Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu38/2023/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tiền Giang
Ngày ban hành22/12/2023
Người kýPhạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 01/01/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Quy định giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Value copied successfully!
Số hiệu38/2023/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tiền Giang
Ngày ban hành22/12/2023
Người kýPhạm Văn Trọng
Ngày hiệu lực 01/01/2024
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2023/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 22 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ THU GOM VÀ VẬN CHUYỂN RÁC THẢI SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi tr­ường ngày 17 tháng 11 năm 2020;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư 02/2022/TT-BTNMT ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức cung cấp dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt (sau đây gọi chung là đơn vị cung cấp dịch vụ).

2. Các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh cá thể, vựa rau quả, trái cây, trường học, nhà trẻ, cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội, cơ sở thờ tự, trụ sở làm việc của doanh nghiệp, cửa hàng, khách sạn, đơn vị kinh doanh ăn uống, nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, chợ, bến tàu, bến xe và công trình xây dựng sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt (sau đây gọi chung là cá nhân, đơn vị sử dụng dịch vụ).

3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt.

Điều 3. Giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt

1. Đối với hộ gia đình:

a) Trên địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho; các phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện: 27.273 đồng/hộ/tháng;

b) Trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã: 18.182 đồng/hộ/tháng.

2. Đối với phòng trọ:

a) Trên địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho; các phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện: 18.182 đồng/phòng/tháng;

b) Trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã: 13.636 đồng/phòng/tháng.

3. Đối với hộ kinh doanh cá thể: (bao gồm: hộ kinh doanh tại nhà và hộ thuê mặt bằng kinh doanh, hộ kinh doanh tại chợ):

a) Trên địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho; các phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện:  38.182 đồng/đơn vị/tháng;

b) Trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã: 31.818 đồng/đơn vị/tháng.

4. Đối với các trường học không có căn tin, bán trú (bao gồm: nhà trẻ, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông), trụ sở làm việc của các doanh nghiệp (không bao gồm cơ sở sản xuất của doanh nghiệp), cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, công an, quân đội, cơ sở thờ tự:

a) Trên địa bàn các xã, phường thuộc thành phố Mỹ Tho; các phường thuộc thị xã; thị trấn thuộc huyện: 177.273 đồng/đơn vị/tháng;

b) Trên địa bàn các xã thuộc các huyện, thị xã: 136.364 đồng/đơn vị/tháng.

5. Đối với các trường học có căn tin, nội trú, bán trú, ký túc xá (bao gồm: nhà trẻ, mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học), các cửa hàng kinh doanh của các doanh nghiệp, khách sạn, kinh doanh ăn uống, nhà máy, bệnh viện, cơ sở sản xuất của doanh nghiệp, vựa rau quả, trái cây, chợ, bến tàu, bến xe và các công trình xây dựng: tùy theo khối lượng rác thực tế (hoặc khoán khối lượng), đơn giá được tính theo cự ly vận chuyển như sau:

Cự ly vận chuyển

Mức thu

Từ 25km trở lại

165.455 đồng/tấn rác

Trên 25km đến 65km

345.455 đồng/tấn rác

6. Giá dịch vụ quy định tại Điều này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Trường hợp một đối tượng tại một địa điểm áp dụng nhiều mức thu thì chỉ thu mức giá cao nhất. Mỗi hộ kinh doanh có nhiều điểm kinh doanh thì phải nộp tiền giá dịch vụ thu gom, vận chuyển tại các điểm kinh doanh đó.

7. Trường hợp giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải phát sinh từhộ gia đình, cá nhân và các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 58 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP không đảm bảo đủ chi phí phục vụ cho công tác thu gom và vận chuyển rác thì Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét hỗ trợ thêm kinh phí thu gom và vận chuyển rác.

Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt

1. Khi tổ chức thu tiền dịch vụ theo hợp đồng đã ký, các đơn vị cung cấp dịch vụ phải sử dụng chứng từ thu theo quy định hiện hành.

2. Số tiền thu được là doanh thu của đơn vị cung cấp dịch vụ. Các đơn vị cung cấp dịch vụ phải đăng ký, kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế quản lý theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành, cụ thể:

a) Đăng ký thuế với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế;

b) Kê khai, nộp thuế theo quy định của Luật Thuế và thực hiện các quy định của pháp luật có liên quan.

3. Các đơn vị cung cấp dịch vụ có trách nhiệm niêm yết giá, thông báo giá dịch vụ cho cá nhân, đơn vị sử dụng dịch vụ và thu giá dịch vụ theo đúng giá niêm yết.

Điều 5. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

2. Các đơn vị cung cấp dịch vụ căn cứ mức thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định hiện hành để thông báo mức giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt cho phù hợp.

3. Quyết định này thay thế Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Mỹ Tho và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Tài Chính;
- Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- Đoàn đại biểu QH tỉnh Tiền Giang;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UB MTTQVN tỉnh Tiền Giang;
- Đài PT và TH, Báo Ấp Bắc;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, Nguyên.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH



Phạm Văn Trọng

 

 

 

Từ khóa:38/2023/QĐ-UBNDQuyết định 38/2023/QĐ-UBNDQuyết định số 38/2023/QĐ-UBNDQuyết định 38/2023/QĐ-UBND của Tỉnh Tiền GiangQuyết định số 38/2023/QĐ-UBND của Tỉnh Tiền GiangQuyết định 38 2023 QĐ UBND của Tỉnh Tiền Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu38/2023/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Tiền Giang
                            Ngày ban hành22/12/2023
                            Người kýPhạm Văn Trọng
                            Ngày hiệu lực 01/01/2024
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Giá dịch vụ thu gom và vận chuyển rác thải sinh hoạt
                                                  • Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt
                                                  • Điều 5. Điều khoản thi hành
                                                  • Điều 6. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi