Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu12/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành19/07/2018
Người kýNguyễn Văn Hùng
Ngày hiệu lực 29/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính nhà nước

Nghị quyết 12/2018/NQ-HĐND sửa đổi khoản 5 Điều 4 Chương II quy định kèm theo Nghị quyết 67/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017-2020

Value copied successfully!
Số hiệu12/2018/NQ-HĐND
Loại văn bảnNghị quyết
Cơ quanTỉnh Kon Tum
Ngày ban hành19/07/2018
Người kýNguyễn Văn Hùng
Ngày hiệu lực 29/07/2018
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 12/2018/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 19 tháng 7 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 5 ĐIỀU 4 CHƯƠNG II QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 67/2016/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2016 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2017 - 2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XI KỲ HỌP THỨ 6

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Thực hiện Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;

Xét Tờ trình số 49/TTr-UBND ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo nghị quyết sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 4 Chương II Quy định ban hành kèm theo Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum(chi tiết tại Phụ lục kèm theo)

Các nội dung còn lại không được đề cập tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 67/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định về phân cấp ngân sách nhà nước tỉnh Kon Tum giai đoạn 2017 - 2020.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1.Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XI Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 13 tháng 7 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 7 năm 2018./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra văn bản pháp luật);
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND-UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Văn phòng HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum; Đài PTTH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Hùng

 

PHỤ LỤC

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG PHÂN CẤP NGUỒN THU NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Kèm theo Nghị quyết số 12 /2018/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

TT

Nội dung

Tỷ lệ điều tiết

Ngân sách cấp xã

Ngân sách cấp huyện

Ngân sách cấp tỉnh

I

Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các xã chưa đạt chuẩn nông thôn mới

 

 

 

1

Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi trừ đi chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và các chi phí hợp pháp khác tạo quỹ đất)

 

 

 

a)

Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện

 

 

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới

10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm

0%

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

0%

Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách xã

b)

Nguồn thu do cấp huyện thực hiện

 

 

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới; đối với đề án khai thác quỹ đất trên địa bàn nhiều xã, phường hoặc xã, thị trấn: Việc phân chia nguồn thu cho từng xã trong tổng số 10% do HĐND cấp huyện quyết định.

10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm

0%

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)

0%

0%

12%

2

Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất không gắn với đề án khai thác quỹ đất tạo vốn đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng)

 

 

 

a)

Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện

 

 

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới

10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm

0%

0%

 

+ Số thu còn lại sau khi điều tiết ngân sách xã, điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

0%

Số thu còn lại sau khi điều tiết cho xã

b)

Nguồn thu do cấp huyện thực hiện

 

 

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để đầu tư xây dựng nông thôn mới

10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm

0%

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)

0%

0%

12%

II

Nguồn thu tiền sử dụng đất trên địa bàn các phường, thị trấn và xã đã đạt chuẩn nông thôn mới (gọi chung là ngân sách cấp xã)

 

 

 

1

Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất từ đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi trừ đi chi phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng, hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và các chi phí hợp pháp khác tạo quỹ đất)

 

 

 

a)

Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

0%

100%

b)

Nguồn thu do cấp huyện thực hiện

 

 

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện để chi đầu tư phát triển (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

88%

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)

0%

0%

12%

2

Đối với nguồn thu tiền sử dụng đất không gắn với đề án khai thác quỹ đất để tạo vốn phát triển kết cấu hạ tầng (sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng)

 

 

 

a)

Nguồn thu do cấp tỉnh thực hiện (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh; Số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

 

100%

b)

Nguồn thu do cấp huyện thực hiện

 

 

 

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp xã để duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng; hỗ trợ làm đường hẻm, đường giao thông nông thôn

10%, nhưng lũy kế số tiền sử dụng đất điều tiết cho 01 xã không quá 05 tỷ đồng/năm

0%

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp huyện (trong đó, dành không quá 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác quy hoạch, đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; số thu còn lại để chi đầu tư phát triển)

0%

Số thu còn lại sau khi điều tiết cho ngân sách cấp xã, ngân sách cấp tỉnh

0%

 

+ Điều tiết cho ngân sách cấp tỉnh (trong đó, dành 10% trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất để thực hiện công tác đo đạc, đăng ký quản lý đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai và đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính; 2% để bổ sung Quỹ phát triển đất của tỉnh)

0%

0%

12%

Ghi chú: Tỷ lệ % dành để chi sự nghiệp quản lý đất đai, bổ sung Quỹ phát triển đất tỉnh nêu trên, được tính trên tổng nguồn thu tiền sử dụng đất do cấp tỉnh hoặc cấp huyện thực hiện tạo ra nguồn thu trước khi điều tiết cho ngân sách các cấp./.

 

Từ khóa:12/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 12/2018/NQ-HĐNDNghị quyết số 12/2018/NQ-HĐNDNghị quyết 12/2018/NQ-HĐND của Tỉnh Kon TumNghị quyết số 12/2018/NQ-HĐND của Tỉnh Kon TumNghị quyết 12 2018 NQ HĐND của Tỉnh Kon Tum

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu12/2018/NQ-HĐND
                            Loại văn bảnNghị quyết
                            Cơ quanTỉnh Kon Tum
                            Ngày ban hành19/07/2018
                            Người kýNguyễn Văn Hùng
                            Ngày hiệu lực 29/07/2018
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND và kéo dài thời gian thực hiện Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nghị quyết này được kéo dài thời gian thực hiện bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Nghị quyết này được kéo dài thời gian thực hiện bởi Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị quyết 57/2021/NQ-HĐND

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi