Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Thông tư 09/2021/TT-BCT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1 do Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 09/2021/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 27/10/2021
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ CÔNG THƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/2021/TT-BCT

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2021

 

THÔNG TƯ

BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1

Căn cứLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuậtngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứLuật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóangày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Nghị định số127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều củaLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số78/2018/NĐ-CPngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số127/2007/NĐ-CPngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điềuLuật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật:

Căn cứ Nghị định số132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều củaLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điềuLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

Căn cứ Nghị định số98/2017/NĐ-CPngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1

Điều 1 .Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1.

Ký hiệu: QCVN 12- 1:2021/BCT.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủtrưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc Hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Lãnh đạo Bộ Công Thương;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, ATMT.

BỘ TRƯỞNG




Nguyễn Hồng Diên

 

QCVN 12-1:2021/BCT

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - THUỐC NỔ TNP1

National technical regulation on explosives - TNP1 explosives

 

LỜI NÓI ĐẦU

QCVN12- 1:2021/BCT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành theo Thông tư số 09/2021/TT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2021.

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP-THUỐC NỔ TNP1

National technical regulation on explosives - TNP1 explosives

I. QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn Kỹ thuật này quy định chỉtiêu Kỹ thuật, phương pháp thử và quy định vềquản lý đối với thuốc nổ TNP1 có mã HS 3602.00.00.

2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn Kỹ thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới thuốc nổ TNP1 trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

3.1. Thuốc nổ TNP1: Làthuốc nổ được tạo thành từ hỗn hợp chất ôxy hóa (Amoni Nitrat, Natri Nitrat), vật liệu mang năng lượng vàphụ gia.

3.2. Độ nhạy kích nổ: Là ngưỡng đểthuốc nổcó thể phát nổkhi bị kích thích bằng sóng xung kích được tạo ra từcác phương tiện gây nổ (kíp nổ, mồi nổ, dây nổ) hoặc va đập hoặc ma sát hoặc ngọn lửa.

II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

4. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệuviện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này được áp dụng phiên bản được nêu ở dướiđây. Trường hợp tài liệu viện dẫn đã được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, áp dụng phiên bản mới nhất.

QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.

QCVN 02:2015/BCT - Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện.

QCVN 04:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dây nổ chịu nước.

QCVN 08:2015/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp.

TCVN 6421:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng cách đo sức nén trụ chì.

TCVN 6424:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật.

TCVN 6425:1998 - Vật liệu nổ công nghiệp - Xác định khoảng cách truyền nổ.

5. Chỉ tiêu kỹ thuật

Chỉ tiêu kỹ thuật của thuốc nổ TNP1 dược quy định tại Bảng 1.

Bảng 1. Chỉtiêu Kỹ thuật của thuốc nổTNP1

TT

Tên chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

1

Khối lượng riêng

g/cm3

Từ 1,10 đến 1,20

2

Tốc độ nổ

m/s

Từ 4 000 đến 4 400

3

Khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật (so sánh với TNT tiêu chuẩn)

%

Từ 110 đến 115

4

Độ nén trụ chì

mm

≥ 12,5

5

Khoảng cách truyền nổ

cm

≥ 6

6

Độ nhạy kích nổ

 

Mồi nổ

6. Đóng thỏi, bao gói

6.1. Đóng thỏi: Thuốc nổTNP1 được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 32 mm bằng màng Poly Etylen (PE) vàPoly Propylen (PP).

6.2.Bao gói:

- Các thỏi thuốc nổTNP1 được đóng vào hộp giấy cacton hoặc trong bao Poly Propylen (PP);

- Thuốc nổ TNP1 dạng rời được bao gói bằng màng Poly Etylen (PE) và Poly Propylen (PP),

7. Phương pháp thử

7.1. Xác định khối lượng riêng

7.1.1. Nguyên tắc

Cân, đo khối lượng vàthểtích của thỏi thuốc nổ rồi tính ra khối lượng riêng (ρ) của thỏi thuốc.

7.1.2. Vật tư,thiết bị, dụng cụ

- Cân kỹ thuật, sai số0,01 g;

- Dao, kéo cắt;

- Bút dạ;

- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm;

- Thước cặp có dải đo từ 0 đến 250 mm,sai số 0,02 mm;

- Thỏi thuốc nổ TNP1.

7.1.3. Chuẫn bị mẫu

Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi có đường kính lớn hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm.

Trường hợp thuốc nổTNP1 đã được đóng thỏi với đường kính ≤80 mm,cho phép sử dụng thỏi thuốc đểxác định khối lượng riêng.

7.1.4. Cách tiến hành

- Cắt hai đầu thỏi thuốc nổ, mỗi đầu khoảng 2 cm, vết cắt phải phẳng, gọn, không để thuốc rơi ra ngoài. Cân xác định khối lượng thỏi thuốc bao gồm cảvỏ (G).

- Dùng bút đánh dấu kẻ hai đường kính vuông góc với nhau trên bề mặt thỏi thuốc. Sau đó dùng thước vạch chuẩn đo chính xác chiều dài thỏi thuốc (L) tại 4 vị trí là giao điểm của hai đường kính trên với đường sinh thời thuốc, lấy giá trị trung bình của 4 lần đo được;

- Dùng thước cặp đểđo đường kính (Φ) tại 3 vị trí khác nhau trên chiều dài thỏi thuốc, tạimỗi vị trí đo hai đường kính vuông góc với nhau lấy giá trị trung bình. Đường kính thỏi thuốc lá giá trị trung bình của các giá trị đo được tại 3 vị trí;

- Dùng kéo cắt tách đôi vỏ bao gói, tách vỏra khỏi thỏi thuốc, làm sạch toàn bộ thuốc bám trên vỏ thỏi thuốc.Dùng thước cặp để đo chiều dày (δ) của vỏ bọc (bao gói) tại 3 điểm khác nhau, cộng lấy giátrị trung bình. Đồng thời cân chính xác khối lượng vỏ bọc của thỏi thuốc (G1).

7.1.5. Cách tính kết quả

Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ (ρ), tính theo công thức:

Trong đó:

ρ: Khối lượng riêng của thỏi thuốc nổ, g/cm3;

G: Khối lượng thỏi thuốc nổ bao gồm cảvỏ bọc, g;

G1: Khối lượng vỏbọc thỏi thuốc nổ, g;

L: Chiều dài thỏi thuốc nổ, cm;

Φ:Đường kính thỏi thuốc nổ, cm;

δ: Chiều dày của baogói, cm;

Thínghiệm được tiến hành 03 lần, sai số giữa các kết quả đo không lớn hơn 0,05 g/cm3. Kết quả là giá trị trung bình của ba lần thí nghiệm, làm tròn đến 0,01 g/cm3.

7.2. Xác định tốc độ nổ

7.2.1. Vật tư, thiết bị, dụng cụ

- Máy đo téc độ nổ và dây quang đồng bộ;

- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tạiQCVN 02:2015/BCT;

- Thuốc nổ TNP1;

- Mồi nổdùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tạiQCVN 08:2015/BCT;

- Máy nổmìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ6 V đến 12 V;

- Thước vạch chuẩn, có chia vạch đến 1 mm;

- Dao, kéo cắt;

- Thước cặp códải đo từ 0 đến 250 mm, sai số 0,02 mm;

- Dụng cụ tạo lỗđường kính 2,0 mm và7,5 mm;

- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.

7.2.2. Chuẩn bị mẫu

Trường hợp thuốc nổ TNP1 dạng rời hoặc đóng thỏi cóđường kính nhỏ hơn 80 mm, bao gói lại vào ống giấy kraft hoặc ống PE dày 1,0 mm, đường kính 80 mm, chiều dài không nhỏ hơn 320 mm và đảm bảo khối lượng riêng nằm trong khoảng quy định tạiĐiều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.

Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc không nhỏ hơn320 mm, cho phép sử dụng thỏi thuốc để đo tốc độ nổ.

Trường hợp thuốc nổ TNP1 đã được đóng thỏi với đường kính không nhỏ hơn 80 mm, chiều dài thỏi thuốc nhỏ hơn 320 mm, lấy 02 thỏi thuốc và cắt phẳng 01 đầu đảm bảo 02 thỏi thuốc khi đặt liên tiếp sát nhau trên một đường thẳng được tiếp xúc hoàn toàn, sao cho chiều dài không nhỏ hơn 320 mm, dùng giấy Kraft cố định 02 thỏi thuốc lại.

7.2.3. Chuẩn bị đo

- Rải cát để tạo mặt phẳng;

- Dùng thước vạch chuẩn đánh dấu vị trí tạo lỗ tra dây quang;

- Tạo lỗ tra dây quang vuông góc với trục của thỏi thuốc;

- Tạo lỗ tra kíp ởđầu và dọc trục thỏi thuốc.

Khoảng cách từ đáy kíp đến vị trí dây quang gần nhất phải không nhỏ hơn 50 mm và khoảng cách giữa 02 dây quang không nhỏhơn 180 mm sao cho dây quang thứ hai cách đầu còn lại của thỏi thuốc không nhỏhơn 50 mm.

Chuẩn bị mẫu vàcách đấu dây với mẫu thuốc nổ được thể hiện tại Hình 1.

Hình 1 - Sơ đồ chuẩn bị mẫu vàcách đấu dây với mẫu thuốc nổ

7.2.4. Tiến hành đo

- Tra kíp vào lỗ vừa được tạo ra trên thỏi thuốc sao cho ngập hết hai phần ba kíp trong lỗ tạo ra trên thỏi thuốc;

- Cài đặt khoảng cách giữa hai dây start vàstop trên máy đo. Kiểm tra sự sẵn sàng của máy đo (sẵn sàng ghi lại các dữ liệu của quá trình nổ);

- Tiến hành kích nổ mẫu thuốc nổ, máy đo sẽ bắt đầu thu nhận thông tin về tốc độ nổ. Kết quả đo được phân tích trên máy tính bằng phần mềm đi kèm máy.

Thí nghiệm được tiến hành tối thiểu 03 lần, sai sốgiữa các kết quả đo không được lớn hơn ± 200 m/s. Kết quả là giá trị trung bình của các phép thử, làm tròn đến số nguyên.

7.3. Xác định khả năng sinh công bằng con lắc xạ thuật

Thực hiện theoTCVN 6424:1998..

7.4. Xác định độ nén trụ chì

Thực hiện theoTCVN 6421:1998.

7.5. Xác định khoảng cách truyền nổ

Thực hiện theoTCVN 6425:1998.

7.6. Xác định độ nhạy kích nổ

7.6.1. Nguyên tắc

Lẩy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ. Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổ hết thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.

7.6.2. Thiết bị, dụng cụ vàvật tư

-Thuốc nổTNP1;

- Kíp nổ điện số 8 theo quy định tạiQCVN 02:2015/BCT;

- Mồi nổ dùng cho thuốc nổ công nghiệp, loại 175 g/quả theo quy định tạiQCVN 08:2015/BCT;

- Dây nổ chịu nước loại 12 g/m, dài 500 mm theo quy định tạiQCVN 04:2015/BCT;

- Tấm chì dài 400 mm, rộng 200 mm, dày 10 mm;

- Máy nổ mìn chuyên dụng hoặc nguồn điện một chiều từ 6 V đến 12 V;

- Dụng cụ tạo lỗ đường kính 2 mm và7,5 mm;

- Hầm nổ hoặc bãi thử nổ.

7.6.3. Chuẩn bị mẫu

Lấy ngẫu nhiên 03 thỏi thuốc trong lô hàng cần kiểm tra độ nhạy kích nổ (quy cách thỏi thuốc: đường kính không lớn hơn 90 mm, khối lượng không lớn hơn 2 kg).

7.6.4. Tiến hành thử

Xác định độ nhạy kích nổcủa thuốc nổ được thực hiện theo Hình 2.

Hình 2 - Sơ đồ xác định độ nhạy kích nổ

- Đặt mẫu thuốc nổ đã chuẩn bị trên mặt cát bằng phẳng;

- Rạch đầu thỏi thuốc, tra mồi nổ vào thỏi thuốc, sau đó tra kíp vào lỗ trên quảmồi nổ. Dùng dụng cụ tạo lỗ sâu trên thỏi thuốc ởphía đối diện với phía tra kíp và đưa 2 cm đến 3 cm đoạn dây nổ vào lỗ, cố định dây nổ trên tấm chìbằngbăng dính sao cho khoảng cách từ đáy của thỏi thuốc nổ đến đầu tấm chì không nhỏhơn 300 mm;

- Đấu hai đầu dây dẫn của kíp điện vào đường dây điện khởi nổ chính và tiến hành kích nổ bằng máy nổmìn;

- Tiến hành khởi nổ.

7.6.5. Kết quả

Yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải nổhết (trên tấm chìcóvết của dây nổ) thì kết luận loại thuốc nổ đó có độ nhạy kích nổ theo quy định.

7.7. Quy định về an toàn trong thử nghiệm

Phải tuân thủ quy định về an toàn trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn sốQCVN 01:2019/BCTtrong quátrình thửnghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu

7.8. Quy định vềsử dụng phương tiện đo

Phương tiện đo phải được bảo quản, sử dụng theo quy định của nhà sản xuất và duy trìđặc tính kỹ thuật đo lường trong suốt quá trình sử dụng và giữa hai kỳ kiểm định theo quy định của pháp luật về đo lường.

III. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

8. Quy định về quản lý

8.1. Thuốc nổ TNP1 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tạiĐiều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.

8.2. Thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số28/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số02/2017/TT-BKHCNngày 31 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số28/2012/TT-BKHCNngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số02/2017/TT-BKHCN).

8.3. Thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số36/2019/TT-BCTngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương (sau đây Viết tắt là Thông tư số36/2019/TT-BCT).

9. Công bố hợp quy

9.1. Việc công bố hợp quy thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và kiểm tra nhà nước về chất lượng đối với thuốc nổ TNP1 nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động theo quy định tại Nghị định107/2016/NĐ-CPngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số107/2016/NĐ-CP); Nghị định số154/2018/NĐ-CPngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Nghị định số154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số27/2007/TT-BKHCNngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số27/2007/TT-BKHCN).

9 2. Chứng nhận hợp quy

Chứng nhận hợp quy đối với thuốc nổTNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thửnghiệm mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng thuốc nổ nhập khẩu kết hợp với đánh giá quá trình sản xuất" hoặc phương thức 7 "Thử nghiệm, đánh giálô sản phẩm, háng hóa" tại cơ sở sản xuất theo quy định tạikhoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận phải được thực hiện bởi một trong các tổ chức sau:

9 3.1. Tổ chức thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số107/2016/NĐ-CP, Nghị định số154/2018/NĐ-CP.

9.3.2. Tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Nghị định số74/2018/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số132/2008/NĐ-CPngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết một số điềuLuật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số154/2018/NĐ-CP.

9.3.3. Tổ chức được thừa nhận theo quy định của Thông tư số27/2007/TT-BKHCN.

9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy

Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy đối với thuốc nổ TNP1 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Thông tư số36/2019/TT-BCT

10. Sử dụng dấu hợp quy

Dấu hợp quy phải tuân thủ theokhoản 2 Điều 4của quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ban hành kèm theo Thông tư số28/2012/TT-BKHCN.

IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

11. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân

11.1. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu thuốc nổTNP1

11.1.1. Tổ chức sản xuất, kinh doanh thuốc nổ TNP1 phải đảm bảo yêu cầu quy định tại Phần II, thực hiện quy định tại Phần III của Quy chuẩn kỹ thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tạiLuật Chất lượng sản phẩm hàng hóa.

11.1.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số28/2012/TT-BKHCNvà Thông tư số02/2017/TT-BKHCN.

11.1.3. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu thuốc nổ TNP1 có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường.

11.2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhànước

11.2.1. Cục Kỹ thuật an toàn vàMôi trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này

11.2.3. Cục Hóa chất tổ chức thực hiện việc kiểm tra chất lượng đối với thuốc nổTNP1 nhập khẩu.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

12. Hiệu lực thi hành

12.1. Quy chuẩn kỹ thuật này cóhiệu lực thi hành kểtừ ngày 01 tháng 7 năm 2022.

12.2. Trong quá trình thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân cókhó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, giải quyết.

12.3. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản hiện hành. Trường hợp các Tiêu chuẩn, mã HS viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài Chính vàBộ Công Thương./.

Từ khóa: 09/2021/TT-BCT Thông tư 09/2021/TT-BCT Thông tư số 09/2021/TT-BCT Thông tư 09/2021/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư số 09/2021/TT-BCT của Bộ Công thương Thông tư 09 2021 TT BCT của Bộ Công thương

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 09/2021/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 27/10/2021
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 09/2021/TT-BCT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Công thương
Ngày ban hành 27/10/2021
Người ký Nguyễn Hồng Diên
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1 .Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - thuốc nổ TNP1.
  • Điều 2. Hiệu lực thi hành
  • Điều 3. Tổ chức thực hiện

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.