Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu55/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành12/01/2009
Người kýBùi Văn Danh
Ngày hiệu lực 12/01/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 55/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt phương án khoanh định vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Value copied successfully!
Số hiệu55/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành12/01/2009
Người kýBùi Văn Danh
Ngày hiệu lực 12/01/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/QĐ-UBND

Đồng Xoài, ngày 12 tháng 01 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN KHOANH ĐỊNH VÙNG CẤM VÀ TẠM THỜI CẤM HOẠT ĐỘNG KHOÁNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20/3/1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14/6/2005;

Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị quyết số 59/2007/NQ-CP ngày 30/11/2007 của Chính phủ về một số giải pháp xử lý những vướng mắc trong hoạt động đầu tư xây dựng và cải cách một số thủ tục hành chính đối với doanh nghiệp;

Căn cứ Công văn số 570/TTg-CN ngày 11/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc tháo gỡ vướng mắc trong triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Công văn số 1825/BNN-LN ngày 06/7/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Công văn số 1563/BXD-VLXD ngày 20/7/2007 của Bộ Xây dựng; Công văn số 1047/BCT-CLH ngày 13/9/2007 của Bộ Công thương; Công văn số 1818/ĐCKS-KS ngày 02/10/2007 của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam góp ý về khoanh định vùng cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 06/TTr-STNMT ngày 06/01/2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Phương án khoanh định vùng cấm và tạm thời cấm hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Bình Phước với nội dung như sau:

1. Khu vực cấm hoạt động khoáng sản: 146 khu vực, trong đó:

+ Lĩnh vực an ninh quốc phòng:                                 30 khu vực.

+ Lĩnh vực di tích lịch sử, văn hóa:                             25 khu vực.

+ Lĩnh vực đô thị:                                                      13 khu vực.

+ Lĩnh vực khu công nghiệp:                                      16 khu vực.

+ Lĩnh vực thương mại, du lịch:                                 06 khu vực.

+ Lĩnh vực hồ thủy lợi, hồ thủy điện:                          50 khu vực.

+ Lĩnh vực rừng:                                                       06 khu vực.

2. Khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản (đến hết tháng 12 năm 2010): 80 khu vực, trong đó:

+ Lĩnh vực rừng:                                                       02 khu vực.

+ Lĩnh vực hồ thủy lợi:                                              78 khu vực.

(có danh sách khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản kèm theo)

Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với các sở ngành chức năng, UBND các huyện, thị xã thực hiện các quản lý chặt chẽ những khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản nêu trên theo đúng quy định.

Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Giao thông - Vận tải, Sở Công Thương, Sở Văn hóa - Thể thao - Du lịch, Ban quản lý các Khu công nghiệp, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Văn Danh

 

Từ khóa:55/QĐ-UBNDQuyết định 55/QĐ-UBNDQuyết định số 55/QĐ-UBNDQuyết định 55/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định số 55/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định 55 QĐ UBND của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu55/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Phước
                            Ngày ban hành12/01/2009
                            Người kýBùi Văn Danh
                            Ngày hiệu lực 12/01/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi