Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 14/2013/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 15/07/2013
Người ký Lê Dương Quang
Ngày hiệu lực 01/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Thông tư 14/2013/TT-BCT quy định về điều kiện kinh doanh than do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 14/2013/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 15/07/2013
Người ký Lê Dương Quang
Ngày hiệu lực 01/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 14/2013/TT-BCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 07 năm 2013

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH THAN

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 15/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoáng sản;

Căn cứ Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12 tháng 6 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Năng lượng;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư quy định về điều kiện kinh doanh than như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về điều kiện kinh doanh than, bao gồm các hoạt động: Mua bán nội địa, xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, vận tải, tàng trữ, đại lý.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến kinh doanh than trên lãnh thổ Việt Nam.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Than: bao gồm tất cả các loại than hóa thạch và than có nguồn gốc hóa thạch dưới dạng nguyên khai hoặc đã qua chế biến.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền: là các cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương (các Bộ) và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (UBND cấp tỉnh).

3. Than có nguồn gốc hợp pháp là than có xuất xứ thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Được khai thác hoặc tận thu từ các mỏ, điểm mỏ, bãi thải có Giấy phép khai thác, Giấy phép khai thác tận thu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, còn hiệu lực;

b) Được nhập khẩu hợp pháp;

c) Do cơ quan nhà nước có thẩm quyền tịch thu và phát mại;

d) Được chế biến theo Giấy chứng nhận đầu tư chế biến than tại cơ sở chế biến có Hợp đồng mua than ký trực tiếp với doanh nghiệp có nguồn than quy định tại các điểm a, b, c của khoản này.

Than nhập khẩu được xem là hợp pháp khi có Tờ khai hàng hóa than nhập khẩu có xác nhận của Hải quan cửa khẩu (bản sao có chứng thực theo quy định).

Đối với nguồn than tịch thu, phát mại, phải có các chứng từ sau: Hóa đơn bán tài sản tịch thu, sung công quỹ, Phiếu xuất kho, Biên bản bàn giao tài sản vi phạm hành chính bị tịch thu bán đấu giá (bản sao có chứng thực theo quy định).

4. Hoạt động kinh doanh than: là các hoạt động quy định tại Điều 1.

Điều 4. Điều kiện kinh doanh than

1. Chỉ doanh nghiệp mới được phép kinh doanh than.

2. Doanh nghiệp kinh doanh than phải được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong đó có đăng ký ngành nghề kinh doanh than.

3. Doanh nghiệp kinh doanh than tùy thuộc hoạt động kinh doanh cụ thể phải đảm bảo các điều kiện sau:

a) Sở hữu hoặc thuê địa điểm kinh doanh, phương tiện vận tải, phương tiện bốc rót, kho bãi, bến cảng, phương tiện cân, đo khối lượng than để phục vụ hoạt động kinh doanh và đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về kỹ thuật, điều kiện an toàn, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ theo các quy định hiện hành.

b) Phương tiện vận tải phải có trang bị che chắn chống gây bụi, rơi vãi, bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường khi tham gia giao thông.

c) Địa điểm, vị trí các cảng và bến xuất than, nhận than phải phù hợp với quy hoạch bến cảng của địa phương, có kho chứa than, có trang thiết bị bốc rót lên phương tiện vận tải đảm bảo an toàn, có biện pháp bảo vệ môi trường.

d) Kho trữ than, trạm, cửa hàng kinh doanh than phải có ô chứa riêng biệt để chứa từng loại than khác nhau; vị trí đặt phải phù hợp với quy hoạch xây dựng của địa phương, bảo đảm các yêu cầu về môi trường, trật tự an toàn giao thông theo quy định hiện hành. Đối với than tự cháy phải có biện pháp, phương tiện phòng cháy - chữa cháy được cơ quan phòng cháy - chữa cháy địa phương kiểm tra và cấp phép.

đ) Cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và nhân viên trực tiếp mua bán than, nhân viên trực tiếp thực hiện dịch vụ kinh doanh than phải có chứng chỉ hành nghề được cấp theo các quy định hiện hành.

4. Doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh than có nguồn gốc hợp pháp.

Điều 5. Trách nhiệm quản lý

1. Tổng cục Năng lượng (Bộ Công Thương) chịu trách nhiệm chủ trì và là đầu mối phối hợp với Bộ, ngành, địa phương liên quan định kỳ tổ chức kiểm tra việc chấp hành các quy định của Thông tư này và các quy định pháp luật liên quan.

2. Căn cứ tình hình thực tế của hoạt động khai thác, gia công chế biến và kinh doanh than, Tổng cục Năng lượng có trách nhiệm báo cáo Bộ Công Thương để xem xét điều chỉnh, bổ sung Thông tư này khi cần thiết.

3. Bộ Công Thương có quyền yêu cầu dừng hoạt động kinh doanh than đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh than vi phạm các quy định của Thông tư này.

Điều 6. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2013 và thay thế Thông tư số 04/2007/TT-BCT ngày 22 tháng 10 năm 2007 của Bộ Công Thương hướng dẫn điều kiện kinh doanh than.

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp có hoạt động liên quan đến kinh doanh than chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, doanh nghiệp phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét, xử lý./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban bí thư TW Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Tổng cục Hải quan;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các Cục, Vụ thuộc Bộ
Công Thương;
- Website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, TCNL.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Lê Dương Quang

 

Từ khóa: 14/2013/TT-BCT Thông tư 14/2013/TT-BCT Thông tư số 14/2013/TT-BCT Thông tư 14/2013/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư số 14/2013/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư 14 2013 TT BCT của Bộ Công thương

THE MINISTRY OF INDUSTRY AND TRADE
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------

No. 14/2013/TT-BCT

Hanoi, July 15, 2013

 

CIRCULAR

ON CONDITIONS FOR COAL TRADING

Pursuant to the Government's Decree No. 95/2012/NĐ-CP dated November 12, 2012, defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Industry and Trade;

Pursuant to the Government's Decree No. 15/2012/NĐ-CP dated March 09 2012, detailing the implementation of a number of articles of the Law on Mineral;

Pursuant to the Government's Decree No. 59/2006/NĐ-CP dated June 12, 2006 elaborating implementation of some Articles of the Law on Commerce on goods and services banned from trading, restricted from trading, and subject to conditional trading.

At the request of the Director of the General Department of Energy;

The Minister of Industry and Trade promulgate a Circular on conditions for coal trading:

Article 1. Scope of regulation

This Circular specifies the conditions for coal trading, including: domestic trading, export, import, temporary import for re-export, transiting, storage, distribution.

Article 2. Subjects of application 

This Circular is applicable to state management authorities and enterprises engaged in coal trading within Vietnam’s territory.

Article 3. Interpretation of terms

In this Circular, the terms below are construed as follows:

1. Coal includes all raw or processed fossil coal and fossil-derived coal.

2. Competent authorities are central state management authorities (Ministries) and provincial People’s Committees.

3. Coal of lawful origins coal that falls into one of the cases below:

a) Coal which is mined or exploited from mines or landfills that have unexpired licenses for coal mining or coal exploitation issued by competent authorities;

b) Coal that is legally imported;

c) Coal that is confiscated and liquidated by competent authorities;

d) Coal that is processed in accordance with the Certificate of investment in coal processing at processing facilities that sign contracts to buy coals with coal providers in Points a, b, c of this Clause.

Imported coal is considered legal when the declaration of coal import certified by the customs (certified true copy) is presented.

The coal that is confiscated and liquidated must have the following documents: sale invoices of expropriated assets, delivery notes, records on transfer of violating assets that are confiscated and put up for auctions (certified true copies).

4. Coal trading means the activities in Article 1.

Article 4. Conditions for coal trading

1. Only enterprises are allowed to trade in coal.

2. Enterprises that trade in coal (hereinafter referred to as coal traders) must be established and operate in accordance with the Law on Enterprises and have Certificates of Enterprise registration in which coal trading is registered.

3. Depending on the business conditions, coal traders must comply with the following conditions:

a) The business premises, vehicles, loading instruments, warehouses, ports, measuring instruments are adequate to serve the business, and meet requirements for technology, safety, environmental hygiene, and fire and explosion prevention.

b) Vehicles is covered to prevent dust and leak, comply with requirements of environment protection in traffic.

c) The locations of ports of destination, ports of departure are conformable with local port planning; coal is stored in specialized warehouses and loaded to vehicles safely.

d) Different kinds of coal in coal warehouses and coal stores are stored in separate holds; their locations are conformable with local construction planning, ensure environment protection and traffic safety. Fire prevention and fighting measures and instruments inspected and licensed by local fire departments are provided where pyrophoric coal is stored

dd) Managers, technicians, and employees that directly selling coal have practice certificates.

4. Enterprises may only trade in coal of lawful origins.

Article 5. Responsibility for management

1. The General Department of Energy (the Ministry of Industry and Trade) is in charge and shall cooperate with the relevant Ministries, agencies and local governments in periodically inspecting the implementation of this Circular and relevant laws.

2. Depending on the practical coal mining, processing and trading, the General Department of Energy shall request the Ministry of Industry and Trade to amend this Circular where necessary.

3. The Ministry of Industry and Trade is entitled to suspend the coal trading of coal traders that violate this Circular.

Article 6. Effect

This Circular takes effect on September 01, 2013 and supersedes the Circular No. 04/2007/TT-BCT dated October 22, 2007 of the Ministry of Industry and Trade on conditions for coal trading.

Article 7. Implementation

State management authorities and enterprises engaged in coal trading are responsible for the implementation of this Circular. Difficulties that arise during the implementation should be reported in writing to the Ministry of Industry and Trade for consideration and settlement./.

 

 

PP THE MINISTER
DEPUTY MINISTER




Le Duong Quang

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: i [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 14/2013/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 15/07/2013
Người ký Lê Dương Quang
Ngày hiệu lực 01/09/2013
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 27/2016/TT-BCT sửa đổi, bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Tải văn bản Tiếng Việt

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Tên Thông tư này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2020/TT-BCT

Xem văn bản Sửa đổi

Xem văn bản Sửa đổi

Tên Thông tư này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 6 Thông tư 13/2020/TT-BCT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 6 Thông tư 13/2020/TT-BCT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Bãi bỏ

Khoản này bị bãi bỏ bởi Khoản 4 Điều 6 Thông tư 13/2020/TT-BCT

Xem văn bản Bãi bỏ

Hướng dẫn

Xem văn bản Bãi bỏ

Điều này bị bãi bỏ bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 27/2016/TT-BCT

Xem văn bản Bãi bỏ

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 6 Thông tư 13/2020/TT-BCT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 6 Thông tư 13/2020/TT-BCT

Xem văn bản Sửa đổi

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi