Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 150/1999/QĐ-TTg về việc tổng kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 150/1999/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 08/07/1999
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 150/1999/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 150/1999/QĐ-TTG NGÀY 08 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN VÀ XÁC ĐỊNH LẠI GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992 ;Để đánh giá đúng thực trạng, số lượng, cơ cấu, giá trị tài sản do doanh nghiệp nhà nước đang quản lý và sử dụng; từng bước xử lý những tồn tại về tài sản góp phần làm lành mạnh hóa tài chính doanh nghiệp; để có căn cứ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội chung của cả nước; trước mắt là kế hoạch 5 năm 2001 - 2005; tiếp tục hoàn thiện quy chế quản lý kinh tế nhằm sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn và tài sản, bảo toàn vốn và phát triển vốn nhà nước của doanh nghiệp nhà nước;Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.

1. Tổ chức tổng kiểm kê toàn bộ tài sản do doanh nghiệp nhà nước đang quản lý và sử dụng bao gồm: tài sản cố định, tài sản lưu động và các tài sản khác; xác định các nguồn vốn hiện có tại thời điểm 0 giờ ngày 01 tháng 01 năm 2000;

2. Xác định lại giá trị của một số tài sản cố định thuộc một số ngành và doanh nghiệp mà giá hạch toán trên sổ kế toán chênh lệch so với giá thực tế theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương kỳ này.

Điều 2.Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương (gọi tắt là Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương).

1. Thành phần Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương gồm:

- Trưởng Ban: Bộ trưởng Bộ Tài chính,

- Phó Trưởng Ban thường trực: Thứ trưởng Bộ Tài chính,

- Phó Trưởng ban: Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê,

- Các uỷ viên: Thứ trưởng các Bộ: Xây dựng, Công nghiệp, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; Phó Trưởng Ban Vật giá Chính phủ. Cơ quan thường trực của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương đặt tại Bộ Tài chính và do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định bộ máy giúp việc.

2. Nhiệm vụ của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương:

a) Xây dựng phương án tiến hành kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước;

b) Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành có liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các doanh nghiệp nhà nước thực hiện việc kiểm kê theo quy định tại Điều 1 Quyết định này;

c) Xem xét, tổng hợp, đánh giá kết quả kiểm kê và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ.

Điều 3.Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra và xem xét tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý của mình. Tổng công ty nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập thành lập Hội đồng kiểm kê để thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài sản và vốn theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và các cấp. Báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý theo đúng tiến độ quy định.

Thành phần và nhiệm vụ của Ban chỉ đạo kiểm kê các cấp và Hội đồng kiểm kê Tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập do Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương quy định.

Điều 4.Thời điểm báo cáo kết quả kiểm kê:

- Các doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập, Tổng công ty 90 hoàn thành báo cáo kiểm kê gửi cho cơ quan quản lý cấp trên trước ngày 31 tháng 3 năm 2000;

- Các Bộ, ngành, địa phương, Tổng công ty 91 hoàn thành báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê gửi cho Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương trước ngày 31 tháng 5 năm 2000 (báo cáo kết quả kiểm kê của Tổng công ty 91 đồng gửi Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật);

- Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương tổng hợp kết quả kiểm kê báo cáo Thủ tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 7 năm 2000.

Điều 5.Kinh phí thực hiện tổng kiểm kê phải hết sức tiết kiệm, theo hướng:

Kinh phí thực hiện kiểm kê của các doanh nghiệp được hạch toán vào chi phí quản lý.

Kinh phí hoạt động của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và các Bộ, ngành, địa phương được ghi bổ sung dự toán ngân sách năm 1999 và đưa vào kế hoạch ngân sách năm 2000.

Điều 6.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 7.Trưởng Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.

 

Nguyễn Tấn Dũng

(Đã ký)

 

Từ khóa: 150/1999/QĐ-TTg Quyết định 150/1999/QĐ-TTg Quyết định số 150/1999/QĐ-TTg Quyết định 150/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định số 150/1999/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Quyết định 150 1999 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 150/1999/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 08/07/1999
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 150/1999/QĐ-TTg
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thủ tướng Chính phủ
Ngày ban hành 08/07/1999
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.
  • Điều 2.Thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê tài sản và xác định lại giá trị tài sản cố định của doanh nghiệp nhà nước ở Trung ương (gọi tắt là Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương).
  • Điều 3.Các Bộ, ngành, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thành lập Ban chỉ đạo kiểm kê để hướng dẫn, chỉ đạo, đôn đốc kiểm tra và xem xét tổng hợp báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp nhà nước thuộc quyền quản lý của mình. Tổng công ty nhà nước và các doanh nghiệp nhà nước hạch toán kinh tế độc lập thành lập Hội đồng kiểm kê để thực hiện nhiệm vụ kiểm kê tài sản và vốn theo hướng dẫn của Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương và các cấp. Báo cáo kết quả kiểm kê của các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực quản lý theo đúng tiến độ quy định.
  • Điều 4.Thời điểm báo cáo kết quả kiểm kê:
  • Điều 5.Kinh phí thực hiện tổng kiểm kê phải hết sức tiết kiệm, theo hướng:
  • Điều 6.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
  • Điều 7.Trưởng Ban chỉ đạo kiểm kê Trung ương, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp nhà nước, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thực hiện Quyết định này.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.