Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu140/2000/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành08/12/2000
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 23/12/2000
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Tài chính - Ngân hàng

Quyết định 140/2000/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu140/2000/QĐ-TTg
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanThủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành08/12/2000
Người kýNguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực 23/12/2000
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 140/2000/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 140/2000/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIƠÍ TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;
Căn cứ Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối;
Xét đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam".

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây về quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam trái với Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này đều bãi bỏ.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ TIỀN CỦA NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI TẠI KHU VỰC BIÊN GIỚI VÀ KHU VỰC KINH TẾ CỬA KHẨU VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/2000/QĐ-TTg ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ)

Điều 1. Quy chế này chỉ áp dụng đối với cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam.

Việc sử dụng tiền của nước có chung biên giới của tổ chức và việc sử dụng ngoại tệ khác không phải là tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu thực hiện theo quy định của Nghị định số 63/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 1998 của Chính phủ về quản lý ngoại hối.

Trường hợp có các Hiệp định, Thoả ước quốc tế ký giữa Việt Nam với nước có chung biên giới có liên quan đến việc sử dụng tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu thì thực hiện theo các Hiệp định, Thoả ước quốc tế đã ký.

Điều 2. Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tiền của nước có chung biên giới là Nhân dân tệ của Trung Quốc, Kíp của Lào, Riel của Campuchia.

2. Khu vực biên giới được xác định theo phạm vi xã, phường, thị trấn có địa giới hành chính tiếp giáp với đường biên giới quốc gia trên đất liền.

3. Khu vực kinh tế cửa khẩu là khu kinh tế được quy định theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Cư dân biên giới và các đối tượng sau đây:

a. Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại Khu vực biên giới;

b. Công dân khác (bao gồm cả công dân Việt Nam ở ngoài Khu vực biên giới, công dân của nước có chung biên giới với Việt Nam) có đăng ký kinh doanh buôn bán tại khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

5. Sử dụng tiền của nước có chung biên giới là việc sử dụng các đồng tiền của nước có chung biên giới tại khu vực dưới đây vào các mục đích quy định tại Điều 3 của Quy chế này:

a. Nhân dân tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Trung Quốc;

b. Kíp tại khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Lào;

c. Riel tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu tiếp giáp với Campuchia.

Điều 3. Tiền của nước có chung biên giới được sử dụng vào các mục đích sau:

1. Thanh toán hàng hoá và chi trả dịch vụ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

2. Bán cho Ngân hàng được phép hoạt động ngoại hối hoặc bàn đổi ngoại tệ đặt tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

3. Cất giữ, mang theo người trong phạm vi tỉnh biên giới. Khi mang ra khỏi tỉnh biên giới vào các tỉnh khác trong nội địa phải được sự chấp thuận bằng văn bản của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

4. Mang theo người khi xuất nhập cảnh qua các cửa khẩu biên giới theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

5. Đầu tư vào Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu đối với trường hợp là công dân nước ngoài. Việc đầu tư thực hiện theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 4. Cá nhân (bao gồm cả cá nhân là người nước ngoài) xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu biên giới bằng hộ chiéu, giấy thông hành hoặc chứng minh thư biên giới do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam hoặc của các nước có chung biên giới cấp có mang theo người Đồng Việt Nam, tiền của nước có chung biên giới và các ngoại tệ khác vượt mức quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phải khai báo Hải quan cửa khẩu. Trường hợp xuất cảnh từ Việt Nam ra nước ngoài mang trên mức quy định phải có giấy phép của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định mức Đồng Việt Nam, mức tiền của nước có chung biên giới và các loại ngoại tệ khác được mang ra, mang vào khi xuất, nhập cảnh trong từng thời kỳ và thủ tục, thẩm quyền cấp giấy phép đối với các trường hợp xuất cảnh mang vượt mức quy định.

Điều 5. Cá nhân người nước ngoài là công dân của nước có chung biên giới được phép kinh doanh tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu của Việt Nam, có Đồng Việt Nam thu được từ bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ và các nguồn thu Đồng Việt Nam hợp pháp khác được phép:

1. Mở và duy trì tài khoản Đồng Việt Nam tại các ngân hàng đang hoạt động tại các tỉnh biên giới.

2. Sử dụng Đồng Việt Nam trên tài khoản để thanh toán mua, bán hàng hoá, chi trả dịch vụ tại Việt Nam hoặc được liên hệ với các ngân hàng hay bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu để chuyển đổi ra tiền của nước có chung biên giới để chuyển về nước.

Thủ tục mở và đóng tài khoản Đồng Việt Nam do các ngân hàng nơi mở tài khoản quy định.

Điều 6. Bàn đổi ngoại tệ của ngân hàng thành lập tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu được phép thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên giới. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên giới phù hợp với chế độ quản lý ngoại hối hiện hành.

Điều 7. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp giấy phép cho công dân Việt Nam là cư dân biên giới có đủ điều kiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được thành lập bàn đổi ngoại tệ để thực hiện nghiệp vụ mua, bán tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Cá nhân được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cho phép thành lập bàn đổi ngoại tệ thực hiện việc đăng ký kinh doanh theo các quy định hiện hành.

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định cụ thể các điều kiện, thủ tục cấp và thu hồi Giấy phép cho cá nhân thành lập bàn đổi ngoại tệ tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu.

Điều 8. Các tổ chức, cá nhân sử dụng tiền của nước có chung biên giới ở Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu có trách nhiệm cung cấp thông tin, số liệu cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các cơ quan chức năng khác được pháp luật cho phép khi có yêu cầu.

Điều 9. Tổ chức và cá nhân vi phạm các quy định trong Quy chế này thì tuỳ theo mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Từ khóa:140/2000/QĐ-TTgQuyết định 140/2000/QĐ-TTgQuyết định số 140/2000/QĐ-TTgQuyết định 140/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định số 140/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủQuyết định 140 2000 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom - Happiness
----------

No: 140/2000/QD-TTg

Hanoi, December 08, 2000

 

DECISION

PROMULGATING THE REGULATION ON THE MANAGEMENT OF CURRENCIES OF BORDERING COUNTRIES IN BORDER REGIONS AND BORDER-GATE ECONOMIC ZONES OF VIETNAM

THE PRIME MINISTER

Pursuant to the Law on Organization of the Government of September 30, 1992;Pursuant to the Law No. 01/1997/QH10 on Vietnam State Bank of December 12, 1997;Pursuant to the Government’s Decree No. 63/1998/ND-CP of August 17, 1998 on foreign exchange management;At the proposal of the Governor of Vietnam State Bank,

DECIDES:

Article 1.- To promulgate together with this Decision the "Regulation on the management of currencies of bordering countries in the border regions and border-gate economic zones of Vietnam".

Article 2.- This Decision takes effect 15 days after its signing. All previous regulations on the management of currencies of bordering countries in the border regions or border-gate economic zones of Vietnam, which are contrary to the Regulation issued together with this Decision, are hereby annulled.

The Governor of Vietnam State Bank shall have to guide the implementation of this Decision.

Article 3.- The ministers, the heads of the ministerial-level agencies, the heads of agencies attached to the Government and the presidents of the People’s Committees of the provinces and centrally-run cities shall have to implements this Decision.

 

 

FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER




Nguyen Tan Dung

 

REGULATION

ON THE MANAGEMENT OF CURRENCIES OF BORDERING COUNTRIES IN THE BORDER REGIONS AND BORDER-GATE ECONOMIC ZONES OF VIETNAM(Issued together with the Prime Minister’s Decision No. 140/2000/QD-TTg of December 8, 2000)

Article 1.- This Regulation shall apply only to individuals using currencies of bordering countries in the border regions and border-gate economic zones of Vietnam.

The use of currencies of bordering countries by organizations and the use of foreign currencies other than currencies of bordering countries in the border regions and border-gate economic zones shall comply with the provisions of the Government’s Decree No. 63/1998/ND-CP of August 17, 1998 on foreign exchange management.

In cases where exist international agreements and/or treaties signed between Vietnam and countries bordering Vietnam, which relate to the use of currencies of bordering countries in the border regions and border-gate economic zones, such international agreements and/or treaties shall apply.

Article 2.- In this Regulation, the following terms shall be construed as follows:

1. Currencies of bordering countries mean the Chinese yuan, the Lao kip and the Cambodian riel.

2. The border regions is determined according the territories of the communes, wards or district towns with administrative boundaries adjoining to the national land borderlines .

3. The border-gate economic zones mean the economic zones prescribed under the Prime Minister’s decisions.

4. Border residents mean the following subjects:

a/ Vietnamese citizens with permanent residence registration in the border regions;

b/ Other citizens (including Vietnamese citizens living outside the border regions and citizens of countries bordering on Vietnam) with business registration in the border regions and border-gate economic zones.

5. The use of currencies of bordering countries means the use of currencies of bordering countries in the following regions for the purposes prescribed in Article 3 of this Regulation:

a) Use of the Chinese yuan in the border regions and border-gate economic zones which are adjacent to China;

b) Use of the Lao kip in the border regions and border-gate economic zones which are adjacent to Laos;

c) Use of the Cambodian riel in the border regions and border-gate economic zones which are adjacent to Cambodia.

Article 3.- The currencies of bordering countries shall be used for the following purposes:

1. Payment for goods and services in the border regions and border-gate economic zones.

2. Sale to banks licensed to conduct foreign exchange operations or to foreign exchange counters located in the border regions and border-gate economic zones.

3. Storing or bringing along within the territory of the border province. When they are brought out of the border province into other inland provinces, such must be approved in writing by the Vietnam State Bank.

4. Bringing along when on entry or exit via border-gates as prescribed by the Vietnam State Bank.

5. Investment in the border regions and/or border-gate economic zones, for foreign citizens. The investment shall comply with the Law on Foreign Investment in Vietnam and documents guiding the implementation thereof.

Article 4.- Individuals (including foreign individuals), who, when on entry or exit via border-gates by passports, laissez-passers or border identity cards granted by competent agencies of Vietnam or bordering countries, bringing along an amount of Vietnam dong, currencies of bordering countries and/or other foreign currencies exceeding the levels prescribed by the State Bank Governor, shall have to make declarations to the border-gate customs offices. In cases where individuals, when on exit from Vietnam, bringing along an amount exceeding the prescribed level, they shall have to obtain permits from the Vietnam State Bank.

The Governor of the Vietnam State Bank shall stipulate the amounts of Vietnam dong, currencies of bordering countries and other foreign currencies allowed to be brought into or out of the country upon one’s entry or exit for each period, and prescribe the procedures and competence to grant permits for cases of exit with an amount exceeding the prescribed levels.

Article 5.- Foreign individuals being citizens of the bordering countries and licensed to conduct business in the border regions and/or border-gate economic zones of Vietnam, if they have Vietnam dong collected from goods sale and/or service provision, as well as from other lawful sources, they shall be entitled to:

1. Open and maintain the Vietnam dong accounts at banks operating in the border provinces.

2. Use the Vietnam dong on their accounts for purchase and/or sale of goods, payment for services provided in Vietnam, or contact with banks or foreign exchange counters in the border regions or border-gate economic zones to have such amount of Vietnam dong converted into the currencies of the bordering countries for transfer to their home countries.

The procedures for the opening and closing of Vietnam dong accounts shall be prescribed by the banks where such accounts are opened.

Article 6.- Foreign exchange counters set up by banks in the border regions or border-gate economic zones shall be licensed to buy and sell currencies of the bordering countries. The Vietnam State Bank shall provide guidance on the sale and purchase of currencies of the bordering countries in strict compliance with the current regulations on foreign exchange management.

Article 7.- The Vietnam State Bank shall consider and grant licenses to Vietnamese citizens being border residents, who fully meet the conditions prescribed by the Vietnam State Bank to set up foreign exchange counters for the purchase and sale of currencies of bordering countries in the border regions and border-gate economic zones.

Individuals licensed by the Vietnam State Bank to set up foreign exchange counters shall carry out the business registration according to current regulations.

The Governor of the Vietnam State Bank shall specify the conditions as well as procedures for granting and revoking licenses granted to individuals for setting up foreign exchange counters in the border regions and border-gate economic zones.

Article 8.- Organizations and individuals using currencies of bordering countries in the border regions and border-gate economic zones shall have to provide information and data to the Vietnam State Bank and other functional agencies which are permitted by law upon their requests.

Article 9.- Organizations and individuals that breach the provisions in this Regulation shall, depending on the seriousness of their violations, be administratively handled or examined for penal liability according to law provisions.

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu140/2000/QĐ-TTg
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanThủ tướng Chính phủ
                            Ngày ban hành08/12/2000
                            Người kýNguyễn Tấn Dũng
                            Ngày hiệu lực 23/12/2000
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư 07/2001/TT-NHNN hướng dẫn Quy chế quản lý tiền của nước có chung biên giới tại Khu vực biên giới và Khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam kèm theo Quyết định 140/2000/QĐ-TTg do Ngân hàng nhà nước ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                    • Nghị định 23/2023/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế và Nghị định 88/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ ...

                                    Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                      Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                        Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                          Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                            Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                              Văn bản gốc đang được cập nhật

                                              Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                              Tin liên quan

                                              • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                              • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                              • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                              • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                              Bản án liên quan

                                              • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                              • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                              • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                              • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                              Mục lục

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Mục 1 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Mục 2 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Mục 3 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1 và Khoản 2 Mục 4 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 3 Mục 4 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Mục 5 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Mục 6 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Xem văn bản Bãi bỏ

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Mục 7 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                Điều này được hướng dẫn bởi Mục 8 Thông tư 07/2001/TT-NHNN

                                                Xem văn bản Hướng dẫn

                                                CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                Sơ đồ WebSite

                                                Hướng dẫn

                                                Xem văn bản Sửa đổi

                                                Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                Xem văn bản Sửa đổi