Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1844/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hà Nội
Ngày ban hành03/05/2012
Người kýTrần Xuân Việt
Ngày hiệu lực 03/05/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2012 sửa đổi quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 4380/QĐ-UBND

Value copied successfully!
Số hiệu1844/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThành phố Hà Nội
Ngày ban hành03/05/2012
Người kýTrần Xuân Việt
Ngày hiệu lực 03/05/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1844/QĐ-UBND

Hà Nội, ngày 03 tháng 05 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 2 QUYẾT ĐỊNH SỐ 4380/QĐ-UBND NGÀY 25/8/2009 CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI BAN HÀNH “QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ KINH PHÍ PHÒNG, CHỐNG DỊCH BỆNH GIA SÚC, GIA CẦM TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI”

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Pháp lệnh Thú y số 18/2004/PL-UBTVQH11 ngày 29/4/2004;

Căn cứ Quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 23/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quyết định số 719/QĐ-TTg ngày 05/6/2008 về chính sách hỗ trợ phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Thông tư số 80/2008/TT-BTC ngày 18/9/2008 của Bộ Tài chính về việc Hướng dẫn chế độ tài chính để phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm;

Căn cứ Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”;

Xét đề nghị của liên Sở: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1684/TTrLN/TC-NN&PTNT ngày 20/4/2012 về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố Hà Nội về việc ban hành “Quy định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội”, như sau:

1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 như sau:

“1. Hỗ trợ trực tiếp cho các chủ chăn nuôi thuộc đối tượng quy định tại Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố khi có gia súc, gia cầm phải tiêu hủy bắt buộc do mắc dịch bệnh hoặc trong vùng có dịch bắt buộc phải tiêu hủy với mức tương đương 70% giá trị gia súc, gia cầm thương phẩm của người sản xuất bán trên thị trường. Mức hỗ trợ cụ thể như sau:

- Hỗ trợ 38.000 đồng/kg hơi đối với lợn.

- Hỗ trợ 45.000 đồng/kg hơi đối với trâu, bò, dê, cừu, hươu, nai.

- Hỗ trợ 35.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 01 kg/con (gà, vịt, ngan, ngỗng).

- Hỗ trợ 23.000 đồng/con gia cầm loại ≥ 0,5 kg đến

- Hỗ trợ 12.000 đồng/con gia cầm loại

- Hỗ trợ 3.000 đồng/con gia cầm mới ấp nở (gà, vịt, ngan, ngỗng).

- Hỗ trợ 3.000 đồng/con chim cút.

- Hỗ trợ 1.500 đồng/quả trứng gia cầm loại (gà, vịt, ngan, ngỗng).

2. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.1, khoản 2 như sau:

“2.1. Hỗ trợ cho người trực tiếp tham gia tiêm phòng các loại vắc xin với mức bình quân cho một lần tiêm: 2.000 đồng/con lợn; 4.000 đ/con trâu, bò; 200 đồng/con gia cầm. Trường hợp mức bồi dưỡng theo lần tiêm dưới 100.000 đồng/người/ngày thì được thanh toán bằng mức 100.000 đồng/người/ngày”.

3. Sửa đổi, bổ sung điểm 2.4, khoản 2 như sau:

“2.4. Hỗ trợ cho cán bộ thú y và những người trực tiếp tham gia nhiệm vụ phòng, chống dịch để thực hiện tiêu hủy gia súc, gia cầm (kể cả gia súc, gia cầm, sản phẩm gia súc, gia cầm do các lực lượng phòng, chống buôn lậu, trạm kiểm dịch động vật bắt buộc phải tiêu hủy); phun hóa chất khử trùng tiêu độc và phục vụ tại các chốt kiểm dịch. Mức chi tối đa 100.000 đồng/người/ngày đối với ngày làm việc và 200.000 đồng/người/ngày đối với ngày nghỉ, ngày lễ, tết”.

4. Bổ sung thêm khoản 3 như sau:

“3. Nguyên tắc hỗ trợ: ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của Ủy ban nhân dân Thành phố kể từ ngày có quyết định công bố dịch đến khi có quyết định công bố hết dịch của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Riêng kinh phí phòng, chống dịch cúm gia cầm, ngân sách nhà nước hỗ trợ trong thời gian có dịch và sau dịch theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Trường hợp đặc biệt, ngay từ khi phát sinh ổ dịch đầu tiên cần phải tiêu hủy gia súc, gia cầm (chưa đủ điều kiện công bố dịch) theo yêu cầu của công tác phòng, chống dịch để hạn chế lây lan, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã quyết định mức hỗ trợ kinh phí phòng, chống dịch từ ngân sách nhà nước cho phù hợp, nhưng tối đa không vượt quá mức hỗ trợ theo quy định tại Điều 1 Quyết định này”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký; Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 4380/QĐ-UBND ngày 25/8/2009 của UBND Thành phố vẫn được giữ nguyên.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Tư pháp, Giám đốc Công an Thành phố, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Hà Nội, Chủ tịch UBND các Quận, Huyện, Thị xã, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Thành ủy, TT HĐND TP;
- Đ/c Chủ tịch UBND TP; (Để báo cáo)
- Các đ/c PCT UBND TP;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ, Công báo UBND TP;
- VPUB: Các PVP, NNNT, KT, TH;
- Lưu: VT, NNNT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Xuân Việt

 

Từ khóa:1844/QĐ-UBNDQuyết định 1844/QĐ-UBNDQuyết định số 1844/QĐ-UBNDQuyết định 1844/QĐ-UBND của Thành phố Hà NộiQuyết định số 1844/QĐ-UBND của Thành phố Hà NộiQuyết định 1844 QĐ UBND của Thành phố Hà Nội

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1844/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThành phố Hà Nội
                            Ngày ban hành03/05/2012
                            Người kýTrần Xuân Việt
                            Ngày hiệu lực 03/05/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi