Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1371/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành11/07/2017
Người kýPhan Đình Phùng
Ngày hiệu lực 01/01/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 1371/QĐ-UBND năm 2017 quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Phú Yên

Value copied successfully!
Số hiệu1371/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Phú Yên
Ngày ban hành11/07/2017
Người kýPhan Đình Phùng
Ngày hiệu lực 01/01/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1371/QĐ-UBND

Phú Yên, ngày 11 tháng 7 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC QUÀ TẶNG CHÚC THO, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Người cao tuổi ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;

Căn cứ Thông tư số 21/2011/TT-BTC ngày 18/02/2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Công văn số 2080/STC-HCSN ngày 28/6/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh, như sau:

1. Mức chi:

a) Đối với xã, phường, thị trấn (cấp xã): Mừng thọ người cao tuổi 70 và 75 tuổi, một suất quà là: 150.000 đồng/cụ.

b) Đối với huyện, thị xã, thành phố (cấp huyện): Mừng thọ người cao tuổi 80, 85 và 95 tuổi, một suất quà là: 300.000 đồng/cụ.

c) Đối với cấp tỉnh:

- Mừng thọ người cao tuổi 90 tuổi được Chủ tịch UBND tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật giá trị 100.000 đồng và 300.000 đồng tiền mặt;

- Mừng thọ người cao tuổi 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa và 500.000 đồng tiền mặt;

- Mừng thọ người cao tuổi trên 100 tuổi, một suất quà là 400.000 đồng/cụ.

2. Về thời gian chúc thọ: Hàng năm chia làm 2 đợt, như sau:

a) Đợt 1: Cấp tỉnh mừng thọ các cụ đại thọ 90, 100 và trên 100 tuổi vào dịp tết Nguyên đán hàng năm;

b) Đợt 2: Cấp xã, cấp huyện mừng thọ các cụ 70, 75, 80, 85 và 95 tuổi vào ngày truyền thống Người cao tuổi Việt Nam (Ngày 6 tháng 6 hàng năm).

3. Nguồn kinh phí thực hiện:

Do ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã chi theo phân cấp và được bố trí vào dự toán chi ngân sách hàng năm như sau:

a) Cấp tỉnh: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Sở Lao động Thương binh và Xã hội, để mừng thọ các cụ đại thọ 90, 100 và trên 100 tuổi;

b) Cấp huyện: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của Phòng Lao động Thương binh và Xã hội, để mừng thọ người cao tuổi 80, 85 và 95 tuổi;

c) Cấp xã: Bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm của UBND xã, phường, thị trấn để mừng thọ người cao tuổi 70 và 75 tuổi.

Các quy định khác còn lại không nêu trong quyết định này thì được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 21/2011/TT-BTC và các quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2018 và thay thế Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 2386/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc điều chỉnh Quyết định số 2189/QĐ-UBND ngày 23/12/2011 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Giao Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội, Ban Đại diện Hội người cao tuổi tỉnh có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra trong việc thực hiện theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Đình Phùng

 

 

Từ khóa:1371/QĐ-UBNDQuyết định 1371/QĐ-UBNDQuyết định số 1371/QĐ-UBNDQuyết định 1371/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định số 1371/QĐ-UBND của Tỉnh Phú YênQuyết định 1371 QĐ UBND của Tỉnh Phú Yên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1371/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Phú Yên
                            Ngày ban hành11/07/2017
                            Người kýPhan Đình Phùng
                            Ngày hiệu lực 01/01/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi