Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu389-TTg
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanPhủ Thủ tướng
Ngày ban hành27/10/1959
Người kýPhạm Văn Đông
Ngày hiệu lực 11/11/1959
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Quyền dân sự

Nghị định 389-TTg năm 1959 quy định việc cấp hộ chiếu do Thủ Tướng ban hành.

Value copied successfully!
Số hiệu389-TTg
Loại văn bảnNghị định
Cơ quanPhủ Thủ tướng
Ngày ban hành27/10/1959
Người kýPhạm Văn Đông
Ngày hiệu lực 11/11/1959
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

PHỦ THỦ TƯỚNG
******

VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 389-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 1959 

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH VIỆC CẤP HỘ CHIẾU

 THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Theo đề nghị của các ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và Bộ Công an,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1:

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. - Công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hòa đi ra nước ngoài phải mang theo hộ chiếu.

Điều 2. -  Hộ chiếu có ba loại:

- Hộ chiếu ngoại giao,

- Hộ chiếu công vụ,

- Hộ chiếu phổ thông.

Ngoài ra có những giấy tờ được coi có giá trị như hộ chiếu do Bộ Ngoai giao và Bộ Công an quy định.

Điều 3. - Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ chỉ cấp riêng cho từng người.

Hộ chiếu phổ thông có thể cấp riêng cho từng người hoặc cấp cho tập thể nhiều người đi thành đoàn,

Điều 4. - Hộ chiếu chỉ cấp cho công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hoà từ 18 tuổi chẵn trở lên.

Những trẻ em dưới 12 tuổi chẵn cùng đi với cha mẹ hoặc người đỡ đầu sẽ đuợc ghi chung vào hộ chiếu của cha hoặc mẹ, hoặc của người đỡ đầu.

Những người từ 12 đến 18 tuổi sẽ được cấp một loại giấy coi như hộ chiếu.

Chương 2:

CƠ QUAN CẤP HỘ CHIẾU

Điều 5. - Bộ Ngoại giao cấp hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu phổ thông cho những người đi việc công.

Bộ Công an cấp hộ chiếu phổ thông cho những người đi việc tư. Bộ Công an có thể ủy quyền này cho Sở hoặc Ty Công an trong những trường hợp xét cần thiết.

Đối với công dân Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện ngoại giao của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà cấp:

- Hộ chiếu phổ thông,

- Hộ chiếu ngoại giao và hộ chiếu công vụ theo ủy nhiệm của Bộ Ngoại giao

Chương 3:

HIỆU LỰC CỦA HỘ CHIẾU

Điều 6. - Hộ chiếu riêng cho từng người có thể cấp cho một thời hạn nhiều nhất là 3 năm và có thể được gia hạn một hay nhiều lần. Kể cả những lần gia hạn, thời hạn của hộ chiếu không được quá 5 năm kể từ ngày cấp hộ chiếu.

Hộ chiếu tập thể có thể cấp trong một thời hạn nhiều nhất là 18 tháng.

Điều 7. - Hộ chiếu chỉ có giá trị để đi đến những nước có ghi trong hộ chiếu.

Điều 8. - Mỗi khi xét cần, cơ quan cấp hộ chiếu có thể tuyên bố hộ chiếu hết giá trị và ra lệnh thu hồi hộ chiếu. Lệnh thu hồi hộ chiếu phải được thi hành ngay.

Trong trường hợp khẩn cấp, cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở nước ngoài có thể tạm giữ hộ chiếu lại và đề nghị cơ quan cấp hộ chiếu hủy bỏ hộ chiếu ấy

Chương 4:

NHIỆM VỤ NGƯỜI ĐƯỢC CẤP HỘ CHIẾU

Điều 9. - Người được cấp hộ chiếu phổ thông phải nộp một số tiền làm thủ tục phí. Thủ tục phí và các thức thu thủ tục phí do Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Tài chính ấn định.

Điều 10. - Người có hộ chiếu phải mang hộ chiếu theo mình, không được cho mượn hoặc nhờ người khác giữ hộ.

Điều 11. - Khi ra đến nước ngoài, người mang hộ chiếu phải báo cho cơ quan đại diện ngoại giao hoặc cơ quan lãnh sự của nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ở nước đó biết.

Điều 12. - Khi ở nước ngoài về, trong thời hạn 7 ngày, người mang hộ chiếu phải nộp lại hộ chiếu cho cơ quan đã cấp hộ chiếu.

Điều 13. - Khi đánh mất hộ chiếu, người đương sự phải khai báo theo thể lệ do Bộ Ngoại giao và Bộ Công an quy định.

Điều 14. - Người nào dùng hoặc làm hộ chiếu giả mạo, tự ý sửa đổi những điều ghi trong hộ chiếu, cho mượn hộ chiếu, sử dụng hộ chiếu của người khác, sẽ bị truy tố trước pháp luật.

Điều 15. - Các ông Bộ trưởng Bộ Ngoại giao, Bộ Công an và Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
 


 
Phạm Văn Đồng

 

Từ khóa:389-TTgNghị định 389-TTgNghị định số 389-TTgNghị định 389-TTg của Phủ Thủ tướngNghị định số 389-TTg của Phủ Thủ tướngNghị định 389 TTg của Phủ Thủ tướng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu389-TTg
                            Loại văn bảnNghị định
                            Cơ quanPhủ Thủ tướng
                            Ngày ban hành27/10/1959
                            Người kýPhạm Văn Đông
                            Ngày hiệu lực 11/11/1959
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                            • Thông tư liên bộ 71/TTLB năm 1991 về việc thu lệ phí cấp hộ chiếu, các loại giấy tờ chứng nhận tại Việt Nam cho người nước ngoài và công dân Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh và cư trú do Bộ Nội vụ - Bộ Ngoại giao - Bộ Tài chính ban hành

                            Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                              Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                  Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                    Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                      Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                        Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                          Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                            Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                              Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                Tải văn bản Tiếng Việt

                                                Tin liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Bản án liên quan

                                                • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                Mục lục

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  Điều này được hướng dẫn bởi Thông tư liên bộ 71/TTLB năm 1991 (VB hết hiệu lực: 01/07/2000)

                                                  Xem văn bản Hướng dẫn

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi