Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu30/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sơn La
Ngày ban hành21/12/2007
Người kýHoàng Chí Thức
Ngày hiệu lực 21/12/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 30/2007/QĐ-UBND về chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu30/2007/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Sơn La
Ngày ban hành21/12/2007
Người kýHoàng Chí Thức
Ngày hiệu lực 21/12/2007
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------

Số: 30/2007/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 21 tháng 12 năm 2007

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2007 - 2011

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai, Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi);
Căn cứ Chỉ thị số 1339/CT-BNN, ngày 17/5/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, về việc Phát triển cây cao su trong thời gian tới;
Căn cứ Thông tư số 80/2007/TT-BNN, ngày 24/9/2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, hướng dẫn quy hoạch sản xuất nông lâm nghiệp gắn với chế biến tiêu thụ nông lâm sản và thủ tục hỗ trợ sản xuất đối với các vùng tái định cư thuỷ điện Sơn La;
Căn cứ Nghị quyết số 180/2007/NQ-HĐND ngày 10/12/2007 của HĐND tỉnh Sơn La khoá XII tại kỳ họp thứ 9 về phê chuẩn chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011, với những nội dung sau:

I. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ

1. Mục tiêu: Chính sách hỗ trợ phải phù hợp với điều kiện thực tế của các địa phương, phải được sự đồng thuận của nhân dân và được các hộ gia đình trong vùng quy hoạch tự nguyện di chuyển nhà, chuyển đổi cây trồng và góp giá trị quyền sử dụng đất cùng Công ty trồng, kinh doanh cây cao su.

2. Nhiệm vụ

2.1. Hỗ trợ chuyển đổi cây trồng sang trồng cây cao su.

2.2. Hỗ trợ di chuyển nhà ở trong vùng quy hoạch trồng cây cao su.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG

1. Phạm vi: Vùng quy hoạch trồng cây cao su trên địa bàn các huyện.

2. Đối tượng hưởng chính sách: Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức và nông lâm trường trong vùng quy hoạch trồng cây cao su.

3. Đối tượng đất quy hoạch trồng cao su

3.1. Đối tượng đất góp

Đất nông lâm nghiệp (đất trồng rừng không thành rừng, đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm); đất trống, đồi núi trọc chưa sử dụng. Tổng diện tích tham gia góp giá trị quyền sử dụng đất 14.000ha/20.000ha chiếm 70% tổng diện tích quy hoạch trồng cao su.

3.2. Đối tượng đất thu hồi cho Công ty cổ phần cao su Sơn La thuê

Đất lâm nghiệp giao cho cộng đồng bản và đất nông lâm nghiệp giao cho các nông lâm trường trong vùng quy hoạch. Tổng diện tích giao cho Công ty cổ phần cao su Sơn La thuê 6.000ha/20.000ha chiếm 30% tổng diện tích quy hoạch trồng cao su.

III. NỘI DUNG CHÍNH SÁCH

1. Chính sách về đất quy hoạch trồng cao su

* Đối tượng được hỗ trợ:

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ trong thôn, bản tham gia góp đất.

- Cá nhân, hộ gia đình và công nhân đã nhận diện tích đất khoán của các Nông lâm trường, thông qua Giám đốc nông lâm trường.

* Mức hỗ trợ:

- Cá nhân, hộ gia đình, nhóm hộ, nông lâm trường tham gia góp giá trị quyền sử dụng đất được hỗ trợ một lần sau khi đã hoàn thành thủ tục góp đất có xác nhận của Công ty cổ phần cao su Sơn La, với mức hỗ trợ như sau:

- Đất trồng cây lâu năm: 5 triệu đồng/ha (Đối với đất trồng cây lâu năm của cộng đồng, tổ chức tự bỏ vốn hoặc vốn vay được hỗ trợ như cá nhân, hộ gia đình).

- Đất trồng cây hàng năm: 3 triệu đồng/ha.

- Đất trồng rừng bằng vốn tự có hoặc vốn vay của cá nhân, hộ gia đình và nhóm hộ: 2 triệu đồng/ha.

- Đối với diện tích đất lâm nghiệp khoanh nuôi tái sinh rừng của cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng và các tổ chức được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp, nhưng không được hưởng nguồn đầu tư khoanh nuôi tái sinh rừng hàng năm, thì được hỗ trợ một lần.

Mức hỗ trợ là: 50.000đ/ha/năm (bằng mức khoán của dự án 661 hiện hành). Được tính từ thời gian từ ngày được cấp Giấy CNQSD đất.

Riêng đối với đất trồng cây lâu năm, đất rừng trồng, đất lâm nghiệp khoanh nuôi tái sinh rừng bằng vốn ngân sách Nhà nước nhưng hiệu quả thấp chuyển sang trồng cao su không được hỗ trợ và cho phép lập thủ tục thanh lý theo quy định.

2. Hỗ trợ di chuyển nhà ở trong vùng quy hoạch trồng cao su

* Đối tượng: Cá nhân, hộ gia đình trong vùng quy hoạch trồng cao su tự nguyện di chuyển nhà ở để giành phần đất tham gia trồng và kinh doanh cao su.

* Mức hỗ trợ: Mức hỗ trợ di chuyển là 2 triệu/hộ.

IV. NGUỒN VỐN

1. Hình thức hỗ trợ: Bằng tiền mặt.

2. Nguồn vốn hỗ trợ: Ngân sách tỉnh.

3. Vốn đầu tư

- Tổng vốn đầu tư giai đoạn 2008 - 2011: 33,6 - 40 tỷ đồng.

- Vốn năm 2008 (dự kiến): 10.000 triệu đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã phối hợp với Công ty cổ phần cao su Sơn La tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Chính sách phát triển cây cao su trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2007 - 2011.

2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ đạo) chủ trì phối hợp với các sở, ngành trong Ban Chỉ đạo phát triển cây cao su của tỉnh tổ chức hướng dẫn các huyện trong vùng quy hoạch triển khai thực hiện chính sách; kiểm tra, đôn đốc quá trình thực hiện và tổng hợp báo cáo kết quả về Thường trực UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Tổng giám đốc Công ty cổ phần cao su Sơn La; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT Tỉnh uỷ;
- TT HĐND tỉnh;
- TT UBND tỉnh;
- Tập đoàn CN cao su Việt Nam;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Huyện uỷ các huyện, thị;
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, Thuận. 120bản.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Chí Thức

 

Từ khóa:30/2007/QĐ-UBNDQuyết định 30/2007/QĐ-UBNDQuyết định số 30/2007/QĐ-UBNDQuyết định 30/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Sơn LaQuyết định số 30/2007/QĐ-UBND của Tỉnh Sơn LaQuyết định 30 2007 QĐ UBND của Tỉnh Sơn La

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu30/2007/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Sơn La
                            Ngày ban hành21/12/2007
                            Người kýHoàng Chí Thức
                            Ngày hiệu lực 21/12/2007
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi