Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1521/QĐ.UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành01/09/1998
Người kýNguyễn Minh Nhị
Ngày hiệu lực 01/09/1998
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 1521/QĐ.UB năm 1998 quy định mức tiền thưởng cho tổ chức và cá nhân có thành tích chống buôn lậu của tỉnh An Giang

Value copied successfully!
Số hiệu1521/QĐ.UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành01/09/1998
Người kýNguyễn Minh Nhị
Ngày hiệu lực 01/09/1998
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1521/QĐ.UB

Long xuyên, ngày 01 tháng 09 năm 1998

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TIỀN THƯỞNG CHO TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN CÓ THÀNH TÍCH CHỐNG BUÔN LẬU

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;

- Căn cứ Thông tư số 09/1998/TT.BTC ngày 21/1/1998 của Bộ Tài chính - hướng dẫn quản lý, sử dụng tiền thu từ chống buôn lậu và thông tư số 47/1998/TT.BTC ngày 9/4/1998 của Bộ Tài chính - Hướng dẫn sửa đổi bổ sung điểm 3a mục III của Thông tư 09/1998/TT.BTC ngày 21/1/1998 của Bộ Tài chính.

- Xét Tờ trình số 16/TT-1998/BCĐ ngày 02/05/1998 của Ban Chỉ đạo 853 tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Quy định việc phân phối và sử dụng số tiền được trích (30%) để thưởng và bổ sung cho các tổ chức và cá nhân có thành tích chống buôn lậu được nêu tại Thông tư số 09/1998/TT.BTC ngày 21/1/1998 của Bộ Tài chính như sau:

1.1/ 30% dùng để chi bồi dưỡng, chi khen thưởng và bổ sung kinh phí phục vụ cho công tác chống buôn lậu. Số tiền này sau khi đơn vị được trích quy thành 100% được phép sử dụng như sau:

a/- 10% dùng để chi bổ sung cho các khoản chi phí hỗ trợ trong công tác chống buôn lậu.

b/- 90% dùng để chi bồi dưỡng và chi khen thưởng cho tổ chức cá nhân có thành tích đóng góp cho chống buôn lậu.

- Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm xem xét việc trích thưởng cho lực lượng trực tiếp và gián tiếp có thành tích trong công tác chống buôn lậu theo nguyên tắc: cá nhân trực tiếp tham gia không quá 1.500.000 đồng/ tháng, người gián tiếp không quá 500.000 đồng/ tháng.

- Trường hợp một vụ, việc có nhiều lực lượng phối hợp; thủ trưởng đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì có trách nhiệm xem xét việc chi tiền thưởng được trích cho cán đơn vị phối hợp một cách công khai dân chủ tùy thuộc tính chất của vụ vệic và mức độ tham gia của từng lực lượng.

- Chi phí cho việc mua tin, thưởng nhân mối: căn cức kết quả trong hoạt động chống buôn lậu thủ trưởng đơn vị chống buộn lậu quyết định mức chi cụ thể nhưng không vượt quá 5.000.000 đồng/vụ (năm triệu đồng). Thủ trưởng đơn vị phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc mua tin. Đối với những vụ buôn lậu các loại hàng hóa có giá trị đặc biệt như: Dollar, vàng, đá quý, đồ cổ và những vụ buôn lậu lớn, mức thưởng trên 5 triệu đồng/ vụ, Thủ trưởng đơn vị trình UBND tỉnh phê duyệt mới được thực hiện.

- Trường hợp đặc biệt, nguồn kinh phí khen thưởng thiếu, cho phép thủ trưởng đơn vị trích tối đa không quá 30% số tiền nêu tại điểm 2.1 điều 1 của quyết định này để bổ sung nguồn chi khen thưởng.

2.1/ 60% dùng để mua sắm bổ sung các phương tiện chống buôn lậu của đơn vị.

3.1/ 10% nộp cơ quan cấp trên, thực hiện theo quy định của thông tư 47/1998/TT.BTC ngày 9/4/1998 của Bộ Tài chính.

Điều 2: Sở Tài chính - Vật giá ban hành văn bản hướng dẫn việc lập kế hoạch thu – chi nguồn tiền thưởng từ công tác chống buôn lậu đúng theo quy định.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng ban Chỉ đạo 853 tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính – Vật giá, Cục trưởng Cục Hải quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, Cục trưởng Cục Thuế, Chi Cục trưởng Cục Quản lý Thị trường và thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.

 

 

Nơi nhận :
- Như điều 3
- TT. UBND tỉnh
- Lưu.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Minh Nhị

 

Từ khóa:1521/QĐ.UBQuyết định 1521/QĐ.UBQuyết định số 1521/QĐ.UBQuyết định 1521/QĐ.UB của Tỉnh An GiangQuyết định số 1521/QĐ.UB của Tỉnh An GiangQuyết định 1521 QĐ.UB của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1521/QĐ.UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành01/09/1998
                            Người kýNguyễn Minh Nhị
                            Ngày hiệu lực 01/09/1998
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi