Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 24/2019/QĐ-UBND về Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020

Value copied successfully!
Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kon Tum
Ngày ban hành 19/12/2019
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 24/2019/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 19 tháng 12 năm 2019

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản Quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 77/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết Luật đất đai;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 256/TTr-SNN ngày 02 tháng 12 năm 2019 và Công văn số 2362/SNN-KH ngày 13 tháng 12 năm 2019,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá bồi thường.

Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.

Bảng đơn giá này còn được áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan đến cây trồng theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định. Xây dựng Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 hằng năm.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.

Điều 5. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.


Nơi nhận:
- Như điều 5;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành đơn vị thuộc tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố Kon Tum;
- Báo Kon Tum;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Công báo UBND tỉnh:
- Chi cục Văn Thư - Lưu trữ tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử;
- Lưu VT, TNNN4.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hòa

PHỤ LỤC 1

BẢNG ĐƠN GIÁ CÁC LOẠI CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 24/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

STT

Danh mục cây trồng

Đơn vị tính

Đơn giá

Ghi chú

I

Cây lương thực

1

Cây lúa

1.1

Lúa nước 2 vụ

Mới gieo sạ

đ/ha

13.000.000

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

30.600.000

1.2

Lúa nước 1 vụ

Mới gieo sạ

đ/ha

10.500.000

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

24.700.000

1.3

Lúa rẫy

Mới gieo sạ

đ/ha

10.000.000

Đang trổ bông, có hạt non

đ/ha

24.000.000

2

Cây ngô

2.1

Ngô lai

Mới trồng

đ/ha

10.000.000

Đang trổ cờ, có trái non

đ/ha

28.800.000

2.2

Ngô địa phương

-

Mới trồng

đ/ha

7.000.000

-

Đang trổ cờ, có trái non

đ/ha

13.000.000

3

Cây sắn

-

Mới trồng

đ/ha

12.000.000

-

Có củ non

đ/ha

30.000.000

4

Khoai lang (trồng lấy củ hoặc trồng làm rau, thức ăn gia súc)

-

Mới trồng

đ/ha

12.000.000

-

Đang phát triển hoặc có củ non

đ/ha

18.000.000

II

Cây hàng năm

5

Dưa chuột, dưa leo

Mới trồng

đ/m2

3.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

6.500

6

Dưa hấu

Mới trồng

đ/m2

7.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

14.000

7

Rau muống

Mới trồng

đ/m2

6.500

Đang thu hoạch

đ/m2

15.400

8

Rau cải, rau ngót, mồng tơi

Mới trồng

đ/m2

4.600

Đang thu hoạch

đ/m2

12.000

9

Su hào

Mới trồng

đ/m2

20.000

Đang phát triển

đ/m2

50.000

10

Khoai tây, khoai mỡ, khoai môn, khoai tím, khoai trắng

Mới trồng

đ/m2

6.500

Đang phát triển

đ/m2

14.500

11

Hành, tỏi

Mới trồng

đ/m2

17.000

Đang phát triển

đ/m2

37.000

12

Cà chua: Mật độ 35.000-40.000 cây/ha

12.1

Cà chua không ghép

Mới trồng

đ/m2

5.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

14.000

12.2

Cà chua ghép

Mới trồng

đ/m2

5.500

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

25.000

13

Đậu cô ve, đậu đũa

Mới trồng

đ/m2

4.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

7.800

14

Cây ớt

đ/m2

14.1

Trồng tập trung: Mật độ 20.000 cây/ha

Mới trồng

đ/m2

8.640

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

17.000

14.2

Trồng phân tán

đ/cây

7.200

15

Cà tím, cà pháo, cà đắng, cà đĩa

Mới trồng

đ/m2

7.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/m2

15.000

16

Bầu, bí, mướp, su su: Mật độ 4.200 gốc/ha

Mới trồng

đ/gốc

5.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

30.000

17

Cây khổ qua (mướp đắng): Mật độ 5.000 gốc/ha

Mới trồng

đ/gốc

17.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

48.000

18

Bắp cải (bắp sú)

Mới trồng

đ/m2

30.000

Đang đóng bắp

đ/m2

80.000

19

Rau gia vị các loại

Mới trồng

đ/m2

5.700

Đang phát triển

đ/m2

16.000

20

Riềng, nghệ

Mới trồng

đ/ha

15.000.000

Có củ non

đ/ha

30.000.000

21

Mình tinh

21.1

Trồng tập trung

Mới trồng

đ/ha

3.600.000

Có củ non

đ/ha

7.600.000

21.2

Trồng phân tán

Mới trồng

đ/bụi

2.600

Có củ non

đ/bụi

5.600

22

Gừng

Trồng mới

đ/ha

24.000.000

Có củ non

đ/ha

70.000.000

23

Sả

23.1

Trồng tập trung

Trồng mới

đ/ha

6.720.000

Đang phát triển

đ/ha

9.600.000

23.2

Trồng phân tán

đ/bụi

3.000

24

Cây Nha đam

Trồng mới

đ/cây

1.400

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/cây

5.000

25

Hoa thiên lý (Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

Trồng mới

đ/gốc

60.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

120.000

26

Cây dưa nước

đ/m2

6.500

27

Cây bầu bí trồng theo hướng lấy ngọn (mật độ: 500 gốc/1.000m2)

Mới trồng

đ/m2

2.280

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/m2

11.300

28

Cây Atiso

Mới trồng

đ/m2

33.000

Cây mới ra hoa, chưa đến gđ thu hoạch

đ/m2

40.000

III

Cây công nghiệp ngắn ngày

29

Cây mía

29.1

Mía ô nà

Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

đ/ha

65.700.000

Mía lưu gốc năm 1

đ/ha

110.000.000

Mía lưu gốc năm 2

đ/ha

90.000.000

Mía lưu gốc năm 3

đ/ha

45.000.000

29.2

Mía đồi

Trồng mới (mía tơ, dưới 6 tháng tuổi)

đ/ha

55.700.000

Mía lưu gốc năm 1

đ/ha

100.000.000

Mía lưu gốc năm 2

đ/ha

80.000.000

Mía lưu gốc năm 3

đ/ha

41.700.000

29.3

Mía vườn (trồng phân tán)

Trồng mới

đ/cây

5.000

Trồng chưa thu hoạch

đ/cây

30.000

30

Cây Lạc (đậu phụng)

Mới trồng

đ/ha

9.700.000

Có củ non

đ/ha

29.000.000

31

Đậu các loại (Đậu tương, đậu xanh, đậu đen...)

Mới trồng

đ/ha

12.500.000

Có trái non

đ/ha

24.000.000

32

Thuốc lá

Mới trồng

đ/ha

7.500.000

Đang phát triển

đ/ha

15.000.000

IV

Hoa và Cây cảnh

33

Cây sen, cây súng

đ/m2

10.000

34

Hoa các loại

Cây mới trồng

đ/m2

17.000

Cây đang phát triển

đ/m2

37.000

35

Cây cảnh các loại

35.1

Cây cảnh: Là loại cây được tạo dáng, uốn nắn công phu và được dùng để trang trí theo thuật phong thủy.

a

Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

đ/chậu

80.000

Đường kính chậu > 60 cm - 1m

đ/chậu

150.000

Đường kính chậu > 1m

đ/chậu

430.000

b

Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

Đường kính gốc cây

đ/cây

150.000

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

đ/cây

230.000

Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

đ/cây

430.000

Đường kính gốc > 40 cm - 1 m

đ/cây

650.000

Đường kính gốc > 1 m

đ/cây

870.000

35.2

Cây có tính chất cảnh

a

Trồng trong chậu: Mật độ 2.500 chậu/ha (Hỗ trợ công di dời)

Đường kính chậu > 40 - 60 cm

đ/chậu

110.000

Đường kính chậu > 60 cm - 1 m

đ/chậu

184.000

Đường kính chậu > 1 m

đ/chậu

618.000

b

Trồng ngoài chậu: Mật độ 2.300 cây/ha

Đường kính gốc cây

đ/cây

20.000

Đường kính gốc cây >10 cm - 20 cm

đ/cây

120.000

Đường kính gốc cây > 20cm -40 cm

đ/cây

230.000

Đường kính gốc > 40 cm - 1m

đ/cây

430.000

Đường kính gốc > 1m

đ/cây

650.000

35.3

Ươm các loại cây cảnh (Mai, Xanh,...)

đ/m2

20.000

36

Cây phát tài

36.1

Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha)

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/m2

32.000

Từ năm thứ 2 trở đi

34.300

36.2

Trồng phân tán

Trồng

đ/cây

5.000

Trồng > 2 năm

đ/cây

10.000

37

Cây cau vua

Cây cao dưới 2 m

đ/cây

200.000

Cây cao trên 2m

đ/cây

500.000

38

Chuối cành (rẻ quạt)

Cây cao dưới 2 m

đ/cây

100.000

Cây cao trên 2m

đ/cây

127.000

39

Cây lá Cọ

Mới trồng

đ/cây

8.000

Cây đang thu hoạch

đ/cây

31.000

V

Cây dược liệu

40

Cây bo bo (Ý Dĩ)

Cây mới trồng

đ/ha

12.000.000

Có hạt non

đ/ha

30.000.000

41

Cây Ngũ vị tử

đ/gốc

15.000

42

Cây Sâm dây (Mật độ chuẩn: 80.000 cây/ha (trồng thuần)

Trồng, chăm sóc năm thứ nhất

đ/m2

30.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/m2

34.000

Từ năm thứ 3 đến chuẩn bị thu hoạch

đ/m2

30.000

43

Cây Đương quy (mật độ chuẩn 75.000 cây/ha)

Mới trồng

đ/m2

16.000

Đang phát triển, nuôi củ

đ/m2

27.000

44

Cây Sâm Ngọc Linh (mật độ từ 30.000 đến 40.000 cây)

Năm trồng mới

đ/cây

210.000

Đơn giá này áp dụng để quản lý các loại hoạt động mua bán, kinh doanh các loại cây trồng và các loại phí, lệ phí có liên quan. Trường hợp bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thì được hỗ trợ chi phí di chuyển; thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại

Năm thứ 2

đ/cây

304.000

Năm thứ 3

đ/cây

506.000

Năm thứ 4

đ/cây

708.000

Năm thứ 5

đ/cây

1.010.000

Năm thứ 6 trở đi

đ/cây

1.211.000

45

Cây đinh lăng

45.1

Trồng tập trung (mật độ: 40.000-50.000 gốc/ha)

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/m2

32.000

Từ năm thứ 2 trở đi

34.300

45.2

Trồng phân tán

Trồng

đ/cây

5.000

Trồng > 2 năm

đ/cây

10.000

46

Sa Nhân

Trồng mới

đ/ha

24.000.000

Có củ non

đ/ha

70.000.000

VI

Cây ăn quả và Cây lâu năm

47

Cây dâu tây

Trồng mới

đ/ha

19.000.000

Chuẩn bị thu hoạch đến đang thu hoạch

đ/ha

43.200.000

48

Cây dâu tằm: Mật độ 50.000-60.000 cây/ha

Trồng mới

đ/ha

7.700.000

Thu hoạch

đ/ha

14.300.000

49

Cây dứa

49.1

Dứa Cayen: Mật độ 50.000 cây/ha

Dưới 6 tháng

đ/cây

4.500

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/cây

6.000

49.2

Loại Dứa khác: Mật độ 26.000 cây/ha

Dưới 6 tháng

đ/cây

3.000

Trên 6 tháng và sắp thu hoạch

đ/cây

4.000

50

Cây chanh dây (gùi), đu đủ dây (dưa tây), Gấc: Mật độ: 1.000-1.100 gốc/ha)

Trồng mới

đ/gốc

60.000

Đang ra hoa, có trái non

đ/gốc

120.000

51

Nhãn, vải, xoài, chôm chôm: Mật độ: 420 cây/ha

51.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm 1

đ/cây

120.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

190.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

260.000

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

330.000

51.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

730.000

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

1.080.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

180.000

52

Cam, Chanh, Quýt, Bưởi, Mận, Lê, Hồng: Mật độ: 600 cây/ha

52.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/cây

57.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

90.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

124.000

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

158.000

52.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

360.000

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

500.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 trở đi

đ/cây

94.000

53

Thanh long (1.000 trụ/ha)

*

Bồi thường trụ (Trụ có kích thước (0,2*0,2*2,4)m, chiều sâu chôn trụ khoảng 0,4 m)

Trụ gỗ

đ/trụ

200.000

Trụ xây, trụ bê tông

đ/trụ

400.000

*

Bồi thường cây thanh long

53.1

Thanh long ruột trắng

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/trụ

49.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

83.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

103.000

b

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

210.000

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/trụ

170.000

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

20.000

53.2

Thanh long ruột đỏ

a

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/trụ

60.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

98.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

124.000

b

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

250.000

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/trụ

210.000

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

50.000

54

Cây sầu riêng: 200 cây/ha

54.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ nhất

đ/cây

218.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

358.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

507.000

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

658.000

54.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

1.020.000

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 20

đ/cây

1.820.000

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

950.000

55

Cây cau: Mật độ 555 cây/ha

Trồng mới

đ/cây

34.300

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

75.000

Kiến thiết cơ bản từ 4 đến 5 năm

đ/cây

99.200

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

đ/cây

240.000

Cây già cỗi

đ/cây

Không bồi thường

56

Cây chuối: Mật độ 1.600 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 10 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 03 cây/bụi)

Mới trồng, cây con

đ/cây

45.000

Cây đến tuổi trưởng thành

đ/cây

80.000

Cây đang ra hoa và có trái

đ/cây

100.000

57

Đu đủ: Mật độ 1.600 cây/ha

Ươm mới

đ/m2

10.000

Trồng mới

đ/cây

7.000

Sắp có trái

đ/cây

60.800

Đang thu hoạch

đ/cây

140.000

58

Cóc, khế, ổi, táo, bơ, tầm ruột, mít, me, bồ quân, ô mai, lựu, dâu ăn trái, nho ăn trái, nhót, Sơ ri, Lê ki ma (Mật độ 500-700 cây/ha)

Trồng mới

đ/cây

35.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

57.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

71.500

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 4

đ/cây

150.000

Kinh doanh từ năm thứ 5 đến năm thứ 12

đ/cây

242.000

Cây già cỗi

đ/cây

71.500

59

Cây bơ ghép (mật độ từ 200-400 cây/ha)

Trồng mới

đ/cây

108.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

151.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

202.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

270.000

Kinh doanh năm 1 đến năm 5

đ/cây

700.000

Kinh doanh năm 5 đến năm 25

đ/cây

1.200.000

Kinh doanh từ năm 25 trở đi

đ/cây

200.000

60

Cây dừa: Mật độ 160 cây/ha

Trồng mới

đ/cây

40.000

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

92.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

238.000

Kinh doanh từ năm 1 đến năm thứ 5

đ/cây

550.000

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

860.000

Cây già cỗi

đ/cây

150.000

61

Măng cụt: Mật độ 555 cây/ha

Trồng mới

đ/cây

50.000

Kiến thiết cơ bản từ 2 đến 3 năm

đ/cây

98.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

282.000

Kinh doanh từ năm thứ 1 đến năm thứ 20

đ/cây

1.560.000

Cây già cỗi

đ/cây

130.000

62

Cây Vú sữa: mật độ 400 cây/ha

Năm thứ 1

đ/cây

50.000

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

190.000

Năm thứ 4

đ/cây

470.000

Năm thứ 5 đến năm thứ 30

đ/cây

1.150.000

Cây già cỗi

đ/cây

200.000

63

Xăm bô chê, Mãng cầu, Na, lục bát, cây nhàu, Sa Kê: Mật độ 500-700 cây/ha

Mới trồng

đ/cây

10.000

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

70.000

Năm thứ 4 đến năm thứ 20

đ/cây

250.000

Cây già cỗi

đ/cây

60.000

64

Cây cao su (Stum trần): Mật độ: 555 cây/ha

64.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

65.900

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

100.600

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

131.900

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

158.900

Chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

191.400

Chăm sóc năm thứ 6

đ/cây

248.600

Chăm sóc năm thứ 7

đ/cây

302.700

64.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

466.500

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

513.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

237.500

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

đ/cây

142.500

Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

Không bồi thường

65

Cây cao su (Bầu đặt hạt, Stum bầu có tầng lá): Mật độ: 555 cây/ha

65.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

76.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

108.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

141.000

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

168.000

Chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

200.000

Chăm sóc năm thứ 6

đ/cây

249.000

Chăm sóc năm thứ 7

đ/cây

305.000

65.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

466.500

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

513.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/cây

237.500

Kinh doanh từ năm thứ 21 đến năm thứ 25

đ/cây

142.500

Cây già cỗi (năm thứ 25 trở đi)

Không bồi thường

66

Cây giống cao su

66.1

Stum trần 10 tháng tuổi: 80.000 cây/ha

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >= 16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

đ/cây

3.000

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

đ/cây

4.000

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

4.000

66.2

Stum bầu 10 tháng tuổi: Mật độ 150.000-160.000 bầu/ha

Từ khi đặt hạt đến 8 tháng tuổi

đ/cây

2.000

Đối với cây đủ tiêu chuẩn xuất vườn (đường kính >=16mm) thì không bồi thường mà chỉ hỗ trợ chi phí di dời

Từ 8 tháng tuổi đến trước khi ghép

đ/cây

4.000

Từ khi ghép đến trước khi đủ tiêu chuẩn xuất vườn

đ/cây

12.000

Đến thời điểm xuất vườn nhưng chưa đủ tiêu chuẩn xuất

đ/cây

12.000

67

Dụng cụ khai thác mủ cao su

Kiềng

đ/cái

1.257

Chén sứ

đ/cái

1.729

Máng dẫn mủ

đ/cái

189

Váy che chén

đ/cái

1.467

Mái che mưa

đ/cái

2.829

68

Cây cà phê Rubusta (vối): Mật độ: 1.111 cây/ha

68.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

85.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

148.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

218.000

68.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

500.000

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

600.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 25

đ/cây

350.000

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

đ/cây

200.000

Cây già cỗi (từ năm thứ 31 trở đi)

Không bồi thường

69

Cây cà phê mít: Mật độ: 830 cây/ha

69.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

73.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

130.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

182.000

69.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 3

đ/cây

300.000

Kinh doanh từ năm thứ 4 đến năm thứ 9

đ/cây

400.000

Kinh doanh từ năm thứ 10 đến năm thứ 25

đ/cây

500.000

Kinh doanh từ năm thứ 26 đến năm thứ 30

đ/cây

150.000

Cây già cỗi (từ năm 30 trở đi)

Không bồi thường

70

Cây cà phê Catimor, cà phê chè các loại: Mật độ 5.000 cây/ha

70.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

45.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

64.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

76.000

70.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

128.000

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

150.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 21

đ/cây

49.000

Cây già cỗi

đ/cây

Không bồi thường

71

Cây tiêu: Mật độ 2.000 trụ/ha

*

Bồi thường trụ tiêu

Trụ gỗ, sống

đ/trụ

200.000

Trụ bê tông, trụ xây

đ/trụ

400.000

*

Bồi thường cây tiêu

71.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm 1

đ/trụ

70.000

Chăm sóc năm thứ 2

đ/trụ

120.000

Chăm sóc năm thứ 3

đ/trụ

190.000

71.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/trụ

920.000

Kinh doanh từ năm thứ 6 đến năm thứ 10

đ/trụ

980.000

Kinh doanh từ năm thứ 11 đến năm thứ 16

đ/trụ

570.000

Kinh doanh từ năm thứ 17 đến năm thứ 20

đ/trụ

140.000

Cây già cỗi

đ/trụ

-

Không bồi thường

72

Cây điều (Đào lộn hột)

72.1

Cây điều hạt: Mật độ: 400 cây/ha

Năm 1

đ/cây

10.000

Năm 2

đ/cây

25.000

Năm 3

đ/cây

40.000

Năm 4

đ/cây

60.000

Năm thứ 5 đến năm thứ 7

đ/cây

80.000

Năm thứ 8 trở đi

đ/cây

120.000

72.2

Cây Điều ghép (mật độ 200 cây/ha)

Năm 1

đ/cây

40.000

Năm 2

đ/cây

55.000

Năm 3

đ/cây

75.000

Năm 4

đ/cây

100.000

Năm 5

đ/cây

110.000

Năm 6

đ/cây

140.000

Năm 7

đ/cây

180.000

Năm 8

đ/cây

210.000

Năm 9

đ/cây

240.000

Năm 10

đ/cây

300.000

Năm thứ 11 trở đi

đ/cây

350.000

73

Cây trầu

73.1

Bồi thường trụ

Trụ xây, trụ bê tông

đ/trụ

400.000

Trụ gỗ, trụ sống

đ/trụ

200.000

73.2

Bồi thường cây

Trồng mới

đ/trụ

14.000

Kinh doanh từ 2 đến 15 năm

đ/trụ

58.000

Cây già cỗi

đ/trụ

14.000

74

Cây cari: Mật độ 1.111 cây/ha

Năm 1

đ/cây

50.000

Năm 2

đ/cây

100.000

Năm 3

đ/cây

200.000

Năm thứ 4 trở đi

đ/cây

250.000

75

Vườn chè: Mật độ 21.750 cây/ha

Mới trồng

đ/cây

10.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

15.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

20.000

Đang thu bói

đ/cây

40.000

Kinh doanh từ năm 1 – 5

đ/cây

80.000

Kinh doanh từ năm 6 – 20

đ/cây

120.000

Cây già cỗi

đ/cây

7.000

76

Bời lời: Mật độ: 2.500 cây/ha

76.1

Chu kỳ trồng mới

Mới trồng

đ/cây

10.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

20.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

30.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

45.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 5

đ/cây

60.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 6

đ/cây

78.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 7

đ/cây

100.000

Kinh doanh (từ năm thứ 8 trở đi)

đ/cây

90.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch; bồi thường lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

76.2

Chu kỳ tái sinh 1

Tái sinh năm thứ 1

đ/cây

8.000

Tái sinh năm thứ 2

đ/cây

15.000

Tái sinh năm thứ 3

đ/cây

25.000

Tái sinh năm thứ 4

đ/cây

35.000

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

đ/cây

30.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch; bồi thường lợi nhuận các chu kỳ tái sinh tiếp theo và bán trong thời kỳ giá thấp

76.3

Chu kỳ tái sinh 2 trở đi

Tái sinh năm thứ 1

đ/cây

7.000

Tái sinh năm thứ 2

đ/cây

12.000

Tái sinh năm thứ 3

đ/cây

20.000

Tái sinh năm thứ 4

đ/cây

30.000

Kinh doanh chu kỳ tái sinh (từ năm thứ 5 trở đi)

đ/cây

25.000

Hỗ trợ chi phí thu hoạch và bán trong thời kỳ giá thấp

77

Bạch đàn, Keo là tràm: Mật độ 1.660 cây/ha

Mới trồng

đ/cây

10.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

20.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

29 000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

50.000

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 6

đ/cây

95.000

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

đ/cây

100.000

Từ năm thứ 11 trở đi

đ/cây

90.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khai thác sớm

78

Cây thông: Mật độ 1.660 cây/ha

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

26.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

31.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

36.000

Năm thứ 5 đến năm thứ 6

đ/cây

150.000

Năm thứ 7 đến năm 9

đ/cây

160.000

Từ năm thứ 10-16

đ/cây

180.000

Năm thứ 17 trở đi

đ/cây

-

Không đền bù

79

Phượng vĩ, Thầu dầu, dầu lai, Gòn, Đa, bồ đề, Gạo, dong (vông), Anh Đào, Hoa sữa: Mật độ 1.100 cây/ha

Mới trồng

đ/cây

7.000

Từ 2 đến 3 năm

đ/cây

26.000

Từ năm thứ 4

đ/cây

50.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

80

Muồng, bằng lăng, Xoan (Sầu đông), Xà cừ: Mật độ 1.100 cây/ha

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

26.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

31.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

33.000

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

45.000

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

60.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

77.000

81

Cây Trắc, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Cà te: Mật độ: 1.100 đến 1.660 cây/ha

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

11.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 2

đ/cây

16.500

Kiến thiết cơ bản năm thứ 3

đ/cây

24.000

Kiến thiết cơ bản năm thứ 4

đ/cây

40.000

Từ năm thứ 5 đến năm thứ 10

đ/cây

90.000

Từ năm thứ 11 đến năm thứ 20

đ/cây

150.000

Công thu hoạch và hỗ trợ khi khác thác sớm

Từ năm thứ 21 đến năm thứ 30

đ/cây

250.000

82

Lồ ô, Tre, Nứa, Mây

82.1

Lồ ô: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 80 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 50 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m).

Cao dưới 3m

đ/cây

6.000

Cao từ 3m trở lên

đ/cây

10.000

82.2

Tre: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 70 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 40 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m)

Cây có đường kính

đ/cây

10.000

Cây có đường kính từ 5-10 cm

đ/cây

20.000

Cây có đường kính >10 cm

đ/cây

30.000

82.3

Nứa: Mật độ 270 bụi/ha (Trồng phân tán: tối đa 120 cây/bụi; trồng tập trung: tối đa 70 cây/bụi; vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 0,5m).

Cây có đường kính

đ/cây

5.000

Cây có đường kính từ 5-10 cm

đ/cây

8.000

Cây có đường kính >10 cm

đ/cây

15.000

82.4

Mây: Mật độ 1.500 sợi/ha

Mây bột

đ/sợi

20.000

Mây mật, đá cành

đ/sợi

4.500

83

Quế: Mật độ 2.200 cây/ha

Mới trồng

đ/cây

31.000

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

78.000

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

156.000

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

240.000

84

Cây Gió bầu (Trầm): Mật độ: 1.660 Cây/ha

Mới trồng

đ/cây

24.000

Năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

66.000

Năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

240.000

Năm thứ 5 trở đi

đ/cây

340.000

85

Huỳnh đàn đỏ (gỗ Sưa): Mật độ: 1.660 cây/ha

Trồng mới năm thứ nhất

đ/cây

75.000

Từ năm thứ 2 đến năm thứ 3

đ/cây

150.000

Từ năm thứ 4 đến năm thứ 5

đ/cây

200.000

Từ năm thứ 6 đến năm thứ 9

đ/cây

350.000

Từ năm thứ 10 trở đi

đ/cây

500.000

86

Long não: Mật độ: 1.600 cây/ha

Trồng mới năm 1

đ/cây

30.000

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 2 đến năm thứ3

đ/cây

70.000

Kiến thiết cơ bản từ năm thứ 4 đến năm thứ 6

đ/cây

110.000

Từ năm thứ 7 đến năm thứ 10

đ/cây

150.000

Từ năm thứ 11 trở đi

đ/cây

200.000

87

Bồ kết: Mật độ: 1.600 cây/ha

Trồng mới năm 1

đ/cây

30.000

Kiến thiết cơ bản 2-4 năm

đ/cây

69.000

Kinh doanh

đ/cây

230.000

Già cỗi

đ/cây

92.000

88

Các loại tre lấy măng (Điền trúc, lục trúc, bát độ): Mật độ: 270 bụi/ha

Năm thứ 1

đ/bụi

54.000

Năm thứ 2

đ/bụi

70.000

Năm thứ 3

đ/bụi

116.000

Năm thứ 4

đ/bụi

175.000

Cây đang thu hoạch

đ/bụi

320.000

89

Sơn tra (mật độ 1,660 cây/ha)

89.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

15.100

Chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

25.200

Chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

50.400

Chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

85.700

89.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

120.000

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 10

đ/cây

180.000

Kinh doanh năm thứ 10 trở đi

đ/cây

300.000

90

Mắc ca (trồng thuần mật độ 300 cây/ha; trồng xen mật độ 120 cây/ha)

90.1

Thời kỳ kiến thiết cơ bản

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 1

đ/cây

75.000

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 2

đ/cây

85.000

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 3

đ/cây

94.000

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 4

đ/cây

108.000

Trồng mới và chăm sóc năm thứ 5

đ/cây

122.000

90.2

Thời kỳ kinh doanh

Kinh doanh năm thứ 1 đến năm thứ 5

đ/cây

150.000

Kinh doanh năm thứ 6 đến năm thứ 16

đ/cây

330.000

Kinh doanh năm thứ 17 đến năm thứ 30

đ/cây

420.000

Kinh doanh năm thứ 31 đến năm thứ 50

đ/cây

270.000

91

Sa chi (mật độ 1.800 - 5400 cây/ha)

Mới trồng, cây con: 51.000 đồng/cây

đ/cây

51.000

Cây đang ra hoa và có trái: 120.000 đồng/cây

đ/cây

120.000

VII

Cây khác

92

Cỏ trồng thức ăn gia súc

đ/m2

12.000

93

Hàng rào dâm bụt, xương rồng, chùm rụm, cây từ bi, cây bình linh,…

Đ/m dài

15.000

94

Cây bóng mát, cây đường phố trồng phân tán trong khu dân cư (vị trí để xác định đường kính cây cách mặt đất 1,3m)

Cây có đường kính dưới 5 cm

đ/cây

20.000

Cây có đường kính từ 5 -10 cm

đ/cây

50.000

Hỗ trợ công chặt hạ

Cây có đường kính từ 11 -20 cm

đ/cây

200.000

Hỗ trợ công chặt hạ

Cây có đường kính từ 21 -30 cm

đ/cây

250.000

Hỗ trợ công chặt hạ

Cây có đường kính từ 31 -40 cm

đ/cây

300.000

Hỗ trợ công chặt hạ

Cây có đường kính trên 40 cm

đ/cây

350.000

Hỗ trợ công chặt hạ

95

Vườn ươm cây nông, lâm nghiệp (cây ăn quả, cây công nghiệp, cây lâm nghiệp,…)

Mới gieo ươm

đ/m2

20.000

Gieo ươm từ 3 tháng đến 6 tháng

đ/m2

25.000

PHỤ LỤC 2

NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG MỨC GIÁ BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:24 /2019/QĐ-UBND ngày19 tháng 12 năm2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

1. Đơn giá các loại cây trồng ghi trong bảng giá là đơn giá chuẩn, áp dụng để bồi thường cho các loại cây trồng được đầu tư chăm sóc đúng quy trình kỹ thuật, có mức độ sinh trưởng và phát triển trung bình. Khi tính giá trị bồi thường căn cứ vào mức đầu tư chăm sóc hoặc trồng trên các nền thổ nhưỡng và mức độ sinh trưởng và phát triển của cây trồng để đánh giá xếp loại theo hệ số phát triển cây trồng như sau:

- Mức độ phát triển tốt: hệ số 1,2

- Mức độ phát triển trung bình: hệ số 1,0

- Mức độ phát triển xấu: hệ số 0,8

Đối với các loại cây ăn quả thuộc loại giống mới, giống ghép chất lượng cao chưa có trong danh mục bảng giá, thì mức giá bồi thường được tính bằng 1,2 lần mức giá bồi thường của cây trồng cùng loại (không phải giống mới, giống ghép) có trong danh mục bảng giá.

2. Đối với trường hợp vườn cây trồng không đạt mật độ chuẩn thì giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá bồi thường cây trồng nhân (x) với số lượng cây thực tế khi kiểm đếm.

3. Đối với các loại cây trồng có nhiều loại mật độ tùy theo trình độ thâm canh, giá trị bồi thường được xác định bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng thực tế nhưng không vượt quá mật độ tối đa cho phép theo quy trình kỹ thuật của loại cây trồng đó.

Trường hợp cây trồng vượt quá mật độ chuẩn, mật độ tối đa (cây trồng vẫn sinh trưởng phát triển bình thường) thì áp dụng hệ số để áp giá bồi thường đối với số lượng cây trồng vượt mật độ như sau:

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 01 lần đến 1,2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,9;

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,2 lần đến 1,5 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 1,5 lần đến 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.

- Giá trị bồi thường các cây trồng vượt quá 2 lần mật độ chuẩn, mật độ tối đa bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng cây trồng vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,5.

4. Đối với cây trồng chưa thu hoạch, nhưng có thể di chuyển đến địa điểm khác thì được bồi thường chi phí di chuyển và thiệt hại thực tế do phải di chuyển và trồng lại.

5. Đối với trường hợp trên một đơn vị diện tích gieo trồng nhiều loại cây có chu kỳ sinh trưởng, sản xuất kinh doanh khác nhau: Khi kiểm tra hiện trạng cần xác định rõ cây trồng chính, cây trồng xen, mật độ thực tế của từng loại cây trồng để có sự đánh giá chuẩn xác về chất lượng của cây trồng chính, cây trồng xen. Tổng chi phí bồi thường trên một đơn vị diện tích có trồng xen nhiều loại cây khác nhau bằng (=) chi phí bồi thường của từng loại cây trồng cộng lại (trên cơ sở số lượng, chất lượng và đơn giá của từng loại cây theo đo đếm, kiểm tra hiện trạng thực tế), nhưng tối đa không vượt quá 1,5 lần giá trị bồi thường tính theo cây trồng chính khi trồng chuyên canh trên diện tích đó.

6. Đối với những loại cây trồng chưa có trong danh mục bảng giá, khi xây dựng phương án, Hội đồng bồi thường giải phóng mặt bằng các cấp vận dụng đơn giá của các loại cây trồng tương đương đã có trong bảng giá để tính toán.

7. Đối với một số loại cây trồng theo Tiêu chuẩn ngành cho phép tái sinh chồi sau khai thác (như cây bời lời): thực hiện kiểm kê số lượng cây tái sinh theo thực tế nhưng không quá 3 chồi tái sinh/gốc. Nếu trường hợp vượt quá 03 chồi tái sinh trên/gốc áp dụng hệ số để áp giá bồi thường như sau:

- Từ 4-6 chồi/gốc: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,8.

- Từ 7 chồi trở lên: Giá trị bồi thường các chồi vượt bằng đơn giá cây trồng nhân (x) với số lượng chồi vượt mật độ nhân (x) hệ số 0,6.

8. Đối với những cây lấy gỗ, cây lâu năm khác (không phải cây ăn trái) như cây trắc, huỳnh đàn đỏ, Bò ma, Trâm, Sao, Hương, Tếch, Thông,… đến thời kỳ khai thác chỉ bồi thường, hỗ trợ một phần chi phí do khai thác sớm và hỗ trợ nhân công trong quá trình khai thác.

Trường hợp không có loại cây trồng tương đương, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát thực tế về chu kỳ sản xuất, năng suất, sản lượng và giá trung bình tại thời điểm thu hồi đất, để xác định mức giá bồi thường phù hợp và đề xuất Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính xem xét có ý kiến trước khi thực hiện./.

Từ khóa: 24/2019/QĐ-UBND Quyết định 24/2019/QĐ-UBND Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND Quyết định 24/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Kon Tum Quyết định số 24/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Kon Tum Quyết định 24 2019 QĐ UBND của Tỉnh Kon Tum

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kon Tum
Ngày ban hành 19/12/2019
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 24/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Kon Tum
Ngày ban hành 19/12/2019
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2020 và nguyên tắc, phương pháp áp dụng mức giá bồi thường.
  • Điều 2. Bảng đơn giá các loại cây trồng ban hành kèm theo Quyết định này áp dụng cho tất cả các đối tượng được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và mục đích phát triển kinh tế trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
  • Điều 3. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này theo đúng quy định. Xây dựng Bảng đơn giá các loại cây trồng trên địa bàn tỉnh Kon Tum trình Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 01 tháng 12 hằng năm để xem xét ban hành và thực hiện từ ngày 01 tháng 01 hằng năm.
  • Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
  • Điều 5. Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi