Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 355/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
| Ngày ban hành | 26/06/2007 |
| Người ký | Nguyễn Văn Thiện |
| Ngày hiệu lực | 26/06/2007 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
| Số hiệu | 355/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
| Ngày ban hành | 26/06/2007 |
| Người ký | Nguyễn Văn Thiện |
| Ngày hiệu lực | 26/06/2007 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
ỦYBANNHÂNDÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:355/QĐ-UBND | Quy Nhơn,ngày26tháng6năm2007 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căncứ LuậtTổchứcHĐNDvà UBNDngày26/11/2003;
CăncứNghịđịnhsố92/2006/NĐ-CPngày 07/9/2006củaChínhphủvề lập, phêduyệtvàquảnlýquyhoạchtổngthểpháttriểnkinhtế-xãhộivàThôngtưsố 01/2007/TT-BKHngày07/02/2007củaBộKếhoạchvàĐầutưhướngdẫnthực hiệnmộtsốđiềucủaNghịđịnhsố92/2006/NĐ-CP;
XétđềnghịcủaGiámđốcSởThủysảntạiTờtrìnhsố260/TTr-STSngày 24/4/2007vàGiámđốcSởKếhoạchvàĐầu tưtạiTờtrìnhsố191/TTr-KHĐT ngày18/6/2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.PhêduyệtĐiềuchỉnh,bổsungQuy hoạchtổngthể pháttriểnngành ThủysảnBìnhĐịnhđếnnăm2010vàtầmnhìnđếnnăm2020vớicácnộidung chủyếu nhưsau:
1.Têndự án:Điềuchỉnh,bổsungQuy hoạchtổngthểpháttriểnngànhThủy sảnBìnhĐịnhđếnnăm2010 vàtầmnhìnđếnnăm2020.
-Điềuchỉnh,bổsungQuyhoạchpháttriểnngànhThủysảntỉnhBìnhĐịnh đếnnăm 2010vàtầmnhìnđếnnăm 2020phảicăncứvàphùhợpvớiChiếnlược biểncủaquốc gia, quy hoạchtổngthểpháttriểnngànhThủy sảnViệtNam,định hướngpháttriểnkinhtế- xãhộivàquy hoạchpháttriểnthủy sảnchungcủavùng. Đếnnăm2020vềcơbản,ngànhThủysảncủatỉnhđạttrìnhđộpháttriểntiêntiến, tăngtrưởngcao,hiệuquả,bềnvững,cókhảnăngcạnhtranhtrongkhuvựcvàthế giới.
-Điềuchỉnh, bổsungQuy hoạchpháttriểnngànhThủy sảncủatỉnhphảiphù hợpvớiQuy hoạchpháttriểntổngthểkinhtế-xãhộicủatỉnhvàquy hoạchcác ngành,lĩnhvựccóliênquanđếnnăm2010vàtầmnhìnđếnnăm2020;đảmbảo vừatậndụngđượchệthốngcơsởhạtầng,đồngthờilàm độnglựcthúcđẩy phát triểnhệ thốngcơsởhạ tầngcủatỉnh.
-PháttriểnngànhThủy sảntheohướngsảnxuấthànghóa lớn, cónăngsuất, chấtlượng,vàkhảnăngcạnhtranhcao,cócơcấusảnphẩmđadạng;trêncơsở khaithác,sửdụngtốtmọitiềm năngvềđấtđai,mặtnướcvàlaođộng;tăngcường đầutư cơ sở hạ tầngvà hậucầndịchvụnghềcá;ápdụngnhanhcáctiếnbộkhoa học- côngnghệ trong sản xuất; tiếptục chuyểndịchcơ cấucác ngànhnghề sản xuất, kinhdoanh,cócơcấuhợplýgiữakhaithác vớinuôi trồng,gắn sảnxuấtvới chếbiến,tiêuthụsảnphẩm vàbảovệmôitrườngsinhthái;nângcaothunhậpcủa laođộng thủysản; tiếptục giữ vững là ngànhkinh tế quan trọngcủa tỉnh,gópphần pháttriểnkinh tế -xãhộicủa tỉnh, nhất làcác vùngvenbiển,hải đảo.
-Pháttriểnthủysảngắnliềnvớicôngtácbảovệanninhquốcphòngvàbảo vệ chủquyềnvùngbiểnvà hảiđảo.
-Giá trị sảnxuấtthủy sản(giácố định1994) đến năm2010đạt1.220tỷđồng, năm 2020là2.045tỷ đồng.Trongđó:khaithácthủy sảnnăm 2010là1.060tỷ đồng,năm 2020là1.727tỷ đồng;nuôitrồngthủy sảnnăm 2010là135tỷ đồng, năm2020là243tỷđồng;dịchvụthủysảnnăm2010là25tỷđồng,năm2020là 75tỷđồng.
-Tổngsảnlượngthủysảnđếnnăm2010đạt118.170tấn,năm2020là 111.090 tấn. Trongđó:sảnlượngkhaithác năm2010là 110.000 tấn(trongđókhai thácxabờ85.000tấn),năm 2020là100.000tấn(trongđókhaithácxabờ85.000 tấn);sảnlượngnuôitrồngnăm2010là8.170tấn(trongđótôm2.520tấn),năm 2020 là11.090tấn(trongđótôm3.560tấn).
-Giátrịxuấtkhẩuthủysảnđếnnăm 2010đạt50triệuUSD(trongđókim ngạch xuấtkhẩuthủy sản40triệuUSD), năm2020 là 120 triệuUSD(trongđókim ngạch xuấtkhẩuthủysản98triệuUSD).
4.1.Về khaithác hảisản:
-Giảm dầnsốlượngtàuthuyềncócôngsuấtnhỏ điđôivớiđầutư nângcao côngsuấttàuthuyềnvàhiệnđạihóacáctrangthiếtbịkhaithácvàbảođảman toànhànghải.Tổngsốtàuthuyềngắnmáytoàntỉnhđếnnăm2010giảmxuống còn6.000chiếc,năm2020còn5.200chiếc;tổngcôngsuấtđếnnăm2010là 300.000CV,năm2020là 364.000CV.
-Sảnlượngkhaitháchảisảnđếnnăm2010đạt110.000tấnvànăm2020là 100.000tấn,trongđósảnlượngkhaithácgầnbờgiảmdần,khaithácxabờtăng dần vàổnđịnh85.000 tấn từnăm2010.
4.2.Về nuôitrồng thủy sản:
-Tiếptụcpháttriểnnuôitrồngthủysảntrêncả3thủyvực:nướclợ,nước ngọt,vàbiểntheohướngbềnvững,đadạngđốitượngnuôitrồng,ưutiênphát triểncác đối tượngnuôicógiá trị xuấtkhẩu và giá trịkinhtếcao,trong đócontôm là đối tượngchủ lực.
-Tổngdiệntíchnuôitrồngthủysảnđếnnăm2010đạt6.310ha,đếnnăm 2020 đạt 7.800ha; trongđódiệntíchnuôitômổnđịnh2.000hatừnăm2010.
4.3.Về chế biến vàthươngmạithủy sản:
-Tăngnhanhtỷ lệnguyênliệudùngchochế biếnxuấtkhẩutrêncơsở đầutư phát triểncôngnghệ sauthu hoạch để nângcaochất lượngnguồnnguyênliệu. Đầu tưxâydựngcáccơsởchếbiếnmạnhvớicôngnghệhiệnđạiđểtăngsứccạnh tranhcủasảnphẩm thủy sảnBìnhĐịnhtrênthịtrườngnộiđịavàthếgiới.Đadạng hóacácmặthàng,đặcbiệtpháttriểnmặthàngcógiátrịgiatăng,hàngthủy sản tươi, sống.
-Tổngsảnlượngthủysảnquachếbiếnđếnnăm2010đạt18.000tấn,trong đóxuấtkhẩu12.000tấn;năm 2020đạt28.000tấn,trongđóxuấtkhẩu23.000tấn. Giátrịxuấtkhẩuthủysảnđếnnăm2010đạt50triệuUSD,trongđókimngạch xuấtkhẩu40triệuUSD;đếnnăm2020đạt120triệuUSD,trongđókimngạch xuấtkhẩu98triệuUSD.
4.4.Cơsở hạtầngvàhậu cần dịch vụ nghề cá:
-Cảngcá,bếncá:XâydựngvàhoànthiệncáccảngcáNhơnChâu,Quy Nhơn,ĐềGi,TamQuan.Nângcấp,cải tạocácbếncáHà Ra-PhúThứ,Xuân Thạnh,TânPhụng(Phù Mỹ);AnDũ(HoàiNhơn);NhơnLý,NhơnHải,ĐốngĐa (QuyNhơn).Xây dựngcácTrungtâm dịchvụhậucầnnghềcá,Khuneođậutàu thuyền tránh trú bãotại:TamQuanBắc, Đề Gi, QuyNhơn.
- Xâydựngcơ sởhạ tầng kỹthuậttạicác vùng NTTStậptrung
-Nângcaochấtlượngđóngtàuởcáccơ sởđóngmớivàsửachữatàuthuyền, đưa tỉnhBìnhĐịnhtrở thành trungtâmđóngtàu đánhcá lớncủa cả nước.
- Phát triểnmạng lưới bán buôn,bán lẻthủysản;các chợ tômcá.
5.1. Giảiphápquy hoạch,quản lýquy hoạch:
-TrêncơsởQuyhoạchtổngthểnày,triểnkhairàsoát,điềuchỉnh,bổsung cácquy hoạchhiệncó;và tiếnhànhxây dựngtriểnkhaichitiếtởcác lĩnhvực sản xuấtthủysản.
-Tổchứcthực hiệnquảnlý quyhoạchchặtchẽ và điềuchỉnh bổsung phương ánquy hoạchkịpthờivà phùhợpvớitìnhhìnhvàđiềukiệnthựctếtheotừnggiai đoạn.
5.2. Giảiphápvề khoahọc côngnghệ, khuyến ngư:
-Đẩy mạnhviệcnghiêncứu,ứngdụngtiếnbộkỹthuậtphụcvụmụctiêu nângcao năng suất,chất lượng sảnphẩmvàgắnvới sảnxuất và thịtrườngtrêncác lĩnh vựcsảnxuất,đặcbiệtứngdụngcông nghệsinh học trong sản xuấtgiốngvà nuôi trồngthủysản.
-Tăngcườngcôngtáctậphuấn,hướngdẫn,chuyểngiaotiếnbộkỹthuật, công nghệ tiên tiến trongsảnxuấtthủysản.Tiếptục xâydựngcácmôhìnhkhuyến ngư, nhânrộngcác môhìnhtốt trongcác lĩnhvực sảnxuấtthủysản.
-Tíchcựctìm kiếm vàhợptácnghềcávớinước ngoàitrêntấtcảcáclĩnhvực thủysảncủatỉnh,đểthuhútvốnđầutư,côngnghệcủanướcngoàinhằmtạo nguồnlực cho sựphát triển.
5.3. Đánhgiá,quảnlý và giámsátmôitrường, dịchbệnh:
-Phát triển sản xuất điđôi với phục hồi hệ sinhthái,bảo vệ môitrườngvà nguồnlợithủysản.Triểnkhaicôngtácphụchồirừngngậpmặn,bảovệcáchệ sinhtháitrêntoàn đầmThị Nại,vùng đầmĐề Gi,và vùngcửa sôngHoài Nhơn.
-Triểnkhaiđánhgiátácđộngmôitrườngcácvùngnuôitrồngthủy sảntập trung để đề racác biện phápkhắc phục và quảnlýmôi trườngvùngnuôi theoquy định.Đồngthờikiểmsoáttácđộnggâyônhiễm củacácngànhkhácđốivớinuôi trồngthủysảncủatỉnh.
-Pháttriểnvàhoànthiệnhệthốngquantrắccảnhbáomôitrườngvàdịch bệnhthủysảncủatỉnhnhằmcảnhbáosớm,xâydựnggiảiphápphòngngừa,hạn chếdịchbệnh,ônhiễmvà suythoáimôi trường.
5.4. Giảiphápvề xúctiếnthươngmại,mởrộng thị trườngtiêu thụ:
-Đẩymạnhcông tácxúc tiếnthươngmại,hỗ trợ các doanhnghiệpchế biến thủysảnnângcaonănglựctiếpthị,xâydựng,quảngbáthươnghiệu;thựchiện đăngkýnhãnhiệuhànghóa;thamgia cáchộichợ triển lãmtrong vàngoài nướcđể tìmkiếmkháchhàng,mở rộngthịtrườngtiêuthụ sản phẩm.
-Khuyếnkhíchcácdoanhnghiệpchếbiếnthủysảnliêndoanh,liênkếtvới cácdoanhnghiệp kháctrongvà ngoàitỉnh,vớicácdoanhnghiệp nướcngoàiđể pháttriểncôngnghệ,pháttriểnthị trường.
5.5.Giảiphápvềtổchứcsảnxuất,vàđổi mới,nângcaohiệulựcquảnlý nhànước:
-Kiệntoàntổchứcbộmáy quảnlýngànhtừtỉnhđếnhuyện,thànhphố;tăng cườngquảnlýnhànướctrêntấtcảcáclĩnhvựcthủysảntrongtỉnh.Tiếptục chuyểndịchcơcấusảnxuấtthủy sảngắnvớitổchứclạisảnxuất, đẩymạnhxây dựngvàhoànthiệnquanhệsảnxuất trongngànhThủy sảntheohướng pháttriển môhìnhkinhtếtrangtrại,cáchợptácxã,tổhợptáckhaithác,nuôitrồng,chế biến, và dịchvụhậucần;khuyếnkhíchthànhlậpcácdoanh nghiệpcóvốn đầu tư nướcngoàiđểthuhútvốn,côngnghệcaovàmởrộngthịtrườngtiêuthụsản phẩm.
5.6. Giảiphápvề đàotạo,pháttriển nguồn nhân lực:
-Đẩymạnhđàotạo, pháttriểnnguồnnhânlựcchotấtcảcáclĩnhvựcngành Thủy sản, xây dựngđộingũcánbộcótrìnhđộchuyênmôncao,độingũlaođộng lànhnghề.Tăngcườngcác hìnhthức đào tạo ngắnhạnphùhợpvới trình độ, tập quáncủa laođộngnghềcá.Tổchức,mởrộngcáchìnhthức đàotạonghềthủy sản đadạng,linhhoạtđể đàotạo,bồidưỡnglựclượnglaođộngcókỹ thuật,cókiến thức vềquảnlý...Phấnđấuđến năm2010,cóítnhất20-30%vàđến năm2020có ítnhất70% laođộngxãhộingànhThủy sảnđềuđược huấnluyện,đàotạovềtay nghềđể nângcaochất lượngnguồnnhânlực của ngành.
-TrongkhuônkhổChương trình hành động thực hiệnNghị quyếtXVIIĐảng bộ tỉnh“Về đàotạovà pháttriểnnguồnnhânlựccủatỉnh”tiếptục đàotạochuyên sâuđểbổsung,củngcốđộingũcánbộquảnlý,lựclượngchuyêngiakỹthuật giỏi,cácnhàdoanhnghiệpgiỏi,đảm bảocóđủnănglựcquảnlýtrongquátrình pháttriểnvà hộinhậpkinhtếquốc tế.
5.7. Giảiphápvề cơchế chínhsách:
- Tổchức ràsoát, bổsung vàhoànthiệncác chính sáchđãbanhành.
-Xâydựngvàbanhànhmớicácchínhsáchhỗtrợ,khuyếnkhíchpháttriển sảnxuấtthủy sảncủatỉnhnhư:Khuyếnkhíchpháttriểnnuôitrồngthủy sảntheo hướngbềnvững;chuyểnđổiđấtnôngnghiệpkém hiệuquảsangnuôitrồngthủy sảnnướcngọt;hỗtrợ,khuyếnkhíchcáctàuđánhbắtvenbờđầutư,trangbịngư cụ đểchuyển sangcácnghềđánh bắt hải sảnxuấtkhẩu;phát triển đánh bắt,thu mua,chếbiến,và xuấtkhẩucángừđạidương trênđịabàn tỉnh; khuyếnkhíchcác doanhnghiệptrongvà ngoàitỉnhđầutư xây dựngnhàmáy chế biếnthủy sảncó côngnghệhiệnđại;hỗtrợđàotạocánbộquảnlýởcácdoanhnghiệpnhằmđáp ứngyêucầuhộinhậpkinhtếquốc tế.
5.8. Giảiphápvề kinh tế, xãhội:
Quy hoạch,hìnhthànhvà pháttriểncáckhudâncư nghềcá,cáclàngcá, làng nghề thủy sản, vạnchàivănminhhiệnđại,kếthợppháttriểnnghềcá vớicác hoạt độngxãhộinhằm pháthuynhữnggiátrịvănhóanghềcátruyềnthốngvàkếthợp với dịchvụ dulịchnghềcá...tạora thêmthunhập,côngăn việc làmcũngnhưđảm bảotínhổnđịnhchosinh kế của các cộng đồng dân cư nghề cá.
5.9. Giảiphápvề vốnđầutư:
- Tổngnhucầuvốnđầu tưđếnnăm2020ước tínhxấpxỉ8.500tỷđồng.
- Nguồnvốn:
+Vốnngânsáchcáccấpkhoảng700-800tỷ đồng;chủyếuđầutưchoxây dựngcơsở hạ tầngkỹthuậtkhaithác, nuôi trồngvà chế biếnthủysản.
+ Vốnhuyđộngtừcác thành phầnkinhtế.
6.1.Sở Thủysản cótrách nhiệm:
-Chủtrì,phốihợpvớicácsở, banvàUBNDcáchuyện,thànhphốxây dựng cácchươngtrình,dựánvàquyhoạchchitiếtphụcvụtriểnkhaiquyhoạch;tổ chứctriểnkhaivàtheodõithựchiệnquyhoạch,căncứvàotìnhhìnhpháttriển kinhtế- xãhộicủatỉnhtrìnhnhữngnộidungcậpnhậtmớinhấtvà điềuchỉnhquy hoạchcho phù hợp.
-Xây dựngvàtổchứcthựchiệncácchươngtrình, dựánđầu tưtrọngđiểm. Xây dựngvà tổngkếtcácmôhìnhsảnxuấtkinhdoanhcóhiệuquả,phổbiếnnhân ra diệnrộng.
6.2.SởKếhoạchvàĐầutư,SởTàichínhtrêncơsởcácquy hoạch,chương trình,dựánđầutưđãđượccấpcóthẩmquyềnphêduyệt,cótráchnhiệm cânđối vốnđầutưvàđảmbảocác chính sáchtài chính đểthựchiệntốtquyhoạch.
6.3.SởNôngnghiệpvàPháttriểnnôngthônchủtrìphốihợpvớicácsở, ngànhliênquan,UBNDcáchuyện,thànhphốtrongtỉnhlậpquy hoạchvà dựán cungcấpnước ngọtchonuôi trồngthủysản trêncác địa bàn.
6.4.Cácsở, ngànhcóliênquannhưTàinguyênvàMôitrường,Khoahọcvà Côngnghệ,Xây dựng,Nộivụ,Laođộng-ThươngbinhvàXãhội...theochức năng,nhiệm vụcủamìnhcótráchnhiệmtham gia,phốihợpvớingànhThủysản trongviệcthựchiệnQuyhoạchpháttriểnngànhthủysảncủatỉnh.
6.5.UBNDcác huyện,thànhphốtrongtỉnhcótráchnhiệm xây dựngcác chươngtrình,dựánđầutưvàxây dựngkếhoạchcụthểđểtổchứcthựchiệnquy hoạchtrong phạmvicủađịaphương.
6.6.CácNgân hàngThươngmạitrênđịa bàntạođiềukiệnthuậnlợichocác doanhnghiệpchếbiếnvayvốnđổimớicôngnghệthiếtbị,thumuanguyênliệu chế biếnvàxuấtkhẩu;chongưdânvay vốnđóngmớitàucôngsuấtlớn,nângcấp, trangbịngưcụ,bảoquảnđểđánhbắthảisảnxuất khẩu;vay vốnpháttriểnnuôi trồngthủysản.
Điều 2.GiaoSởThủy sảnchủtrì, phốihợpvớicácsở,banvàUBNDcác huyện,thànhphốhướngdẫntriểnkhaithựchiệncácnộidungcóliênquancủa Quy hoạchkèm theoQuyếtđịnhnày;đồngthờiđịnhkỳ báocáotìnhhình,nhấtlà các khókhăn,vướng mắc choUBNDtỉnh để chỉđạogiảiquyết kịpthời.
Điều3.ChánhVănphòngUBNDtỉnh,Giám đốccácSởThủysản,Kếhoạch vàĐầu tư,Tàichính,NôngnghiệpvàPháttriểnnôngthôn,Thủtrưởngcáccơ quan,đơnvịcóliênquanvàChủtịchUBNDcáchuyện,thànhphốchịutrách nhiệmthihànhQuyếtđịnhnàykể từ ngàyký./.
| TM.ỦYBANNHÂNDÂNTỈNH |
| Số hiệu | 355/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Bình Định |
| Ngày ban hành | 26/06/2007 |
| Người ký | Nguyễn Văn Thiện |
| Ngày hiệu lực | 26/06/2007 |
| Tình trạng | Còn hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật