Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu62/2021/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành09/12/2021
Người kýNguyễn Xuân Ký
Ngày hiệu lực 01/01/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về phân cấp thẩm quyền quyết định quản lý, sử dụng tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh

Value copied successfully!
Số hiệu62/2021/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
Ngày ban hành09/12/2021
Người kýNguyễn Xuân Ký
Ngày hiệu lực 01/01/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 62/2021/NQ-HĐND

Quảng Ninh, ngày 09 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH QUẢN LÝ, SỬ DỤNG TÀI SẢN CÔNG THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH QUẢNG NINH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
KHÓA XIV - KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2020;

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;

Xét các tờ trình số: 8401/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2021, 8750/TTr- UBND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 79/BC-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận thống nhất của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị quyết này quy định phân cấp thẩm quyền quyết định về: Mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý tài sản một số loại tài sản công thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Quảng Ninh.

2. Ngoài các nội dung được quy định tại Nghị quyết này, các nội dung khác về quản lý, sử dụng tài sản công được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công; Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý tài sản công; Nghị định số 165/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định việc quản lý, sử dụng tài sản tại cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam và các quy định khác có liên quan.

Điều 2.Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan, gồm: Sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

2. Tổ chức, gồm: Văn phòng Thành ủy, Huyện ủy, Thị ủy, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp; tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về Hội.

3. Đơn vị, gồm: Đơn vị quản lý nhà nước thuộc Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện; đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến quản lý, sử dụng tài sản công.

Điều 3.Tài sản công thực hiện phân cấp

1. Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.

2. Phương tiện vận chuyển: Xe ô tô, tàu thuyền, xuồng.

3. Tài sản khác: Máy móc, thiết bị và các tài sản khác.

Điều 4.Nguyên tắc phân cấp

1. Phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công nhằm đảm bảo việc quản lý, sử dụng tài sản công được thực hiện theo đúng quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản công, phân cấp rõ thẩm quyền, trách nhiệm của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị và trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan Nhà nước theo chức năng, nhiệm vụ được giao. Việc phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công phải phù hợp với quy định Nhà nước về phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quản lý ngân sách Nhà nước và phù hợp với tình hình thực tế, yêu cầu công tác quản lý tài sản công của tỉnh Quảng Ninh.

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định theo thẩm quyền và chịu trách nhiệm về quyết định của mình trong thực hiện các quy định của Nhà nước và của tỉnh về quản lý, sử dụng tài sản công.

3. Tài sản công được đầu tư, trang bị và sử dụng đúng mục đích, tiêu chuẩn, định mức, chế độ, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. Việc quản lý, sử dụng tài sản công được thực hiện công khai, minh bạch; mọi hành vi vi phạm chế độ quản lý, sử dụng tài sản công phải được xử lý kịp thời, nghiêm minh theo quy định của pháp luật.

Điều 5.Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định mua sắm:

a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.

b) Phương tiện vận chuyển.

c) Tài sản khác được mua sắm từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi, các nguồn hợp pháp khác (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên) có giá dự toán mua sắm từ 500 triệu đồng/đơn vị tài sản trở lên.

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định mua sắm tài sản khác từ nguồn kinh phí chi thường xuyên giao trong dự toán ngân sách hằng năm.

3. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Thủ trưởng đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định mua sắm tài sản khác từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi, các nguồn hợp pháp có giá dự toán mua sắm dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản.

4. Thủ trưởng các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định mua sắm tài sản khác từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi, các nguồn hợp pháp theo quy định.

Điều 6.Thẩm quyền quyết định thuê tài sản

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thuê tài sản:

a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.

b) Phương tiện vận tải và tài sản khác từ từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi, các nguồn hợp pháp khác (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên) có giá thuê từ 500 triệu đồng/hợp đồng/đơn vị tài sản/năm trở lên.

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị quyết định thuê phương tiện vận chuyển, tài sản khác từ nguồn kinh phí chi thường xuyên giao trong dự toán ngân sách hàng năm.

3. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ Thủ trưởng đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên) và Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thuê: phương tiện vận chuyển và tài sản khác từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi, các nguồn hợp pháp khác có giá thuê dưới 500 triệu đồng/hợp đồng/đơn vị tài sản/năm.

4. Thủ trưởng các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định thuê phương tiện vận chuyển, tài sản khác từ nguồn quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ phúc lợi, các nguồn hợp pháp khác theo quy định.

