Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu461/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành07/04/2020
Người kýTrịnh Đình Dũng
Ngày hiệu lực 07/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu461/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành07/04/2020
Người kýTrịnh Đình Dũng
Ngày hiệu lực 07/04/2020
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 461/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 07 tháng 4 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2019 - 2030

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ngày 17 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

Căn cứ Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;

Căn cứ Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 kèm theo Quyết định này.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ và các thành viên Ban Chỉ đạo Chương trình chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Ch
ính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Hội KHCN Sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
- Các Tập đoàn: Điện lực Việt Nam, Dầu khí Quốc gia Việt Nam, Than và Khoáng sản Việt Nam;
- Các Thành viên Ban Chỉ đạo;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, các Vụ: TH, KTTH, KGVX, PL;
- Lưu: VT, CN (2b).

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ
THỦ TƯỚNG





Trịnh
Đình Dũng

 

QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG

BAN CHỈ ĐẠO CHƯƠNG TRÌNH QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ GIAI ĐOẠN 2019 - 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 461/QĐ-TTg ngày 07 tháng 4 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định nguyên tắc, nhiệm vụ, quyền hạn, quan hệ công tác và trách nhiệm của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo) trong triển khai thực hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019 - 2030 (sau đây gọi là Chương trình).

Quy chế này áp dụng đối với các thành viên Ban Chỉ đạo, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động thuộc Chương trình.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo

Nhiệm vụ, quyền hạn và thành phần Ban Chỉ đạo được quy định tại Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Thành lập Ban Chỉ đạo.

Chương II

QUAN HỆ CÔNG TÁC

Điều 3. Nguyên tắc điều hành

1. Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban thường trực, Phó Trưởng Ban, các Ủy viên làm việc theo chế độ kiêm nhiệm.

2. Ban Chỉ đạo làm việc theo nguyên tắc tập trung, thống nhất, các Ủy viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm triển khai công việc được phân công; Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban thường trực được ủy quyền quyết định các vấn đề của Ban Chỉ đạo.

3. Trưởng Ban chủ trì các cuộc họp thường kỳ và các cuộc họp đột xuất khi cần thiết. Trưởng Ban Chỉ đạo có thể ủy quyền cho Phó Trưởng Ban chủ trì các cuộc họp. Các Ủy viên có trách nhiệm tham gia đầy đủ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo. Trường hợp các Ủy viên trong Ban Chỉ đạo không tham gia cuộc họp phải ủy quyền cho người đại diện có trách nhiệm tham dự. Ban Chỉ đạo tiến hành cuộc họp nếu có đủ 2/3 thành viên (kể cả người đại diện được ủy quyền) tham dự cuộc họp.

4. Nội dung cuộc họp thường kỳ nhằm đánh giá các hoạt động của Ban Chỉ đạo và kết quả thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình của các bộ, ngành, địa phương; đề ra phương hướng, nhiệm vụ và kế hoạch thực hiện tiếp theo; báo cáo và kiến nghị Thủ tướng Chính phủ giải quyết những vấn đề vượt thẩm quyền của Ban Chỉ đạo.

5. Ban Chỉ đạo phân công từng thành viên phối hợp với các bộ, ngành, địa phương kiểm tra việc thực hiện các cơ chế, chính sách đã ban hành; kiến nghị bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách và những giải pháp để hoàn thành nhiệm vụ được Thủ tướng giao tại Quyết định số 280/QĐ-TTg ngày 13 tháng 3 năm 2019.

Điều 4. Chế độ làm việc, thông tin và báo cáo

1. Ban Chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ theo nguyên tắc thảo luận công khai, quyết định tập trung tại các cuộc họp của Ban Chỉ đạo. Phó Trưởng Ban thường trực hoặc Phó Trưởng Ban khi được ủy quyền sẽ quyết định các vấn đề của Ban Chỉ đạo.

2. Cuộc họp định kỳ: Ban Chỉ đạo họp một lần vào Quý II hàng năm để thông qua báo cáo tổng kết hoạt động của năm trước, tiến độ thực hiện của năm hiện tại và kế hoạch của năm tiếp theo; ngoài thành viên của Ban Chỉ đạo, Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo có thể mời lãnh đạo các tập đoàn, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tham dự cuộc họp Ban Chỉ đạo.

3. Cuộc họp đột xuất: Ban Chỉ đạo có thể tổ chức các cuộc họp đột xuất theo chỉ đạo của Trưởng Ban Chỉ đạo để chỉ đạo giải quyết các vấn đề của Ban Chỉ đạo và của Chương trình;

4. Trong trường hợp không tổ chức được cuộc họp Ban Chỉ đạo thì Cơ quan thường trực có trách nhiệm lấy ý kiến của các thành viên Ban Chỉ đạo, báo cáo Trưởng Ban;

5. Các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo tình hình triển khai nhiệm vụ thuộc Chương trình do bộ, ngành, đơn vị mình thực hiện, quản lý tại các cuộc họp Ban Chỉ đạo. Trong trường hợp đột xuất, các thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm báo cáo Trưởng Ban những nội dung theo yêu cầu.

Chương III

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC THÀNH VIÊN BAN CHỈ ĐẠO

Điều 5. Trách nhiệm của Trưởng Ban Chỉ đạo

1. Quyết định và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về toàn bộ hoạt động của Ban Chỉ đạo theo nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo được ban hành tại Quyết định số 1664/QĐ-TTg ngày 19 tháng 11 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.

2. Chỉ đạo chung hoạt động của Ban Chỉ đạo; chủ trì việc thông qua kế hoạch hàng năm của các bộ, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình; chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.

3. Chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc các bộ, ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan triển khai các nhiệm vụ, dự án thuộc Chương trình; kiến nghị, bổ sung, sửa đổi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách và những giải pháp thực hiện Chương trình.

4. Ủy quyền cho Phó Trưởng Ban thường trực hoặc các thành viên khác của Ban Chỉ đạo giải quyết các công việc thuộc thẩm quyền của Trưởng Ban khi cần thiết.

Điều 6. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban thường trực - Bộ trưởng Bộ Công Thương

1. Giúp Trưởng Ban điều hành giải quyết công việc cụ thể liên quan đến tổ chức triển khai thực hiện và quản lý các hoạt động thuộc Chương trình.

2. Thay mặt Trưởng Ban chủ trì các cuộc họp Ban chỉ đạo khi Trưởng Ban ủy quyền.

3. Thừa ủy quyền của Trưởng Ban Chỉ đạo chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, địa phương giải quyết công việc liên quan đến triển khai thực hiện Chương trình; kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách và những giải pháp thực hiện Chương trình.

4. Trực tiếp chỉ đạo Văn phòng giúp việc Ban Chỉ đạo (hay còn gọi là Văn phòng Tiết kiệm năng lượng).

5. Thực hiện các nội dung khác do Trưởng Ban giao.

Điều 7. Trách nhiệm của Phó Trưởng ban - Thứ trưởng Bộ Công Thương

1. Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương - Phó Trưởng ban thường trực điều hành giải quyết công việc thuộc Chương trình theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Công Thương.

2. Giúp Bộ trưởng Bộ Công Thương chỉ đạo, điều hành Văn phòng tiết kiệm năng lượng.

3. Thực hiện các nội dung khác do Trưởng Ban giao hoặc Phó Trưởng Ban thường trực giao.

Điều 8. Trách nhiệm của các Ủy viên Ban Chỉ đạo thuộc các bộ, ngành, cơ quan

1. Các thành viên Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban Chỉ đạo, Thủ tướng Chính phủ về các nhiệm vụ được Ban Chỉ đạo phân công.

2. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan mình, chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, địa phương liên quan thực hiện các nhiệm vụ và giải pháp thuộc trách nhiệm và thẩm quyền của cơ quan mình.

3. Được sử dụng bộ máy, cán bộ và cơ sở vật chất của đơn vị mình để thực hiện việc kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị và giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ, dự án.

4. Kiến nghị, sửa đổi hoặc xây dựng mới cơ chế, chính sách để thực hiện các nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo.

Điều 9. Các ủy viên Ban Chỉ đạo là đại diện các Doanh nghiệp, Hiệp hội chuyên ngành

1. Chỉ đạo các đơn vị thành viên, trực thuộc phối hợp với các đơn vị thuộc các bộ, ngành, địa phương triển khai các nhiệm vụ thuộc Chương trình.

2. Hàng năm báo cáo Ban Chỉ đạo kết quả thực hiện các nhiệm vụ, đề án của đơn vị mình.

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10.Các thành viên Ban Chỉ đạo và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung Quy chế này. Trong quá trình thực hiện quy chế này, các đề xuất, kiến nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung của Quy chế gửi về Văn phòng Tiết kiệm năng lượng để tổng hợp, báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo xem xét, quyết định./.

Từ khóa:461/QĐ-TTgQuyết định 461/QĐ-TTgQuyết định số 461/QĐ-TTgQuyết định 461/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 461/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 461 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu461/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành07/04/2020
                            Người kýTrịnh Đình Dũng
                            Ngày hiệu lực 07/04/2020
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi