Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 125/NQ-HĐND năm 2024 về dự toán thu ngân sách nhà nước, thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 do tỉnh Hà Giang ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 125/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Thào Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 125/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2024

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, THU, CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHOÁ XVIII - KỲ HỌP THỨ 20

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 31/2017/NĐ-CP ngày 23 tháng 3 năm 2017 của Chính phủ ban hành Quy chế lập, thẩm tra, quyết định kế hoạch tài chính 05 năm địa phương, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - NSNN 3 năm địa phương, dự toán và phân bổ ngân sách địa phương, phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương hàng năm.

Căn cứ Nghị quyết số 159/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV về dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 160/2024/QH15 ngày 13 tháng 11 năm 2024 của Quốc hội khóa XV về phân bổ ngân sách trung ương năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 56/2021/NQ-HĐND ngày 03 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2022;

Căn cứ Nghị quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2022 của HĐND tỉnh quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2025;

Xét Tờ trình số 162/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, thu, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2025; kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 3 năm 2025-2027; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-KTNS ngày 09 tháng 12 năm 2024 của Ban Kinh tế ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận, kết quả biểu quyết của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ

Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2025; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 như sau:

1. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 3.413.000 triệu đồng, trong đó:

- Thu nội địa: 3.168.000 triệu đồng.

- Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu: 205.000 triệu đồng.

- Thu viện trợ, huy động, đóng góp: 40.000 triệu đồng.

2. Thu, chi ngân sách địa phương năm 2025

a) Tổng thu ngân sách địa phương được hưởng: 20.362.206 triệu đồng, gồm:

- Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp: 2.999.200 triệu đồng.

- Thu bổ sung từ ngân sách trung ương: 17.301.952 triệu đồng.

- Thu từ nguồn vay của ngân sách địa phương: 42.300 triệu đồng.

- Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang dành để CCTL: 18.754 triệu đồng.

b) Chi ngân sách địa phương: 20.343.880 triệu đồng, gồm:

- Chi cân đối ngân sách: 16.781.855 triệu đồng.

- Chi thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, mục tiêu, nhiệm vụ và chế độ chính sách do trung ương ban hành: 3.522.025 triệu đồng.

- Chi viện trợ, huy động, đóng góp: 40.000 triệu đồng.

3. Bội thu ngân sách địa phương (trả nợ gốc vay) 18.326 triệu đồng.

4. Tổng mức vay lại vốn vay của Chính phủ thực hiện các dự án ODA năm 2025: 42.300 triệu đồng.

(Chi tiết theo các biểu đính kèm)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân; các Ban Hội đồng nhân dân; các Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khoá XVIII, nhiệm kỳ 2021 - 2026, Kỳ họp thứ 20 thông qua ngày 12 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực kể từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh; UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH khóa XV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVIII;
- Các Sở, ban, ngành, các tổ chức CT-XH cấp tỉnh;
- HĐND,UBND các huyện, thành phố;
- VP: Tỉnh ủy; Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Báo Hà Giang; Đài PTTH tỉnh; Website: Cổng GTĐT tỉnh; Trang TT điện tử Đại biểu dân cử tỉnh Hà Giang;
- Lưu VT, HĐND (1b)

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

Biểu số 01

CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN NĂM 2024

DỰ TOÁN NĂM 2025

TW giao

ĐP giao

TW giao

ĐP giao

A

B

1

2

3

4

A

TỔNG NGUỒN THU NSĐP

18.425.951

18.71.630

19.230.206

20.362.206

I

Thu NSĐP được hưởng theo phân cấp

1.827.790

2.173.469

1.867.200

2.999.200

1

Thu NSĐP hưởng 100%

893.190

1.208.869

888.700

919.423

2

Thu NSĐP hưởng từ các khoản thu phân chia

934.600

934.600

978.500

2.039.777

3

Thu viện trợ, huy động, đóng góp

 

30.000

 

40.000

II

Thu bổ sung từ NSTW

16.510.861

16.510.861

17.301.952

17.301.952

1

Bổ sung cân đối ngân sách

10.109.650

10.109.650

10.311.850

10.311.850

2

Bổ sung cải cách tiền lương

1.092.142

1.092.142

3.468.077

3.468.077

3

Bổ sung có mục tiêu

5.309.069

5.309.069

3.522.025

3.522.025

III

Thu từ nguồn vay của NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện dự án ODA)

87.300

87.300

42.300

42.300

IV

Thu chuyển nguồn CCTL còn dư năm trước chuyển sang dành để CCTL

 

 

18.754

18.754

B

TỔNG CHI NSĐP

18.409.751

18.755.817

19.211.306

20.343.880

I

Tổng chi cân đối ngân sách

13.100.682

13.416.748

15.689.281

16.781.855

1

Chi đầu tư phát triển

1.308.140

1.952.901

1.189.590

2.999.966

2

Chi thường xuyên

11.524.150

11.153.776

14.180.073

13.386.471

3

Trả nợ lãi các khoản do địa phương vay

6.600

6.600

5.100

5.100

4

Chi bổ sung Quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

1.200

1.200

5

Dự phòng ngân sách

260.592

273.096

313.318

323.318

6

Tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương

 

29.176

 

65.800

II

Chi các chương trình mục tiêu

5.309.069

5.309.069

3.522.025

3.522.025

1

Vốn 03 Chương trình mục tiêu quốc gia

3.106.174

3.106.174

1.173.887

1.173.887

2

Vốn sự nghiệp thực hiện các chế độ chính sách, nhiệm vụ

799.225

799.225

1.571.044

1.571.044

3

Vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ

1.403.670

1.403.670

777.094

777.094

III

Chi viện trợ, huy động, đóng góp

 

30.000

 

40.000

C

BỘI THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

15.813

 

18.326

D

CHI TRẢ NỢ GỐC CỦA NSĐP

16.200

15.813

18.900

18.326

1

Từ nguồn vay để trả nợ gốc

16.200

 

18.900

 

2

Từ nguồn bội thu, tăng thu, tiết kiệm chi

0

15.813

0

18.326

 

- Từ nguồn chi ĐT XDCB

 

9.439

 

 

 

- Tiết kiệm chi thường xuyên

 

6.374

 

18.326

E

TỔNG MỨC VAY CỦA NSĐP

87.300

87.300

42.300

42.300

1

Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện dự án ODA)

71.100

87.300

23.400

42.300

2

Vay để trả nợ gốc

16.200

 

18.900

 

 

Biểu số 02

DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THEO LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán TW giao

Trong đó

Dự toán HĐND tỉnh giao

Trong đó

NSTW hưởng

NSĐP hưởng

NSTW hưởng

NSĐP hưởng

a

b

1

2

3

4

5

6

 

TỔNG THU NSNN

2.261.000

388.800

1.867.200

3.413.000

413.800

2.999.200

I

Thu nội địa

2.066.000

198.800

1.867.200

3.168.000

208.800

2.959.200

1

Thu từ khu vực DNNN do trung ương quản lý

68.000

 

68.000

70.665

0

70.665

 

- Thuế TNDN

4.000

 

 

4.000

 

 

 

- Thuế Tài nguyên

12.500

 

 

15.165

 

 

 

- Thuế GTGT

51.500

 

 

51.500

 

 

2

Thu từ khu vực DNNN do địa phương quản lý

23.000

 

23.000

23.000

0

23.000

 

- Thuế TNDN

5.500

 

 

5.500

 

 

 

- Thuế Tài nguyên

8.000

 

 

8.000

 

 

 

- Thuế GTGT

9.500

 

 

9.500

 

 

 

- Thu khác (tiền chậm nộp)

 

 

 

0

 

 

3

Thu từ khu vực DN có vốn đầu tư nước ngoài

2.000

 

2.000

2.500

0

2.500

 

- Thuế GTGT

1.000

 

 

1.000

 

 

 

- Thuế TNDN

1.000

 

 

1.500

 

 

4

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

963.000

 

963.000

1.019.813

0

1.019.813

 

- Thuế TNDN

140.000

 

 

149.153

 

 

 

- Thuế Tài nguyên

306.000

 

 

322.983

 

 

 

- Thuế GTGT

516.500

 

 

546.832

 

 

 

- Thuế TTĐB

500

 

 

845

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

90.000

 

90.000

100.000

 

100.000

6

Thuế bảo vệ môi trường

265.000

106.000

159.000

280.000

112.000

168.000

7

Lệ phí trước bạ

92.000

 

92.000

92.500

 

92.500

8

Thu phí, lệ phí

62.000

8.500

53.500

62.000

8.500

53.500

 

Bao gồm: - Trung ương

8.500

8.500

 

8.500

8.500

 

 

- Địa phương

53.500

 

53.500

53.500

0

53.500

 

- Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản, nước thải

29.000

 

 

29.000

 

29.000

9

Thuế sử dụng đất phi NN

900

 

900

1.032

 

1.032

10

Tiền cho thuê đất, thuê mặt nước

13.000

 

13.000

13.013

 

13.013

11

Thu tiền sử dụng đất

320.000

 

320.000

1.318.000

 

1.318.000

 

- Thu tiền sử dụng đất từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với tài sàn nhà nước...thu từ tổ chức kinh tế được giao đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng...

320.000

 

 

1.056.384

 

1.056.384

 

- Thu tiền sử dụng đất từ Bán đấu giá quyền sử dụng đất

 

 

 

189.900

 

189.900

 

- Các khoản thu tiền sử dụng đất còn lại

 

 

 

71.716

 

71.716

12

Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1.000

 

1.000

1.000

 

1.000

13

Thu cổ tức, Lợi nhuận sau thuế thu nhập

3.000

 

3.000

3.000

 

3.000

14

Thu từ hoạt động XSKT

23.000

 

23.000

23.000

 

23.000

15

Thu từ quỹ đất công ích, thu tại xã

100

 

100

100

 

100

16

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, tài nguyên nước

60.000

34.300

25.700

74.377

34.300

40.077

 

- TW cấp phép

49.000

34.300

14.700

49.000

34.300

14.700

 

- Tỉnh cấp phép

11.000

 

11.000

25.377

 

25.377

17

Thu khác ngân sách

80.000

50.000

30.000

84.000

54.000

30.000

 

Bao gồm: - Trung ương

50.000

 

 

54.000

 

 

 

- Địa phương

30.000

 

 

30.000

 

 

 

- Tiền bảo vệ đất trồng lúa

5.000

 

5.000

5.000

 

5.000

 

- Thu phạt vi phạm ATGT

26.000

 

 

26.000

26.000

 

 

- Phạt VPHC do cơ quan Thuế thực hiện

4.000

 

 

4.000

4.000

 

 

- Thu biện pháp tài chính

50.000

 

 

54.000

24.000

30.000

II

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu

195.000

190.000

0

205.000

205.000

0

1

Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

150.000

140.000

 

158.000

158.000

 

2

Thuế xuất khẩu

30.000

30.000

 

36.000

36.000

 

3

Thuế nhập khẩu

15.000

20.000

 

11.000

11.000

 

III

Thu viện trợ, huy động, đóng góp

0

 

 

40.000

 

40.000

 

Biểu số 3

DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Dự toán tỉnh giao năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh với DT 2024

TW giao

HĐND tỉnh giao

Tuyệt đối

Tương đối (%)

a

b

1

2

3

4=3-1

5=3/1

 

TỔNG CHI NSĐP

18.755.817

19.211.306

20.343.880

1.588.063

108,5%

A

CHI CÂN ĐỐI NSĐP

13.416.748

15.689.281

16.781.855

3.365.107

125,1%

I

Chi đầu tư phát triển

1.952.901

1.189.590

2.999.966

1.047.065

153,6%

1

Chi đầu tư XDCB vốn trong nước

805.601

823.190

823.190

17.589

102,2%

2

Chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất

674.000

320.000

1.318.000

644.000

195,5%

a

Đầu tư cho công tác đo đạc, đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính theo Chỉ thị số 1474/CT-TTg ngày 24/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ

67.400

 

131.800

64.400

195,5%

b

Đầu tư các dự án XDCB

606.600

 

1.186.200

579.600

195,5%

 

- Cấp tỉnh

 

 

828.960

 

 

 

- Các huyện, thành phố

 

 

357.240

 

 

3

Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết

22.000

23.000

23.000

1.000

104,5%

4

Chi đầu tư từ nguồn giao tăng nhiệm vụ thu

 

 

18.200

18.200

 

4

Chi đầu tư từ nguồn vay NSĐP (vay lại Chính phủ thực hiện các dự án ODA) - bội chi ngân sách

87.300

23.400

42.300

-45.000

48,5%

6

Chi đầu tư từ nguồn tiết kiệm chi thường xuyên

364.000

 

775.276

411.276

213,0%

II

Chi thường xuyên

11.153.776

14.180.073

13.386.471

2.232.695

120,0%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

5.614.583

7.173.714

7.173.714

1.559.131

127,8%

2

Chi khoa học và công nghệ

23.345

20.449

22.115

-1.230

94,7%

3

Đối ứng sự nghiệp thực hiện 03 chương trình mục tiêu quốc gia (các lĩnh vực còn lại trừ sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề)

56.122

 

56.856

 

101,3%

 

- CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS và miền núi

39.923

 

40.000

 

100,2%

 

- CTMTQG giảm nghèo bền vững

14.376

 

15.000

 

104,3%

 

- CTMTQG xây dựng nông thôn mới

1.823

 

1.856

 

101,8%

III

Chi trả nợ lãi các khoản do chính quyền địa phương vay

6.600

5.100

5.100

-1.500

77,3%

IV

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

1.200

1.200

1.200

0

100,0%

V

Dự phòng ngân sách

273.096

313.318

323.318

50.222

118,4%

VI

Chi tạo nguồn, điều chỉnh tiền lương (70% số giao tăng nhiệm vụ thu)

29.176

 

65.800

36.624

225,5%

B

CHI CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU

5.309.069

3.522.025

3.522.025

-1.787.044

66,3%

I

Các chương trình mục tiêu quốc gia

3.106.174

1.173.887

1.173.887

-1.932.287

37,8%

1

CTMTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

2.008.129

778.754

778.754

-1.229.375

38,8%

 

Vốn đầu tư

1.082.050

778.754

778.754

-303.296

72,0%

 

Kinh phí sự nghiệp

926.079

 

 

-926.079

0,0%

2

CTMTQG giảm nghèo bền vững

974.035

270.415

270.415

-703.620

27,8%

 

Vốn đầu tư

482.086

270.415

270.415

-211.671

56,1%

 

Kinh phí sự nghiệp

491.949

 

 

-491.949

0,0%

3

CTMTQG xây dựng nông thôn mới

124.010

124.718

124.718

708

100,6%

 

Vốn đầu tư

87.550

87.600

87.600

50

100,1%

 

Kinh phí sự nghiệp

36.460

37.118

37.118

658

101,8%

II

Chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ

2.202.895

2.348.138

2.348.138

145.243

106,6%

1

Vốn đầu tư

1.403.670

777.094

777.094

-626.576

55,4%

a

Vốn nước ngoài

460.750

522.053

522.053

61.303

113,3%

b

Vốn đầu tư thực hiện các dự án, nhiệm vụ

942.920

255.041

255.041

-687.879

27,0%

2

Kinh phí sự nghiệp

799.225

1.571.044

1.571.044

771.819

196,6%

a

Vốn nước ngoài

 

 

 

0

 

b

Vốn trong nước thực hiện các nhiệm vụ, chế độ, chính sách

799.225

1.571.044

1.571.044

771.819

196,6%

 

- Hỗ trợ thực hiện một số Đề án, Dự án khoa học và công nghệ

900

 

 

-900

 

 

- Kinh phí cho biên chế giáo viên tàng thêm

69.869

162.332

162.332

92.463

232,3%

 

- Thực hiện các chính sách an sinh xã hội

358.068

1.076.471

1.076.471

718.403

300,6%

 

- Hỗ trợ để đảm bảo mặt bằng dự toán chi NSĐP (thực hiện chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội)

262.110

198.905

198.905

-63.205

75,9%

 

- Thực hiện Đề án bồi dưỡng cán bộ, công chức Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp và Chi hội trưởng Phụ nữ giai đoạn 2019-2025

300

290

290

-10

96,7%

 

- Hỗ trợ các Hội Văn học nghệ thuật địa phương

0

442

442

442

 

 

- Hỗ trợ các Hội nhà báo địa phương

0

160

160

160

 

 

- Hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ

500

 

0

-500

 

 

- KP thực hiện nhiệm vụ đảm bảo trật tự ATGT

2.622

3.488

3.488

866

133,0%

 

- Vốn chuẩn bị động viên

25.000

16.500

16.500

-8.500

66,0%

 

- Kinh phí quản lý, bảo trì đường bộ

55.399

66.349

66.349

10.950

119,8%

 

- Thực hiện Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững

24.457

34.440

34.440

9.983

140,8%

 

- Hỗ trợ địa phương sản xuất lúa

 

11.667

11.667

11.667

 

C

CHI TỪ NGUỒN THU VIỆN TRỢ, HUY ĐỘNG, ĐÓNG GÓP

30.000

 

40.000

10.000

133,3%

 

Biểu số 4

BỘI CHI VÀ PHƯƠNG ÁN VAY - TRẢ NỢ NSĐP NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 125/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang)

Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Nội dung

Ước thực hiện năm 2024

Dự toán năm 2025

So sánh

a

b

1

2

3=2-1

A

THU NSĐP

23.538.963

20.362.206

 

B

CHI NSĐP

23.522.436

20.343.880

 

C

BỘI THU NSĐP

16.527

18.326

1.799

D

HẠN MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP THEO QUY ĐỊNH

365.558

373.440

7.882

E

KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC

 

 

0

I

Tổng dư nợ đầu năm

140.531

191.610

51.079

 

Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

49,1%

51,3%

2,2%

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

140.531

191.610

51.079

3

Vay trong nước khác

 

 

0

II

Trả nợ gốc vay trong năm

 

 

0

1

Theo nguồn vốn vay

16.221

18.900

2.679

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

16.221

18.900

2.679

 

+ Các dự án do NSNN trả nợ gốc

15.813

18.326

2.513

 

+ Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang (nguồn trả nợ gốc do DA tự đảm bảo từ nguồn vốn vay thu hồi theo Hiệp định)

408

574

166

-

Vốn khác (tín dụng ưu đãi) - nguồn trả nợ do NSNN đảm bảo

 

 

0

2

Theo nguồn trả nợ

16.221

18.900

2.679

-

Từ nguồn vay để trả nợ gốc (Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang)

408

574

166

-

Từ nguồn chi ĐT XDCB và tăng thu, tiết kiệm chi

15.813

18.326

2.513

III

Tổng mức vay trong năm

67.300

42.300

-25.000

1

Theo mục đích vay

 

42.300

42.300

a

Vay để bù đắp bội chi (vay lại Chính phủ thực hiện các dự án ODA)

67.300

42.300

-25.000

 

Chương trình phát triển các đô thị loại II (các đô thị xanh) - Tiểu dự án tại Hà Giang

24.942

5.827

-19.115

 

Dự án hạ tầng cơ bản cho phát triển toàn diện các tỉnh Đông Bắc tại Hà Giang

15.000

17.573

2.573

 

Dự án Đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ y tế tuyến cơ sở

27.358

 

-27.358

 

Thực hiện dự án phát sinh trong năm

 

18.900

18.900

b

Vay để trả nợ gốc

 

 

0

2

Theo nguồn vay

47.055

42.300

-4.755

-

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

-

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

47.055

42.300

-4.755

-

Vốn trong nước khác

 

 

0

IV

Tổng dư nợ cuối năm

191.610

215.009

23.400

 

Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)

52%

58%

 

1

Trái phiếu chính quyền địa phương

 

 

0

2

Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước

191.610

215.009

23.400

3

Vốn khác (tín dụng ưu đãi)

 

 

0

G

TRẢ NỢ LÃI, PHÍ (Vay lại từ nguồn Chính phủ vay ngoài nước)

6.781

5.294

-1.487

1

Các dự án do NSNN trả nợ gốc

6.600

5.100

-1.500

2

Chương trình giảm nghèo dựa trên phát triển hàng hóa (CPRP) tỉnh Hà Giang (nguồn trả nợ gốc do DA tự đảm bảo từ nguồn vốn vay thu hồi theo Hiệp định)

181

194

13

 

Từ khóa: 125/NQ-HĐND Nghị quyết 125/NQ-HĐND Nghị quyết số 125/NQ-HĐND Nghị quyết 125/NQ-HĐND của Tỉnh Hà Giang Nghị quyết số 125/NQ-HĐND của Tỉnh Hà Giang Nghị quyết 125 NQ HĐND của Tỉnh Hà Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 125/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Thào Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 125/NQ-HĐND
Loại văn bản Nghị quyết
Cơ quan Tỉnh Hà Giang
Ngày ban hành 12/12/2024
Người ký Thào Hồng Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn năm 2025; thu, chi ngân sách địa phương năm 2025 như sau:
  • Điều 2. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.