Điều 7.Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi:

a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ.

b) Phương tiện vận chuyển.

c) Tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng/đơn vị tài sản trở lên.

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thu hồi tài sản khác có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản.

Điều 8.Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chuyển:

a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ;

b) Phương tiện vận chuyển;

c) Tài sản khác (giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; giữa các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc huyện, thị xã, thành phố; giữa các huyện, thị xã, thành phố).

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định điều chuyển tài sản khác (trừ tài sản quy định tại khoản 1 Điều này) giữa cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

Điều 9.Thẩm quyền quyết định bán tài sản

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bán:

a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ;

b) Phương tiện vận chuyển;

c) Tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản.

2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định bán tài sản khác có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý.

Điều 10.Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định thanh lý:

a) Trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ phá dỡ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;

b) Phương tiện vận chuyển;

c) Tài sản khác có nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên).

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên) quyết định thanh lý tài sản khác có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định thanh lý trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, nhà ở công vụ phá dỡ của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện; tài sản khác có nguyên giá từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý.

4. Thủ trưởng đơn vị thuộc sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện (trừ đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên); Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thanh lý tài sản khác có nguyên giá dưới 100 triệu đồng/đơn vị tài sản thuộc phạm vi quản lý.

5. Thủ trưởng các đơn vị tự bảo đảm chi thường xuyên quyết định thanh lý tài sản khác thuộc phạm vi quản lý.

Điều 11.Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản

Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tiêu hủy tài sản theo quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật có liên quan của các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Điều 12.Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại gồm: Trụ sở làm việc, công trình sự nghiệp, nhà ở công vụ; phương tiện vận chuyển; tài sản khác có giá trị nguyên giá từ 500 triệu đồng trở lên/đơn vị tài sản.

2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định xử lý tài sản khác có nguyên giá dưới 500 triệu đồng/đơn vị tài sản bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý.

Điều 13.Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án

Thẩm quyền quyết định phương án điều chuyển, bán, thanh lý, tiêu hủy, xử lý tài sản trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại đối với tài sản phục vụ hoạt động dự án sử dụng vốn nhà nước thuộc địa phương quản lý thực hiện theo phân cấp tại các Điều 7, 8, 9, 10, 11 của Nghị quyết này.

Điều 14.Tổ chức thực hiện

1. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 118/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc phân cấp quản lý tài sản nhà nước tại cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh; Điều 1 của Nghị quyết số 332/2021/NQ-HĐND ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 118/2018/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được phân cấp thực hiện các nhiệm vụ về quản lý, sử dụng tài sản công có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các quy định về tiêu chuẩn, định mức, điều kiện, phương thức, trình tự thủ tục, thẩm quyền, trách nhiệm theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản pháp luật có liên quan.

3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:

a) Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này; định kỳ hàng năm báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về tình hình phân cấp, quản lý sử dụng tài sản công theo quy định.

b) Thường trực, các ban, các tổ và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh Khóa XIV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.

 


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội, Chính phủ (b/c);
- Ban CTĐB của UBTV Quốc hội (b/c);
- Các bộ: Tài chính, Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIV;
- Các ban xây dựng Đảng và VP Tỉnh ủy;
- UBMTTQ và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Trung tâm truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KTNS(P1).

CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Ký

 

Từ khóa:62/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 62/2021/NQ-HĐNDNghị quyết số 62/2021/NQ-HĐNDNghị quyết 62/2021/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng NinhNghị quyết số 62/2021/NQ-HĐND của Tỉnh Quảng NinhNghị quyết 62 2021 NQ HĐND của Tỉnh Quảng Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu62/2021/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Quảng Ninh
                            Ngày ban hành09/12/2021
                            Người kýNguyễn Xuân Ký
                            Ngày hiệu lực 01/01/2022
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Tài sản công thực hiện phân cấp
                                                  • Điều 4. Nguyên tắc phân cấp
                                                  • Điều 5. Thẩm quyền quyết định mua sắm tài sản
                                                  • Điều 6. Thẩm quyền quyết định thuê tài sản
                                                  • Điều 7. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản
                                                  • Điều 8. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản
                                                  • Điều 9. Thẩm quyền quyết định bán tài sản
                                                  • Điều 10. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản
                                                  • Điều 11. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản
                                                  • Điều 12. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản bị mất, bị hủy hoại
                                                  • Điều 13. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
                                                  • Điều 14. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi