Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 31/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Lạng Sơn
Ngày ban hành 02/11/2015
Người ký Nguyễn Văn Bình
Ngày hiệu lực 12/11/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 31/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng,chi phí chứng thực trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn

Value copied successfully!
Số hiệu 31/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Lạng Sơn
Ngày ban hành 02/11/2015
Người ký Nguyễn Văn Bình
Ngày hiệu lực 12/11/2015
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/2015/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 02 tháng 11 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC TRẦN THÙ LAO CÔNG CHỨNG, CHI PHÍ CHỨNG THỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Lạng Sơn tại Tờ trình số 121/TTr-STP ngày 28 tháng 10 năm 2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định mức trần thù lao công chứng áp dụng tại các Tổ chức hành nghề công chứng; chi phí chứng thực áp dụng tại Phòng Tư pháp thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, như sau:

1. Mức trần thù lao công chứng và chi phí chứng thực

STT

Các loại việc

Mức trần

I. Soạn thảo hợp đồng, giao dịch

(đồng/trường hợp)

1

Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh; Văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản

200.000

2

Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất; Hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp; Hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác; Hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản, bảo lãnh tài sản; Hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản

150.000

3

Hợp đồng mua bán, tặng cho xe ô tô; Hợp đồng vay tiền; Văn bản thỏa thuận về tài sản của vợ chồng; Di chúc; Hợp đồng ủy quyền

100.000

4

Hợp đồng mua bán, tặng cho xe máy; Văn bản hủy bỏ hợp đồng, giao dịch; Văn bản sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch

50.000

5

Văn bản từ chối nhận di sản; Giấy ủy quyền

40.000

6

Hợp đồng, giao dịch khác

100.000

II. Đánh máy, in, sao chụp văn bản công chứng, chứng thực

(đồng/trang)

1

Đánh máy giấy tờ, văn bản (trang A4)

5.000

2

In, Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản (trang A4)

500

3

In, Sao chụp (photocopy) giấy tờ, văn bản (trang A3)

1.000

III. Dịch giấy tờ, văn bản

(đồng/trang)

1

Dịch từ Tiếng Việt sang tiếng nước ngoài

150.000

2

Dịch từ tiếng nước ngoài sang Tiếng Việt

150.000

IV. Các việc khác liên quan đến việc công chứng

(đồng/trường hợp)

1

Sao lục hồ sơ

50.000

2

Công bố di chúc

150.000

3

Niêm yết thông báo hồ sơ thừa kế

150.000

2. Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm xác định mức thù lao đối với từng loại việc công chứng cụ thể nhưng không vượt quá mức trần quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở.

3. Phòng Tư pháp thuộc UBND cấp huyện, UBND cấp xã thực hiện thu chi phí chứng thực theo quy định tại Mục II của Biểu mức trần thù lao công chứng, chi phí chứng thực quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Quyết định này và niêm yết công khai các mức thu thù lao tại trụ sở.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Quyết định số 27/2002/QĐ-UB ngày 04/7/2002 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn về việc quy định mức thu phí dịch vụ công chứng, chứng thực áp dụng tại cơ quan công chứng, chứng thực hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn, các Tổ chức hành nghề công chứng và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra VBQPPL, Cục BTTP - Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Lạng Sơn, Công báo Lạng Sơn;
- PCVP, KTTH, NC, TH, PC, TTTHCB;
- Lưu: VT, KTTH(LTH).

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Bình

 

 

 

Từ khóa: 31/2015/QĐ-UBND Quyết định 31/2015/QĐ-UBND Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND Quyết định 31/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Lạng Sơn Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND của Tỉnh Lạng Sơn Quyết định 31 2015 QĐ UBND của Tỉnh Lạng Sơn

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 31/2015/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Lạng Sơn
Ngày ban hành 02/11/2015
Người ký Nguyễn Văn Bình
Ngày hiệu lực 12/11/2015
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi