Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu07/2013/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Trà Vinh
Ngày ban hành04/02/2013
Người kýNguyễn Văn Phong
Ngày hiệu lực 14/02/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Quyết định 07/2013/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá tỉnh Trà Vinh

Value copied successfully!
Số hiệu07/2013/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Trà Vinh
Ngày ban hành04/02/2013
Người kýNguyễn Văn Phong
Ngày hiệu lực 14/02/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 07/2013/QĐ-UBND

Trà Vinh, ngày 04 tháng 02 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ THIỆT HẠI DO THIÊN TAI GÂY RA ĐỐI VỚI TÀU CÁ TỈNH TRÀ VINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Quyết định số 118/2007/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ Về chính sách hỗ trợ ngư dân khắc phục rủi ro do thiên tai trên biển;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 06/TTr-SNN ngày 04/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Đối tượng, phạm vi điều chỉnh và mức hỗ trợ

1. Đối tượng: Các tổ chức, cá nhân có hộ khẩu thường trú trên địa bàn tỉnh Trà Vinh, có đăng ký trực tiếp hành nghề trên biển bằng các phương tiện như: tàu khai thác thủy sản, tàu dịch vụ hậu cần nghề cá (gọi tắt là tàu cá) bị thiệt hại do thiên tai, như: Bão, lốc, áp thấp nhiệt đới, sóng thần,... xảy ra trên biển, ven biển, hải đảo (gọi tắt là trên biển).

2. Phạm vi điều chỉnh: Quy định mức hỗ trợ về phương tiện (máy tàu, vỏ tàu) và ngư cụ đáy biển (khẩu đáy) bị mất hoặc hư hỏng nặng (từ 50% trở lên).

3. Cơ sở xem xét hỗ trợ

3.1. Mức độ thiệt hại và mức hỗ trợ cụ thể:

a) Đối với vỏ và máy tàu:

- Hỗ trợ 25% tổng giá trị vỏ và máy tàu đối với trường hợp mất toàn bộ nhưng tối đa không quá 120 triệu đồng/tàu.

- Hỗ trợ 25% giá trị vỏ tàu đối với trường hợp vỏ tàu bị hư hỏng toàn bộ không thể khắc phục được phải thay mới (đóng mới hoặc mua vỏ khác thay thế) nhưng tối đa không quá 70 triệu đồng/tàu.

- Hỗ trợ 25% giá trị máy tàu đối với trường hợp máy tàu bị hư hỏng toàn bộ không thể khắc phục được phải trang bị máy khác nhưng tối đa không quá 70 triệu đồng/tàu.

- Hỗ trợ 15% giá trị vỏ, máy tàu đối với trường hợp vỏ, máy tàu bị hư hỏng nặng cần phải sửa chữa lớn mới có thể tái sản xuất nhưng tối đa không quá 50 triệu đồng/tàu.

Giá trị vỏ tàu, máy tàu được xác định theo Bảng giá tính lệ phí trước bạ hiện hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh. Các phần hỗ trợ quy định tại tiết a điểm 3.1 khoản 3 Điều 1của Quyết định này được tính chung cho cả chi phí trục vớt phương tiện (vỏ tàu, máy tàu), trừ trường hợp mất toàn bộ.

b) Đối với khẩu đáy biển:

- Hỗ trợ 01 (một) triệu đồng cho một khẩu đáy biển (bao gồm cả lưới và trụ đáy biển) đối với trường hợp bị thiệt hại toàn bộ phải đầu tư mới để tái sản xuất, nhưng tối đa không quá 20 triệu đồng/chủ hàng đáy.

- Hỗ trợ 500 ngàn đồng cho một khẩu đáy biển (bao gồm cả lưới và trụ đáy biển) đối với trường hợp bị thiệt hại từ 50% trở lên, nhưng chưa đến mức thiệt hại toàn bộ, buộc phải thay thế, sửa chữa để tái sản xuất, nhưng tối đa không quá 10 triệu đồng/chủ hàng đáy.

Các mức hỗ trợ được quy định tại tiết a, tiết b điểm 3.1 khoản 3 Điều 1 của Quyết định này chỉ áp dụng cho những tàu cá thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về khai thác thủy sản, không khai thác thủy sản bằng các loại nghề mang tính hủy diệt; chấp hành đúng các quy định về an toàn tàu cá và có đầy đủ giấy tờ theo quy định của pháp luật còn hạn sử dụng: giấy xác nhận hoặc giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, giấy phép khai thác thủy sản, sổ danh bạ thuyền viên.

3.2. Việc hỗ trợ người bị nạn và gia đình có người chết, mất tích do thiên tai trên biển được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.

Điều 2. Nguồn kinh phí hỗ trợ

- Từ ngân sách Nhà nước.

- Vận động tài trợ: Ngoài nguồn ngân sách, các địa phương có thể vận động nguồn tài chính đóng góp, tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

- Hàng năm, căn cứ tình hình thực tế địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự trù kinh phí thực hiện gửi về Sở Tài chính; Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Bộ Tài chính cấp ngân sách bổ sung cho địa phương.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố về trình tự và hồ sơ thực hiện việc hỗ trợ cho các đối tượng bị thiệt hại do thiên tai gây ra đúng theo quy định hiện hành.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Nắm chắc số lượng phương tiện bị thiệt hại và tiến hành lập hồ sơ hỗ trợ kịp thời cho các đối tượng bị thiệt hại do thiên tai gây ratheo quy định tại Quyết định này.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 05/2013/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức hỗ trợ thiệt hại do thiên tai gây ra đối với tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội, Y tế; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Phong

 

 

Từ khóa:07/2013/QĐ-UBNDQuyết định 07/2013/QĐ-UBNDQuyết định số 07/2013/QĐ-UBNDQuyết định 07/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Trà VinhQuyết định số 07/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Trà VinhQuyết định 07 2013 QĐ UBND của Tỉnh Trà Vinh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu07/2013/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Trà Vinh
                            Ngày ban hành04/02/2013
                            Người kýNguyễn Văn Phong
                            Ngày hiệu lực 14/02/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi