Số hiệu | 02/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Sơn La |
Ngày ban hành | 29/01/2018 |
Người ký | Cầm Ngọc Minh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 02/2018/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Sơn La,\r\n ngày 29 tháng 01 năm 2018 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA\r\nBÀN TỈNH SƠN LA
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức\r\nchính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành\r\nvăn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giá ngày\r\n20 tháng 6 năm 2012;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nPháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi ngày 04 tháng 4 năm 2001;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nNghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2003 của Chính phủ\r\nquy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công\r\ntrình thủy lợi;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nNghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28\r\ntháng 11 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nPháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nNghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa\r\nđổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP của Chính phủ\r\nquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
\r\n\r\nCăn cứ\r\nThông tư số 280/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài\r\nchính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám\r\nđốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 12/TTr-STC ngày 16 tháng 01 năm 2018.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp\r\ndụng
\r\n\r\n1. Phạm\r\nvi điều chỉnh
\r\n\r\nQuy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ\r\ncác công trình thủy lợi, để làm căn cứ đấu thầu, đặt hàng, giao kế hoạch quản\r\nlý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn La.
\r\n\r\n2. Đối tượng áp dụng
\r\n\r\nQuyết định này áp dụng đối\r\nvới doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, tổ chức hợp tác dùng nước có\r\nđăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật, tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động\r\nhợp pháp có liên quan quản lý khai thác công trình thủy lợi, cơ quan, tổ chức\r\ncó liên quan đến quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Sơn\r\nLa.
\r\n\r\nĐiều\r\n2. Mức giá sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi
\r\n\r\n1. Giá sản phẩm, dịch vụ\r\ncông ích thủy lợi đối với đất trồng lúa:
\r\n\r\n1.1. Tưới tiêu bằng trọng\r\nlực mức giá: 1.267.000 đồng/ha/vụ.
\r\n\r\n1.2. Tưới tiêu bằng\r\ntrọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ mức giá: 1.539.000 đồng/ha/vụ.
\r\n\r\n1.3. Tưới tiêu bằng động\r\nlực mức giá: 1.811.000 đồng/ha/vụ
\r\n\r\n- Trường hợp tưới, tiêu chủ động một phần thì mức\r\ngiá bằng 60% mức giá nêu trên.
\r\n\r\n- Trường\r\nhợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng trọng lực thì mức giá bằng 40% mức giá nêu\r\ntrên.
\r\n\r\n- Trường\r\nhợp chỉ tạo nguồn tưới, tiêu bằng động lực thì mức giá bằng 50% mức giá nêu\r\ntrên.
\r\n\r\n- Trường\r\nhợp phải tạo nguồn từ bậc 2 trở lên đối với các công trình được xây dựng theo\r\nquy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt, mức giá được tính tăng thêm 20% so\r\nvới mức giá nêu trên.
\r\n\r\n- Trường\r\nhợp phải tách riêng mức giá cho tưới, tiêu trên cùng một diện tích thì mức giá\r\ncho tưới được tính bằng 70%; cho tiêu bằng 30% mức giá quy định nêu trên.
\r\n\r\n2. Giá sản\r\nphẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với diện tích trồng mạ, rau,\r\nmàu, cây công nghiệp ngắn ngày kể cả cây vụ đông thì mức giá dịch vụ\r\ncông ích thủy lợi bằng 40% mức giá dịch vụ công ích thủy lợi đối với đất trồng\r\nlúa.
\r\n\r\n3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích\r\nthủy lợi quy định như trên là giá không có thuế giá trị gia tăng theo quy định\r\ntại Điều 5 Luật Thuế giá trị gia tăng và các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi,\r\nbổ sung, có hiệu lực thi hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các đơn vị cung ứng sản\r\nphẩm, dịch vụ công ích thủy lợi phải thực hiện niêm yết giá, công khai thông\r\ntin về giá theo quy định pháp luật về giá.
\r\n\r\n2. Quyết định này có hiệu\r\nlực thi hành kể từ ngày 13 tháng 02 năm 2018.
\r\n\r\n3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;\r\nGiám đốc các sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục\r\nThuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức,\r\ncá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 02/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Sơn La |
Ngày ban hành | 29/01/2018 |
Người ký | Cầm Ngọc Minh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 02/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Sơn La |
Ngày ban hành | 29/01/2018 |
Người ký | Cầm Ngọc Minh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |