Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu68/2013/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành14/11/2013
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/01/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 68/2013/QĐ-TTg chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu68/2013/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành14/11/2013
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 01/01/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 68/2013/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NHẰM GIẢM TỔN THẤT TRONG NÔNG NGHIỆP

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về cơ chế, chính sách giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp,

Điều 1.Ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất vốn vay thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn, ngắn hạn bằng đồng Việt Nam để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân.

2. Nhóm danh mục máy, thiết bị gồm:

a) Các loại máy làm đất, san phẳng đồng ruộng, gieo cấy, trồng, chăm sóc, thu hoạch lúa, ngô, cà phê, chè, mía; máy sấy nông sản, thủy sản; máy, thiết bị sản xuất muối sạch; máy, thiết bị sử dụng trong chăn nuôi;

b) Hệ thống thiết bị tưới tiết kiệm nước trong sản xuất nông nghiệp;

c) Máy, thiết bị sử dụng sản xuất giống, nuôi trồng, thu hoạch thủy sản;

d) Các loại máy, thiết bị dò cá, thu, thả lưới câu, thông tin liên lạc, hầm (buồng) cấp đông, thùng (hầm) bảo quản sản phẩm có gắn thiết bị lạnh, sản xuất nước đá, lọc nước biển làm nước ngọt sử dụng trên tàu cá, tàu dịch vụ hậu cần phục vụ đánh bắt xa bờ;

đ) Máy, thiết bị chế biến sản phẩm từ phế và phụ phẩm nông nghiệp, thủy sản;

e) Kho, thiết bị sử dụng chứa, bảo quản thóc, ngô quy mô hộ gia đình;

g) Các loại máy kéo, động cơ Diezen sử dụng trong nông nghiệp, khai thác đánh bắt thủy sản.

3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ:

a) Các hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân phải được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận là đối tượng trực tiếp sản xuất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng, đánh bắt, chế biến nông sản, thủy sản; dịch vụ cơ giới nông nghiệp;

b) Các doanh nghiệp có ký kết thực hiện hợp đồng liên kết sản xuất, tiêu thụ nông sản, dịch vụ cơ giới hóa với tổ hợp tác, hợp tác xã hoặc nông dân;

c) Các loại máy, thiết bị quy định tại Khoản 2 Điều này phải là máy, thiết bị mới, chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

4. Mức vay, mức hỗ trợ lãi suất, thời gian hỗ trợ:

a) Mức vay tối đa để mua các loại máy, thiết bị quy định tại Khoản 2 Điều này bằng 100% giá trị hàng hóa;

b) Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong hai năm đầu, 50% trong năm thứ ba.

Điều 2.Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất thương mại đối với các khoản vay dài hạn, trung hạn bằng đồng Việt Nam và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước để thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp quy định như sau:

1. Đối tượng hỗ trợ là các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình, cá nhân.

2. Danh mục các dự án đầu tư gồm:

a) Kho silô dự trữ lúa, ngô; hệ thống sấy nông sản; dây chuyền máy, thiết bị xay xát, đánh bóng, phân loại gạo;

b) Hệ thống nhà kính, nhà lưới phục vụ sản xuất; máy, thiết bị bảo quản, chế biến rau, hoa, quả;

c) Dây chuyền máy, thiết bị bảo quản, giết mổ gia súc, gia cầm công nghiệp; chế biến thủy sản (thiết bị làm lạnh, cấp đông, tái đông; sản xuất nước đá, đá vảy; thiết bị hấp sấy...);

d) Dây chuyền máy, thiết bị chế biến cà phê, chè, nhân điều, hồ tiêu;

đ) Dây chuyền máy, thiết bị chế biến muối;

e) Các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp.

3. Điều kiện được hưởng hỗ trợ:

a) Các tổ chức, cá nhân phải có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

b) Các dự án đầu tư chưa được hưởng hỗ trợ từ các chính sách khác.

4. Mức vay tối đa bằng 70% giá trị của dự án.

5. Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn của dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của dự án nhưng không quá 12 năm.

Điều 3. Nguyên tắc xác định mức lãi suất cho vay của các ngân hàng thương mại và ngân sách nhà nước hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất như sau:

1. Mức lãi suất cho vay thương mại của các ngân hàng để mua các loại máy, thiết bị là mức lãi suất cho vay thấp nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ của ngân hàng thực hiện cho vay và được công bố công khai.

2. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản khách hàng trả nợ đúng hạn. Những khoản vay bị chuyển sang nợ quá hạn sẽ không được hưởng hỗ trợ kể từ thời điểm phát sinh nợ xấu.

3. Ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ lãi suất và cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vay đã ký hợp đồng vay vốn tại các ngân hàng thương mại trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Công Thương công bố chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu thuộc nhóm danh mục máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này;

b) Hướng dẫn thẩm định điều kiện kỹ thuật các loại máy, thiết bị của các dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 2 Quyết định này;

c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quyết định này.

2. Bộ Công Thương phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thống nhất máy, thiết bị được hưởng các chính sách hỗ trợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định này.

3. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn và kiểm tra các ngân hàng thương mại thực hiện cho vay theo quy định tại Quyết định này.

4. Bộ Tài chính chủ trì hướng dẫn thực hiện việc hỗ trợ lãi suất, cấp bù chênh lệch lãi suất đối với các khoản vốn vay theo qui định tại Quyết định này.

5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

a) Chỉ đạo thực hiện các chương trình, đề án nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp của địa phương; hướng dẫn, giám sát số lượng, chủng loại máy, thiết bị được hỗ trợ phù hợp với yêu cầu thực tế của từng lĩnh vực, từng địa bàn để phát huy hiệu quả của chính sách hỗ trợ.

b) Căn cứ nhu cầu thực tế về đầu tư máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp và khả năng ngân sách của địa phương, các tỉnh, thành phố nghiên cứu xem xét có chính sách hỗ trợ bổ sung ngoài chính sách quy định tại Quyết định này;

c) Hàng năm báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện chính sách trên địa bàn.

Điều 5.Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất sau thu hoạch đối với nông sản, thủy sản.

2. Các tổ chức, cá nhân đang thực hiện chính sách hỗ trợ theo Quyết định số 63/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 10 năm 2010 và Quyết định số 65/2011/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì tiếp tục được hưởng các chính sách hỗ trợ đó.

Điều 6.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam;
- Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam;
- Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam;
- Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).

THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

 

Từ khóa:68/2013/QĐ-TTgQuyết định 68/2013/QĐ-TTgQuyết định số 68/2013/QĐ-TTgQuyết định 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 68/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 68 2013 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

PRIME MINISTER
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
----------------

No. 68/2013/QD-TTg

Hanoi, November 14, 2013

DECISION

ON SUPPORTIVE POLICIES ON REDUCTION OF LOSSES IN AGRICULTURE

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 48/NQ-CP dated September 23, 2009 of polices on reduction of post-harvest losses of agricultural and fisheries products;

At the request of the Minister of the Ministry of Agriculture and Rural development;

The Prime Minister promulgates the Decision on supportive policies on reduction of losses in agriculture,

Article 1. The State shall provide support in terms of interest rates of long-term, midterm, and short-term commercial loans in VND for buying machinery and equipment serving reduction of agricultural losses as follows:

1. Supported entities shall be enterprises, cooperatives, artels, households and individuals.

2. Machine and equipment includes:

a) All types of cultivators, land leveling machines, sowing machines, planting machines, machines serving cultivation and harvesting of rice, corn, coffee, tea, sugarcane; drying machines for agricultural and fishery products; machines, equipment for manufacturing clean salt; machine, equipment used for breeding ;

b) Water-saving irrigation system in agricultural production:

c) Machine and equipment for breed/variety production, farming and harvesting fishery products;

d) All types of machine and equipment for detecting fish, casting and trawling nets, communication; refrigerated cargo hold; cargo hold having refrigerators, machines for producing ice; seawater desalination system; logistics ships serving offshore fishing;

dd) Machine and equipment for processing agricultural and fishery wastes and by-products:

e) Warehouse and equipment used for storing, preserving paddy, corn of households:

g) All types of tractors, diesel engines used in agriculture, fisheries exploitation.

3. Conditions for receiving support:

Cooperatives, artels, households and individuals are certified by the People’s Committee of the commune that they directly engage in farming, breeding, aquaculture, fishery, processing of agriculture/aquaculture products; or provide mechanical services serving agriculture;

b) Enterprises have entered into contracts with artels, cooperatives or farmers for cooperation in manufacturing, selling agricultural products, mechanization services;

c) All types of machines and equipment prescribed in Clause 2 of this Article are new and the quality of which meet standards under laws on the quality of products and goods.

4. Levels of loans and interest rate support, duration of support:

Maximum loan for buying machine and equipment prescribed in Clause 2 of this Article shall be 100% of goods value;

b) 100% of the interest rate shall be supported in the first two years, and 50% in the third year.

Article 2. The State budget shall support the difference between the interest rates of long-term and mid-term commercial loans in VND and the State’s development credit interest rates to execute projects of investment in lines of machinery and equipment meant for reducing losses in agriculture (including factories); projects of manufacturing of agriculture machinery and equipment, particularly:

1. Supported entities shall be enterprises, cooperatives, artels, households and individuals.

2. List of investment projects includes:

Silos storing rice and corn; drying system for agricultural products; equipment for husking, polishing and sorting rice;

b) Systems of greenhouses and net houses serving agricultural production; machine and equipment for preserving and processing vegetables, flowers, fruits;

c) Machinery lines for industrial slaughtering and preservation of cattle and/or poultry; machine and equipment for fish processing (freezing and refreezing equipment; machine for producing ice, flake ice, dryer…);

d) Machinery lines for processing coffee, tea, cashew nuts, and pepper:

dd) Machinery lines for processing salt;

e) Projects on manufacturing agricultural machinery.

3. Conditions for support:

a) Organizations and individuals have investment projects approved by competent authorities;

b) The investment projects have not received support from other policies.

4. The maximum loan amount shall be 70% of the project value.

5. The loan term is determined according to the ability of capital recovery of the project, the investor’s creditworthiness, and characteristics of the project. Nevertheless, the loan term shall not exceed 12 years.

Article 3. The principals that define the loan interest amount of commercial banks and the State budget to support interest rates, subsidizing interest rate difference as follows:

1. Rates of interest on commercial loans buying machinery and equipment shall be the lowest rates of loans for agriculture and rural areas with the same term and at the same time as announced by the lending banks.

2. The State budget shall only support interest rates and subsidize interest rate difference of the loans repaid on schedule. Any loan that becomes an overdue debt shall not receive support from the time it is considered bad debt.

3. The State budget shall only support interest rates and subsidize interest rate difference of the loans under loan contracts concluded at commercial banks before December 31, 2020.

Article 4. Implementation

1. The Ministry of Agriculture and Rural Development shall:

Command and cooperate with the Ministry of Industry and Trade to declare the types of domestic and imported machines, equipment on the list of machines and equipment that are eligible for supportive policies prescribed in Clause 2 Article 1 of this Decision;

b) Provide guidance on evaluating the technical conditions of machine and equipment of investment projects as defined in Clause 2 Article 2 of this Decision;

c) Take charge and cooperate with the People’s Committee of the Provinces, Ministries, Departments relating to inspections, supervisions on the performance of this Decision.

2. The Ministry of Industry and Trade shall reach an agreement with the Ministry of Agriculture and Rural development machinery and equipment eligible for supportive polices prescribed in Clause 2 Article 1 of this Decision.

3. The State bank of Vietnam shall provide guidance and inspection on commercial banks for loaning as prescribed in this Decision.

4. The Ministry of Finance shall provide guidance on interest rate support, and subsidies on interest difference of loans under provisions of this Decision.

5. The People’s Committees of provinces shall:

Direct implementation of programs, plans to reduce losses in agriculture in the provinces; provide instructions and supervise the quantity, types of machines and equipment supported in accordance with the requirements of each field and each province to promote the efficiency of supportive policies.

b) Provinces and cities shall consider introducing supportive policies in addition to policies introduced in this Decision according to their budgets and necessity of investment in machinery and equipment for reduction of losses in agriculture;

c) Submit annual reports to the Ministry of Agriculture and Rural development on the results of the policies in the provinces.

Article 5. Effect

1. This Decision takes effect from January 01, 2014 and replaces the Decision No. 63/2010/QD-TTg dated October 15, 2010 and the Decision No. 65/2011/QD-TTg dated December 02, 2011 of the Prime Minister of reduction of post-harvest losses of agricultural and fisheries products.

2. Organizations and individuals benefitting from the supportive policies as defined in the Decision No. 63/2010/QD-TTg dated October 15, 2010 and the Decision No. 15 65/2011/QD-TTg dated December 02, 2011 of the Prime Minister before the effective date of this Decision shall continue to benefit from such supportive policies.

Article 6. Ministers, Heads of ministerial-level agencies, Heads of Governmental agencies, the President of the People’s Committee of the Province and other institutions and units shall implement this Decision./.

 

PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu68/2013/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành14/11/2013
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 01/01/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                            • Thông tư 13/2014/TT-NHNN hướng dẫn việc cho vay theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Thống đốc Nhà nước Việt Nam ban hành

                            • Thông tư 89/2014/TT-BTC hướng dẫn hỗ trợ lãi suất vay vốn và cấp bù chênh lệch lãi suất do thực hiện chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                      • Thông tư 02/2016/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung Danh mục chủng loại máy, thiết bị được hưởng chính sách hỗ trợ nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp kèm theo Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

                                      Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                        Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                          Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                            Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                              Tải văn bản gốc

                                              Tải văn bản Tiếng Việt

                                              Tin liên quan

                                              • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                              • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                              • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                              • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                              Bản án liên quan

                                              • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                              • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                              • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                              • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                              Mục lục

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất trong nước, nhập khẩu hưởng hỗ trợ được hướng dẫn bởi Điều 1 Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Nội dung hướng dẫn Khoản này tại Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Thông tư 02/2016/TT-BNNPTNT

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Thẩm định điều kiện kỹ thuật các loại máy, thiết bị của các dự án đầu tư được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 1 Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Nội dung hướng dẫn Điểm này tại Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi Thông tư 02/2016/TT-BNNPTNT

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điểm này được hướng dẫn bởi Điều 2 Thông tư 08/2014/TT-BNNPTNT

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2014/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 89/2014/TT-BTC

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi