Số hiệu | 23/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 03/10/2019 |
Người ký | Đồng Văn Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 23/2019/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Trà Vinh, ngày\r\n 03 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
QUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nVỀ\r\nVIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦAQUY ĐỊNH VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ\r\nMỨC HỖ TRỢ CHI PHÍKHÁM,CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI NGHÈO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH\r\nTRÀ VINHBAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2014/QĐ-UBND NGÀY 20/11/2014CỦA\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật tổ chức chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám,\r\nchữa bệnh cho người nghèo;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày\r\n01/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định\r\nsố 139/2002/QĐ-TTg ngày 15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc\r\nkhám, chữa bệnh cho người nghèo;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số 33/2013/TTLT-BYT-BTC ngày\r\n18/10/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn tổ\r\nchức thực hiện Quyết định số 14/2012/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 của Thủ tướng\r\nChính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 139/2002/QĐ-TTg ngày\r\n15/10/2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc khám, chữa bệnh cho người nghèo;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám đốc Sở\r\nY tế - Thường trực Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo tỉnh Trà\r\nVinh.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nQuy định về trình tự, thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người\r\nnghèo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh ban hành kèm theo Quyết định số\r\n33/2014/QĐ-UBND ngày 20/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, cụ thể như sau:
\r\n\r\n1. Sửa đổi, bổ sung Điều\r\n7 như sau:
\r\n\r\n“ Điều 7. Hỗ trợ tiền đi lại
\r\n\r\nHỗ trợ tiền đi lại từ nhà đến bệnh viện, từ bệnh\r\nviện về nhà và chuyển bệnh viện cho các đối tượng nêu tại Điểm a, b Khoản 1, Điều\r\n2 của Quy định này khi điều trị nội trú tại các cơ sở y tế của Nhà nước từ tuyến\r\nhuyện trở lên, các trường hợp cấp cứu, tử vong hoặc bệnh quá nặng và người nhà\r\ncó nguyện vọng đưa về nhà nhưng không được bảo hiểm y tế hỗ trợ.
\r\n\r\na) Trường hợp sử dụng phương tiện vận chuyển của\r\nbệnh viện công lập: Thanh toán chi phí vận chuyển cả chiều đi và về cho bệnh viện\r\nchuyển người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng cách vận chuyển(đối\r\nvới trường hợp chuyển viện từ tuyến tỉnh lên tuyến trung ương tính khoảng cách\r\nvận chuyển theo đường Bến Tre), giá xăng tại thời điểm sử dụng và các chi phí cầu,\r\nphà, phí đường bộ khác (nếu có). Nếu có nhiều hơn một người bệnh cùng được vận\r\nchuyển trên một phương tiện thì mức thanh toán chỉ được tính như đối với vận\r\nchuyển một người bệnh.
\r\n\r\nb) Trường hợp không sử dụng phương tiện vận chuyển\r\ncủa bệnh viện công lập:
\r\n\r\n- Trường hợp vận chuyển bệnh nhân từ nhà (hoặc\r\ntrạm y tế) đến bệnh viện huyện (hoặc đến bệnh viện khu vực, bệnh viện tỉnh\r\nnhưng đúng tuyến) có khoảng cách dưới 4 km được hỗ trợ 20.000 đồng (hai mươi\r\nngàn đồng), khoảng cách trên từ 4 km trở lên được hỗ trợ 30.000 đồng (ba mươi\r\nngàn đồng).
\r\n\r\n- Trường hợp chuyển viện (bệnh viện huyện lên bệnh\r\nviện tỉnh hoặc bệnh việntỉnhchuyển viện lên tuyến trên): Thanh toán chi phí vận\r\nchuyển một chiều đi cho người bệnh theo mức bằng 0,2 lít xăng/km tính theo khoảng\r\ncách vận chuyển (đối với trường hợp chuyển viện từ tuyến tỉnh lên tuyến trung\r\nương tính khoảng cách vận chuyển theo đường Bến Tre), giá xăng tại thời điểm sử\r\ndụng. Bệnh viện chỉ định chuyển bệnh nhân thanh toán chi phí vận chuyển cho người\r\nbệnh, sau đó thanh toán với Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo.”
\r\n\r\n2. Sửa đổi, bổ sung Điểm\r\na, Khoản 1 Điều 9 như sau:
\r\n\r\n“a) Hồ sơ của người bệnh đề nghị hỗ\r\ntrợ chi phí khám bệnh, chữa bệnh
\r\n\r\n- Điều trị tại bệnh viện trong tỉnh:\r\nBản sao Bảo hiểm y tế còn hạn sử dụng.
\r\n\r\n- Điều trị tại bệnh viện ngoài tỉnh:\r\nBản sao giấy chuyển viện, bản sao giấy xuất viện, bảng sao Bảo hiểm y tế còn hạn\r\nsử dụng và Biên lai thu viện phí hoặc hóa đơn.
\r\n\r\nBiên lai thu viện phí hoặc hóa đơn\r\nnăm nào thanh toán trong năm đó. Thời gian thanh toán chậm nhất đến ngày 15/01\r\nnăm sau.
\r\n\r\n- Trường hợp người bệnh thuộc đối\r\ntượng điểm d khoản 1 Điều 2 của Quy định này nếu không có thẻ bảo hiểm y tế phải\r\ncó đơn đề nghị hỗ trợ theo mẫu (đính kèm).”
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này\r\ncó hiệu lực từ ngày 14 tháng 10 năm 2019.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn\r\nphòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Ban Quản lý Quỹ khám, chữa bệnh cho người\r\nnghèo tỉnh Trà Vinh; Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Kho bạc\r\nNhà nước Trà Vinh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố;\r\nGiám đốc các bệnh viện công lập trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan,\r\nđơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TM. ỦY BAN\r\n NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 23/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 03/10/2019 |
Người ký | Đồng Văn Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 23/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Trà Vinh |
Ngày ban hành | 03/10/2019 |
Người ký | Đồng Văn Lâm |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |