Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1969/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành14/08/2018
Người kýNguyễn Thanh Bình
Ngày hiệu lực 14/08/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 1969/QĐ-UBND năm 2018 về điều chỉnh, bổ sung danh sách, hình thức hỗ trợ và điều chuyến nguồn vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 33/2015/QĐ-TTg triển khai đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang

Value copied successfully!
Số hiệu1969/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành14/08/2018
Người kýNguyễn Thanh Bình
Ngày hiệu lực 14/08/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1969/QĐ-UBND

An Giang, ngày 14 tháng 8 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG DANH SÁCH, HÌNH THỨC HỖ TRỢ VÀ ĐIỀU CHUYỂN NGUỒN VỐN HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ NHÀ Ở THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG TRIỂN KHAI ĐỢT 1/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015 (Chương trình hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định 167/2008/QĐ-TTg giai đoạn 2);

Căn cứ Thông tư số 08/2015/TT-BXD ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015;

Căn cứ Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 (đối với hộ nghèo theo chuẩn nghèo giai đoạn 2011 - 2015) trên địa bàn tỉnh An Giang;

Căn cứ Quyết định số 690/QĐ-NHCS ngày 09 tháng 02 năm 2018 của Ngân hàng Chính sách Xã hội về việc giao chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2018 cho Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh An Giang để thực hiện cho vay hỗ trợ nhà ở đối với hộ nghèo theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân về việc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch vốn hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 8 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ trên địa bàn tỉnh An Giang Đợt 1 năm 2018.

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2339/TTr-SXD ngày 02 tháng 8 năm 2018,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Điều chỉnh, bổ sung danh sách và hình thức hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở theo Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg triển khai Đợt 1/2018 trên địa bàn tỉnh An Giang, như sau:

1. Điều chỉnh danh sách hộ nghèo trong đề án đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 do sai tên, sai chữ lót, nơi cư trú đối với 06 hộ trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 1);

2. Điều chỉnh hình thức hỗ trợ từ sửa chữa sang cất mới đối với 05 hộ nghèo đã có tên trong Đề án được phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 trên địa bàn huyện Tri Tôn (theo phụ lục 2)

3. Phê duyệt bổ sung 08 hộ nghèo (theo chuẩn nghèo 2011 - 2015) có nhu cầu vay vốn xây dựng nhà ở theo quy định tại Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg của huyện Phú Tân và thị xã Tân Châu vào danh sách Đề án hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 2472/QĐ-UBND ngày 02 tháng 11 năm 2015 (theo phụ lục 3).

Điều 2.Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và đối tượng hộ nghèo được hỗ trợ về nhà ở tại mục II Quyết định 786/QĐ-UBND ngày 10 tháng 4 năm 2018 với các nội dung sau:

a. Tổng số hộ nghèo cần hỗ trợ về nhà ở trên địa bàn tỉnh đợt I/2018 là 335 hộ (xây dựng mới: 311 hộ, sửa chữa: 24 hộ).

b. Tổng vốn thực hiện Đợt 1/2018 là 11.458 triệu đồng, gồm vốn vay tín dụng 8.375 triệu đồng từ Ngân hàng Chính sách Xã hội, ngân sách tỉnh hỗ trợ 3.110 triệu đồng, cụ thể như sau:

SốTT

Đơn vịhành chính

Điều chỉnh chỉ tiêu phân bổ vốn và Đối tượng hộ nghèo đượchỗ trợ Đợt I/2018

Tổng số hộ

Nhu cầu kinh phí

Tổngsố

Trong đó:

Tổng vốn

Trong đó:

Cấtmới

Sửachữa

Vốnvay

NS hỗtrợ

1

2

3

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng

335

311

24

11.485

8.375

3.110

1

Thị xã Tân Châu

17

10

7

525

425

100

2

Huyện An Phú

21

21

0

735

525

210

3

Huyện Phú Tân

5

5

0

175

125

50

4

Huyện Châu Phú

4

4

0

140

100

40

5

Huyện Tịnh Biên

191

178

13

6.555

4.775

1.780

6

Huyện Tri Tôn

81

77

4

2.795

2.025

770

7

Huyện Chợ Mới

9

9

0

315

225

90

8

Huyện Châu Thành

7

7

0

245

175

70

(Biểu điều chỉnh chi tiết theo phụ lục 4)

Điều 3.Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Tài chính thực hiện điều chuyển nguồn vốn ngân sách tỉnh hỗ trợ (10 triệu đồng/hộ cho các hộ xây dựng mới) cho Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã theo chỉ tiêu phân bổ tại Quyết định này.

2. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã khẩn trương triển khai hỗ trợ hoàn thành Chương trình hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo Đợt I/2018 chậm nhất đến 30/9/2018 và báo cáo tình hình triển khai về cho Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để kịp thời theo dõi, báo cáo UBND tỉnh.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyên, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- TT: TU, HĐND. UBND tỉnh;
- Sở: XD, TC, LĐTB&XH;
- Kho bạc nhà nước tỉnh;
- Ngân hàng CSXH tỉnh;
- UBND huyện, thị xã;
- Lãnh đạo VPUBND tỉnh;
- Phòng: KGVX, TH;
- Lưu: VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thanh Bình

 

PHỤ LỤC 1

ĐIỀU CHỈNH ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

STT

Hộ nghèo theo Danh sách đượcphê duyệt tại Quyết định số2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của UBND tỉnh An Giang

Nhu cầu hỗtrợ

Đề xuất điều chỉnh

Lý do điều chỉnh

Họ tên chủ hộ

Địa chỉ

Xây dựng mới

Sửachữa

Họ tên chủ hộ

Địa chỉ

 

HUYỆN TRI TÔN

 

 

 

 

 

I

Xã Châu Lăng

 

1

0

 

 

 

1

Nguyễn Văn Dũng

An Lộc

x

 

Nguyễn Quang Dũng

An Lộc

điều chỉnh do sai chữ lót

II

Xã Núi Tô

 

3

0

 

 

 

1

Chau Sóc Kóp

Ấp Tô Hạ

x

 

Chau Sóc Cóp

Ấp Tô Hạ

điều chỉnh do sai tên

2

Chau Bun Thi

Ấp Tô Hạ

x

 

Chau Bunh Thi

Ấp Tô Hạ

điều chỉnh do sai chữ lót

3

Chau Sóc Mon

Ấp Tô Thuận

x

 

Chau Sóc Monne

Ấp Tô Thuận

điều chỉnh do sai tên

III

Xã Tân Tuyến

 

1

0

 

 

 

1

Danh Dẹm

Ấp Tân Lợi

x

 

Danh Dẹn

Ấp Tân Lợi

điều chỉnh do sai tên

IV

Xã Cô Tô

 

0

1

 

 

 

1

Nesang Chau Thu

Ấp Sóc Triết

 

x

Nesang Chanh Thu

Ấp Sóc Triết

điều chỉnh do sai chữ lót

 

Tổng số

06 hộ

5

1

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

ĐIỀU CHỈNH HỘ NGHÈO CÓ NHU CẦU HỖ TRỢ TỪ SỬA CHỮA SANG CẤT MỚI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Stt

Hộ nghèo theo DS được phê duyệt tại Quyết định số2472/QĐ-UBND ngày 02/11/2015 của Ủy ban nhândân tỉnh An Giang

Lý do điều chỉnh

Họ và tên hộ nghèo

NămSinh

Địa chỉ

 

HUYỆN TRI TÔN

 

 

 

I

Xã An Tức

 

 

 

1

Huỳnh Thị Dung

1964

Ấp Ninh Thạnh

nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ

2

Nguyễn Văn Go

1949

Ấp Ninh Thạnh

nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ

II

Thị trấn Ba Chúc

 

 

 

1

Trần Ngọc Sang

1977

Khóm An Hòa A

nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ

2

Trần Thị Thuê

1931

Khóm Thanh Lương

nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ

3

Huỳnh Thị Phỉ

1964

khóm Thanh Lương

nhà hư hỏng nặng, nguy cơ sụp đổ

 

Tổng cộng: 5 hộ

 

 

 

 

PHỤ LỤC 3

DANH SÁCH BỔ SUNG SỐ HỘ THUỘC DIỆN ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 33/2015/QĐ-TTG NGÀY 10/8/2015 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Stt

Họ tên chủ hộ Đơn vị hành chính

Địa chỉ (Khóm, ấp)

Tổng số hộ nghèo theo quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ- TTg

Xây dựng mới

Sửa chữa

Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật)

Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số

Hộ gia đình thuộc vùng thường xuyên xảy ra thiên tai

Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn

Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị HC thuộc vùng khó khăn

Hộ gia đình cư trú tại các huyện nghèo theo Nghị quyết 30a/2008/NQ- CP

Hộ gia đình còn lại

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

THỊ XÃ TÂN CHÂU

 

6

3

3

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Phường Long Châu

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại VB 2644/SLĐTBXH- BTXH ngày 25/12/2017

1

Cù Văn Chầu

Long Thạnh

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Phường Long Sơn

 

3

 

3

 

 

 

 

 

 

 

1

Lê Văn Sén

Long hưng 2

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

2

Trần Thị Liên

Long Thạnh 1

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

3

Nguyễn Thị Xậy

Long Thạnh 1

 

 

x

 

 

 

 

 

 

 

III

Xã Lê Chánh

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trương Thị Phấn

Vĩnh Thạnh 1

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

IV

Xã Vĩnh Xương

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lê Thị Hồng Thủy

Ấp 4

 

x

 

 

 

 

 

 

 

 

B

HUYỆN PHÚ TÂN

 

2

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Xã Phú Thạnh

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

Sở LĐTB&XH đã rà soát đối tượng tại VB 1687/SLĐTBXH- BTXH ngày 31/7/2018

1

Châu Văn Thảo

Phú Đức A

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

II

Xã Hòa Lạc

 

1

1

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Huỳnh Thị Kim Chung

Hòa Hưng 2

 

x

 

 

 

 

 

 

 

x

 

Tổng số

 

08 hộ

05

03

 

 

 

 

 

 

 

7

PHỤ LỤC 4

BIỂU RÀ SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH TỔNG SỐ HỘ VÀ NHU CẦU KINH PHÍ TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ NHÀ Ở CHO HỘ NGHÈO ĐỢT I/2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
(ban hành kèm theo Quyêt định số 1969/QĐ-UBND ngày 14 /8/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh)

SốTT

Đơn vịhành chính

Kế hoạch hỗ trợ (theo QĐ 317/QĐ-UBND, ngày 08/02/2018)

Tổng số hộ thực tế đủ điều kiện hỗ trợ

Đề nghị bổ sung

Tổng số hộ và kinh phí triển khai sau điều chỉnh

Tổng số hộ

Nhu cầu kinh phí

Bổ sung thêmđối tượng

Chuyển đổi hình thứchỗ trợ

Tổng số hộ

Nhu cầu kinh phí

Tổngsố

Trong đó:

Tổngvốn

Trong đó:

Tổngsố

Trong đó:

Tổngsố

Trong đó:

Tổngsố

Trong đó:

Tổngsố

Trong đó:

Tổngvốn

Trong đó:

Cấtmới

Sửachữa

Vốn vay

NS hỗ trợ

Cấtmới

Sửachữa

Cấtmới

Sửachữa

ChuyểnSC-CM

ChuyểnCM-SC

Cấtmới

Sửachữa

Vốnvay

NS hỗtrợ

1

2

3=4+5

4

5

6

7

8

9

10

11

15

16

17

18

19

20

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

400

317

83

13.170

10.000

3.170

249

223

26

86

83

3

5

5

0

335

311

24

11.485

8.375

3.110

1

Thị xã. Tân Châu

22

13

9

680

550

130

11

7

4

6

3

3

 

 

 

17

10

7

525

425

100

2

Huyện An Phú

56

56

 

1.960

1.400

560

21

21

0

 

 

 

 

 

 

21

21

0

735

525

210

3

Huyện Phú Tân

5

5

 

175

125

50

3

3

 

2

2

0

 

 

 

5

5

0

175

125

50

4

Huyện Châu Phú

18

14

4

590

450

140

4

4

0

 

 

 

 

 

 

4

4

0

140

100

40

5

Huyện Tịnh Biên

124

100

24

4.100

3.100

1.000

113

100

13

78

78

0

 

 

 

191

178

13

6.555

4.775

1.780

6

Huyện Tri Tôn

157

111

46

5.035

3.925

1.110

81

72

9

 

 

 

5

5

 

81

77

4

2.795

2.025

770

7

Huyện Chợ Mới

9

9

 

315

225

90

9

9

0

 

 

 

 

 

 

9

9

0

315

225

90

8

Huyện Châu Thành

9

9

 

315

225

90

7

7

0

 

 

 

 

 

 

7

7

0

245

175

70

 

Từ khóa:1969/QĐ-UBNDQuyết định 1969/QĐ-UBNDQuyết định số 1969/QĐ-UBNDQuyết định 1969/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 1969/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 1969 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1969/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành14/08/2018
                            Người kýNguyễn Thanh Bình
                            Ngày hiệu lực 14/08/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi