp này không áp dụng đối với các trường hợp:

\r\n\r\n

- Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc các\r\nChương trình, Chương trình mục tiêu, Đề án, Đề tài, Dự án;

\r\n\r\n

- Mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục\r\nmua sắm tập trung cấp Bộ của Bộ Xây dựng và cấp Quốc gia;

\r\n\r\n

- Mua sắm tập trung thuốc tại Bộ Y tế và các địa\r\nphương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế;

\r\n\r\n

- Mua sắm trang thiết bị, phương tiện đặc thù,\r\nchuyên dùng cho quốc phòng, an ninh.

\r\n\r\n

Điều 2. Đối tượng áp dụng

\r\n\r\n

Các đơn vị dự toán cấp 3 trực thuộc Bộ, gồm: Các\r\nđơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ Xây dựng; các Ban Quản lý dự án sử dụng\r\nvốn nhà nước do Bộ trưởng quyết định thành lập (sau đây gọi tắt là các đơn vị\r\ntrực thuộc Bộ Xây dựng).

\r\n\r\n

Điều 3. Thẩm quyền quyết định\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Xây dựng

\r\n\r\n

1. Quyết định việc mua sắm tài sản có giá trị 100\r\ntriệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và 500 triệu đồng trở lên/01 lần mua sắm từ\r\nnguồn ngân sách nhà nước; 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và 1.000 triệu\r\nđồng trở lên/01 lần mua sắm từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ\r\nnguồn vốn vay, vốn huy động của đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản\r\n7 Điều 4).

\r\n\r\n

2. Quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị\r\n500 triệu đồng trở lên/01 lần mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước của đơn vị.

\r\n\r\n

3. Quyết định thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động\r\nsự nghiệp và các tài sản khác từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước đối với các\r\nđơn vị trực thuộc Bộ theo quy định của pháp luật, có giá trị thuê 100 triệu đồng\r\ntrở lên/1 tháng (trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 4).

\r\n\r\n

4. Quyết định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô,\r\nmáy móc, thiết bị và tài sản khác đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng tài sản\r\ncông thuộc trường hợp khoán bắt buộc theo quy định tại Điều 5,\r\nĐiều 7, Điều 8, Điều 9 Mục 2 Chương II Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày\r\n26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng\r\ntài sản công.

\r\n\r\n

5. Quyết định điều chuyển tài sản giữa các đơn vị\r\ntrực thuộc Bộ.

\r\n\r\n

6. Phê duyệt chủ trương xử lý tài sản tại các đơn vị\r\ntrực thuộc Bộ, gồm:

\r\n\r\n

a) Thu hồi tài sản (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt\r\nđộng sự nghiệp);

\r\n\r\n

b) Bán tài sản có nguyên giá 100 triệu đồng trở\r\nlên/01 đơn vị tài sản và 500 triệu đồng trở lên/01 lần bán tài sản từ nguồn\r\nngân sách nhà nước của đơn vị (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp);

\r\n\r\n

c) Thanh lý tài sản là nhà làm việc, công trình sự\r\nnghiệp, tài sản khác gắn liền với đất, xe ô tô, tài sản khác có nguyên giá 100\r\ntriệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và 500 triệu đồng trở lên/01 thanh lý tài\r\nsản từ nguồn ngân sách nhà nước; 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và\r\n1.000 triệu đồng trở lên/01 thanh lý tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động\r\nsự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động của đơn vị (trừ trường hợp Chủ đầu\r\ntư quyết định thanh lý, phá dỡ nhà cửa, vật kiến trúc trong phạm vi dự án đầu\r\ntư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

\r\n\r\n

d) Tiêu hủy tài sản với tổng nguyên giá 500 triệu đồng\r\ntrở lên/01 lần tiêu hủy;

\r\n\r\n

đ) Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:\r\nTài sản có nguyên giá 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và 500 triệu đồng\r\ntrở lên/01 lần xử lý tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước; 500 triệu đồng trở\r\nlên/01 đơn vị tài sản và 1.000 triệu đồng trở lên/01 lần xử lý tài sản từ nguồn\r\nquỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động của đơn\r\nvị).

\r\n\r\n

7. Phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động\r\ncủa dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc Ban Quản lý dự án do Bộ trưởng quyết định\r\nthành lập.

\r\n\r\n

8. Phê duyệt Đề án/phương án sử dụng tài sản công tại\r\nđơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên\r\ndoanh, liên kết theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.

\r\n\r\n

9. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô\r\nphục vụ công tác chung và xe chuyên dùng sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn\r\nbản của Bộ Tài chính.

\r\n\r\n

10. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy\r\nmóc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các đơn vị trực thuộc Bộ đối\r\nvới các tài sản có nguyên giá 500 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản từ nguồn\r\nngân sách nhà nước và từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn\r\nvốn vay, vốn huy động của đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 7 Điều\r\n4).

\r\n\r\n

11. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện\r\ntích chuyên dùng đối với các đơn vị hành chính trực thuộc Bộ sau khi có ý kiến\r\nthống nhất bằng văn bản của Bộ Tài chính.

\r\n\r\n

12. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện\r\ntích công trình sự nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Bộ\r\ntheo quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 9 tại Nghị định\r\nsố 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức\r\nsử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp (trừ trường hợp quy định tại\r\nđiểm d khoản 7 Điều 4).

\r\n\r\n

13. Quyết định xác lập quyền sở hữu tài sản có\r\nnguyên giá từ 100 triệu đồng trở lên/01 lần xác lập quyền sở hữu tài sản cho\r\nđơn vị quản lý, sử dụng (theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 7 Nghị\r\nđịnh số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục\r\nxác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập\r\nquyền sở hữu toàn dân).

\r\n\r\n

14. Quyết định giao, điều chuyển, bán, thanh lý,\r\ntiêu hủy tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ\r\nkhoa học và công nghệ sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của\r\nBộ Xây dựng cho tổ chức chủ trì (đơn vị trực thuộc Bộ) đối với tài sản có\r\nnguyên giá 100 triệu đồng trở lên/01 đơn vị tài sản và 500 triệu đồng trở\r\nlên/01 lần giao, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy tài sản. Riêng đối với\r\ntài sản là xe ô tô và tài sản khác có nguyên giá 500 triệu đồng trở lên/01 đơn\r\nvị tài sản được thực hiện sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Bộ Tài\r\nchính.

\r\n\r\n

Điều 4. Thẩm quyền quyết định của\r\nThủ trưởng đơn vị

\r\n\r\n

1. Quyết định việc mua sắm tài sản có giá trị dưới\r\n100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và dưới 500 triệu đồng/01 lần mua sắm từ nguồn\r\nngân sách nhà nước; dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và dưới 1.000 triệu đồng/01\r\nlần mua sắm từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay,\r\nvốn huy động của đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 7 Điều 4).

\r\n\r\n

2. Quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ có giá trị\r\ndưới 500 triệu đồng/01 lần mua sắm từ nguồn ngân sách nhà nước của đơn vị\r\n(riêng đối với dịch vụ, thuê mướn, bảo vệ.... do Thủ trưởng đơn vị quyết định lựa\r\nchọn hình thức chi trả theo tháng, quý, năm nhưng giá trị không quá 100 triệu đồng/1\r\ntháng cho 01 lần mua sắm dịch vụ, thuê mướn, bảo vệ....); tự quyết định mua sắm\r\nhàng hóa, dịch vụ từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp và nguồn thu khác của đơn vị\r\ntheo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

3. Quyết định thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động\r\nsự nghiệp và các tài sản khác từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị,\r\ncó giá trị thuê dưới 100 triệu đồng/1 tháng (trừ trường hợp quy định tại điểm b\r\nkhoản 7 Điều 4); tự quyết định thuê trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp\r\nvà các tài sản khác từ nguồn thu hoạt động sự nghiệp và nguồn thu khác của đơn\r\nvị theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Quyết định việc khoán kinh phí sử dụng xe ô tô,\r\nmáy móc, thiết bị và tài sản khác đối với đối tượng có tiêu chuẩn sử dụng tài sản\r\ncông nhưng không thuộc trường hợp khoán bắt buộc (thực hiện theo quy định tại Điều 39 Mục 1 Chương III Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày\r\n26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng\r\ntài sản công).

\r\n\r\n

5. Quyết định điều chuyển tài sản trong nội bộ đơn\r\nvị.

\r\n\r\n

6. Phê duyệt chủ trương xử lý tài sản tại đơn vị, gồm:

\r\n\r\n

a) Bán tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/01\r\nđơn vị tài sản và dưới 500 triệu đồng/01 lần bán tài sản từ nguồn ngân sách nhà\r\nnước;

\r\n\r\n

b) Bán tài sản được hình thành từ nguồn quỹ phát\r\ntriển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động của đơn vị theo\r\nquy định tại khoản 2 Điều 50 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP\r\nngày 26/12/2017 của Chính phủ (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,\r\nxe ô tô).

\r\n\r\n

c) Thanh lý tài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/01\r\nđơn vị tài sản và dưới 500 triệu đồng/01 lần thanh lý tài sản từ nguồn ngân\r\nsách nhà nước; dưới 500 triệu đồng /01 đơn vị tài sản và 1.000 triệu đồng/01 lần\r\nthanh lý tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn\r\nvay, vốn huy động của đơn vị (trừ trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp,\r\nxe ô tô và trừ trường hợp Chủ đầu tư quyết định thanh lý, phá dỡ nhà cửa, vật\r\nkiến trúc trong phạm vi dự án đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt);

\r\n\r\n

d) Tiêu hủy tài sản với tổng nguyên giá dưới 500\r\ntriệu đồng/01 lần tiêu hủy;

\r\n\r\n

đ) Xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại:\r\nTài sản có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/01 đơn vị tài sản và dưới 500 triệu đồng/01\r\nlần xử lý tài sản từ nguồn ngân sách nhà nước; tài sản có nguyên giá dưới 500\r\ntriệu đồng/01 đơn vị tài sản và dưới 1.000 triệu đồng/01 lần xử lý tài sản từ\r\nnguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn vốn vay, vốn huy động của\r\nđơn vị).

\r\n\r\n

7. Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo\r\nđảm chi thường xuyên và chi đầu tư trực thuộc Bộ quyết định:

\r\n\r\n

a) Mua sắm tài sản (trừ cơ sở hoạt động sự nghiệp, xe\r\nô tô) từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và nguồn vốn vay, vốn huy động\r\ntheo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 37 Nghị định số\r\n151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều\r\ncủa Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

\r\n\r\n

b) Thuê tài sản từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự\r\nnghiệp và nguồn vốn vay, vốn huy động theo quy định tại điểm c\r\nkhoản 1 Điều 38 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.

\r\n\r\n

c) Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,\r\nthiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các đơn vị thuộc phạm vi quản\r\nlý theo quy định tại điểm b khoản 1 và khoản 2 Điều 8 Quyết định\r\nsố 50/2017/QĐ-TTg ngày 31/12/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn,\r\nđịnh mức sử dụng máy móc, thiết bị.

\r\n\r\n

d) Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích\r\ncông trình sự nghiệp tại đơn vị theo quy định tại điểm b khoản\r\n2 và khoản 3 Điều 9 tại Nghị định số 152/2017/NĐ-CP ngày 27/12/2017 của\r\nChính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động\r\nsự nghiệp.

\r\n\r\n

8. Quyết định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc,\r\nthiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của đơn vị thuộc phạm vi quản lý đối\r\nvới các tài sản có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/01 đơn vị tài sản từ nguồn\r\nngân sách nhà nước và từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc từ nguồn\r\nvốn vay, vốn huy động của đơn vị (trừ trường hợp quy định tại điểm c khoản 7 Điều\r\n4).

\r\n\r\n

9. Quyết định xác lập quyền sở hữu tài sản có\r\nnguyên giá dưới 100 triệu đồng/01 lần xác lập quyền sở hữu tài sản cho đơn vị\r\nquản lý, sử dụng (theo hướng dẫn tại khoản 5 Điều 7 Nghị định số\r\n29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập\r\nquyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở\r\nhữu toàn dân).

\r\n\r\n

10. Quyết định giao, điều chuyển, bán, thanh lý,\r\ntiêu hủy tài sản được hình thành thông qua việc triển khai thực hiện nhiệm vụ\r\nkhoa học và công nghệ sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thuộc phạm vi quản lý của\r\ntổ chức chủ trì (đơn vị trực thuộc Bộ) đối với tài sản có nguyên giá dưới 100\r\ntriệu đồng/01 đơn vị tài sản và dưới 500 triệu đồng/01 lần giao, điều chuyển,\r\nbán, thanh lý, tiêu hủy tài sản.

\r\n\r\n

Điều 5. Tổ chức thực hiện

\r\n\r\n

1. Vụ Kế hoạch - Tài chính:

\r\n\r\n

a) Chủ trì thẩm định các nội dung nêu tại Điều 3,\r\ntrình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

b) Chủ trì có ý kiến đối với Đề án sử dụng tài sản\r\ncông tại đơn vị sự nghiệp công lập dùng vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên\r\ndoanh liên kết trước khi báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt theo quy\r\nđịnh tại Mục 2, Chương III Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày\r\n26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng\r\ntài sản công.

\r\n\r\n

c) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện phân cấp của\r\ncác đơn vị trực thuộc Bộ theo quy định này.

\r\n\r\n

d) Tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ trưởng Bộ Xây dựng\r\nxem xét, điều chỉnh, bổ sung quy định về phân cấp đảm bảo phù hợp với quy định\r\ncủa pháp luật.

\r\n\r\n

2. Các Vụ chức năng:

\r\n\r\n

Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường, Vụ Tổ chức cán\r\nbộ theo chức năng, nhiệm vụ được giao, phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tài chính thẩm\r\nđịnh các nội dung nêu tại Điều 3, trình Bộ trưởng Bộ Xây dựng xem xét, quyết định.

\r\n\r\n

3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Xây dựng:

\r\n\r\n

a) Ban hành sau khi có ý kiến tham gia bằng văn bản\r\ncủa Vụ Kế hoạch - Tài chính: Quy định cụ thể danh mục tài sản, hàng hóa, dịch vụ\r\nthuộc thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, khoán kinh phí sử dụng, xử lý tài sản\r\ntheo quy định tại Điều 4 phân cấp này.

\r\n\r\n

b) Chịu trách nhiệm toàn diện trong tổ chức thực hiện\r\ncác nhiệm vụ được giao theo phân cấp.

\r\n\r\n

c) Thực hiện việc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ\r\nphải công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo đúng tiêu chuẩn, định mức\r\nđã được cấp có thẩm quyền ban hành.

\r\n\r\n

d) Tổ chức mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản theo\r\nquy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công và quy định tại phân cấp\r\nnày.

\r\n\r\n

đ) Thực hiện hạch toán, thống kê, ghi nhận thông\r\ntin, báo cáo, công khai tài sản công theo quy định tại Chương\r\nXIV Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và Thông tư số\r\n144/2017/TT-BTC ngày 29/12/2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của\r\nNghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ.

\r\n\r\n

Điều 6. Hiệu lực thi hành

\r\n\r\n

1. Phân cấp này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký\r\nban hành.

\r\n\r\n

2. Trong quá trình triển khai thực hiện các nội\r\ndung, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời\r\nvề Bộ Xây dựng để được hướng dẫn hoặc xem xét, quyết định sửa đổi, bổ sung cho\r\nphù hợp với quy định và thực tế./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 806/QĐ-BXD Quyết định 806/QĐ-BXD Quyết định số 806/QĐ-BXD Quyết định 806/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng Quyết định số 806/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng Quyết định 806 QĐ BXD của Bộ Xây dựng

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 806/QĐ-BXD
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 15/06/2018
Người ký Bùi Phạm Khánh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 806/QĐ-BXD
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Xây dựng
Ngày ban hành 15/06/2018
Người ký Bùi Phạm Khánh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này phân cấp thẩm quyền quyết định\r\nviệc mua sắm tài sản, hàng hóa, dịch vụ; quản lý, sử dụng tài sản công của Bộ\r\nXây dựng.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ Xây dựng, Vụ trưởng các Vụ: Kế hoạch - Tài\r\nchính, Khoa học Công nghệ và Môi trường, Tổ chức cán bộ; Thủ trưởng các đơn vị\r\ntrực thuộc Bộ Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm\r\nthi hành Quyết định này./.
  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Thẩm quyền quyết định\r\ncủa Bộ trưởng Bộ Xây dựng
  • Điều 4. Thẩm quyền quyết định của\r\nThủ trưởng đơn vị
  • Điều 5. Tổ chức thực hiện
  • Điều 6. Hiệu lực thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi