Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu192/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Hưng Yên
Ngày ban hành26/04/2022
Người kýTrần Quốc Toản
Ngày hiệu lực 26/04/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 192/NQ-HĐND năm 2022 về điều chỉnh Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên

Value copied successfully!
Số hiệu192/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Hưng Yên
Ngày ban hành26/04/2022
Người kýTrần Quốc Toản
Ngày hiệu lực 26/04/2022
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 192/NQ-HĐND

Hưng Yên, ngày 26 tháng 4 năm 2022

 

NGHỊ QUYẾT

ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 05 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025 TỈNH HƯNG YÊN

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ BẢY

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về việc kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 quy định Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm địa phương, kế hoạch tài chính-ngân sách nhà nước 03 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hằng năm; số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg ngày 26 tháng 7 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025;

Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 340/NQ-HĐND ngày 22 tháng 12 năm 2020 về phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; số 160/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2021 về kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; số 148/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2021 về Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên;

Thực hiện Nghị quyết số 23-NQ/TU ngày 21 tháng 4 năm 2022 Hội nghị lần thứ 16 Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh khóa XIX về sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc của Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy khóa XIX, nhiệm kỳ 2020-2025; điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025; chủ trương đầu tư dự án đường bộ Tân Phúc - Võng Phan tỉnh Hưng Yên;

Xét Báo cáo số 45/BC-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 192/BC-KTNS ngày 25 tháng 4 năm 2022 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1.Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên như sau:

1. Về thu ngân sách nhà nước

1.1. Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn là 112.223,3 tỷ đồng, gồm:

- Thu nội địa là 92.202,5 tỷ đồng, tỷ trọng thu nội địa bình quân khoảng 82,2% trong tổng thu ngân sách nhà nước (thu ngân sách địa phương được hưởng 86.266,5 tỷ đồng, trong đó thu tiền sử dụng đất 42.317,2 tỷ đồng);

- Thu xuất nhập khẩu đạt 19.560 tỷ đồng, tỷ trọng thu xuất nhập khẩu bình quân khoản 17,4% trong tổng thu ngân sách nhà nước;

- Thu từ nguồn tăng thu 2021 là 460,8 tỷ đồng, tỷ trọng thu từ nguồn tăng thu 2021 bình quân khoản 0,4% trong tổng thu ngân sách nhà nước.

1.2. Tổng thu cân đối ngân sách địa phương là 91.905,6 tỷ đồng, gồm:

- Thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp 86.266,4 tỷ đồng;

- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên là 5.178,4 tỷ đồng;

- Thu từ nguồn tăng thu 2021 là 460,8 tỷ đồng (trong đó: chi đầu tư trung hạn là 376,394 tỷ đồng, trích bổ sung Quỹ dự trữ tài chính tỉnh 20 tỷ đồng, các nội dung chi khác là 64,406 tỷ đồng).

2. Về chi ngân sách địa phương

Tổng chi ngân sách địa phương là 91.779,4 tỷ đồng, gồm:

- Chi đầu tư phát triển 49.938,9 tỷ đồng, tỷ trọng chi đầu tư phát triển bình quân khoản 54,41% trong tổng chi ngân sách;

- Chi thường xuyên 41.726,3 tỷ đồng, tỷ trọng chi thường xuyên bình quân khoản 45,46% trong tổng chi ngân sách;

- Chi trả nợ lãi chính quyền vay 24,8 tỷ đồng, tỷ trọng chi trả nợ lãi chính quyền vay bình quân 0,03% trong tổng chi ngân sách;

- Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 25 tỷ đồng, tỷ trọng chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính bình quân 0,03% trong tổng chi ngân sách;

- Chi khác từ nguồn tăng thu 2021 là 64,4 tỷ đồng, tỷ trọng chi khác từ nguồn tăng thu 2021 bình quân 0,07% trong tổng chi ngân sách;

3. Bội thu ngân sách

Bội thu ngân sách nhà nước 126,2 tỷ đồng, dùng để chi trả nợ gốc của chính quyền địa phương.

(Phụ lục chi tiết kèm theo)

Điều 2.Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật. Trong đó tập trung thực hiện một số nội dung sau:

- Có phương án thu ngân sách giai đoạn 2021-2025 đảm bảo nguồn thu ngân sách địa phương được hưởng như số dự kiến thu ngân sách theo tỷ lệ % phân chia giữa ngân sách Trung ương và địa phương. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ chi khi đảm bảo nguồn, đặc biệt là các nhiệm vụ chi đầu tư phát triển, tránh gây nợ công.

- Báo cáo Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư việc điều chỉnh kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm giai đoạn 2021-2025 theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 45/2017/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên khóa XVII, kỳ họp thứ Bảy nhất trí thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu thuộc UBTVQH;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các vị đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND, UBMTTQVN huyện, thị xã, TP;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Toản

 

PHỤ LỤC

KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH 5 NĂM GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Nghị quyết số 192/NQ-HĐND ngày 26 tháng 4 năm 2022 của HĐND tỉnh)

Đơn vị tính: Tỷ đồng

STT

Nội dung

Kế hoạch tài chính 5 năm (2021-2025)

Kế hoạch điều chỉnh, bổ sung

Chênh lệch

I

THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

 

 

1

Tổng thu NSNN (1+2+3)

82.911,9

112.223,3

29.311,4

 

- Thu nội địa (1)

63.351,9

92.202,5

28.850,6

 

Trong đó: tiền sử dụng đất

14.700

42.317,2

27.617,2

 

Thu nội địa trừ đất

48.651,9

49.885,3

1.233

 

- Thu xuất nhập khẩu (2)

19.560

19.560

0

 

- Nguồn tăng thu năm 2021 (3)

 

460,8

460,8

 

Trong đó:

+ Đầu tư công

 

376,394

376,394

 

 

+ Các nội dung khác

 

84,406

84,406

2

Tổng thu cân đối ngân sách địa phương (*)

63.555,7

91.905,6

28.349,9

 

- Số thu theo tỷ lệ điều tiết địa phương được hưởng theo tỷ lệ

58.377,3

86.266,4

27.889,1

 

- Số bổ sung của Trung ương

5.178,4

5.178,4

0,0

 

- Nguồn tăng thu 2021

 

460,8

460,8

 

 

 

 

 

II

CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG (1 + 2) cân đối với (*)

63.555,7

91.905,6

28.349,9

1

Tổng chi ngân sách

63.429,5

91.779,4

28.349,9

 

- Chi đầu tư

21.673,4

49.938,9

28.265,5

 

- Chi thường xuyên

41.726,3

41.726,3

0,0

 

- Chi trả nợ lãi

24,8

24,8

0,0

 

- Quỹ dự trữ tài chính

5

25

20

 

- các nội dung chi khác từ tăng thu 2021

 

64,4

 

2

Bội thu (2)

126,2

126,2

0,0

 

 

 

 

 

 

Từ khóa:192/NQ-HĐNDNghị quyết 192/NQ-HĐNDNghị quyết số 192/NQ-HĐNDNghị quyết 192/NQ-HĐND của Tỉnh Hưng YênNghị quyết số 192/NQ-HĐND của Tỉnh Hưng YênNghị quyết 192 NQ HĐND của Tỉnh Hưng Yên

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu192/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Hưng Yên
                            Ngày ban hành26/04/2022
                            Người kýTrần Quốc Toản
                            Ngày hiệu lực 26/04/2022
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch tài chính 05 năm giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hưng Yên như sau:
                                                  • Điều 2. Các nội dung khác giữ nguyên theo Nghị quyết số 148/NQ-HĐND ngày 26 tháng 10 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
                                                  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi