Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 26/2001/QĐ-BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở do Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 26/2001/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 05/07/2001
Người ký Nguyễn Minh Hiển
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 26/2001/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 05 tháng 7 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO SỐ 26/2001/QĐ-BGD&ĐT NGÀY 05 THÁNG 7 NĂM 2001 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30/3/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lí nhà nước của Bộ và cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị quyết số 41/2000/QH10 ngày 9/12/2000 của Quốc hội khoá X kì họp thứ 8;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này" Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở".

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kí.

Điều 3: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên và các Vụ hữu quan, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nguyễn Văn Hiển

(Đã ký)

 

QUY ĐỊNH

TIÊU CHUẨN, KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 05/7/2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)

Chương 1

TIÊU CHUẨN PHỔ CẬP GIÁO DỤC TRUNG HỌC CƠ SỞ

Điều 1: Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Đối tượng thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở là thanh, thiếu niên trong độ tuổi từ 11 đến hết 18 đã tốt nghiệp tiểu học, chưa tốt nghiệp trung học cơ sở, có hộ khẩu thường trú hoặc tạm trú dài hạn tại địa phương.

Điều 2: Chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở

Phổ cập giáo dục trung học cơ sở thực hiện theo 1 trong 2 chương trình:

Chương trình trung học cơ sở hoặc chương trình bổ túc trung học cơ sở do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.

Điều 3 : Tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Đối với cá nhân:

Thanh, thiếu niên được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng tốt nghiệp trung học cơ sở (hệ bổ túc) trước khi hết tuổi 18.

2. Đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn):

Đơn vị cơ sở được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt đủ 2 tiêu chuẩn sau:

a) Tiêu chuẩn 1:

- Đơn vị đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ. Huy động số trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt tỷ lệ 90% trở lên; có ít nhất 80% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học. Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động trẻ em 6 tuổi đi học lớp 1 đạt 80% trở lên và có ít nhất 70% số trẻ em ở độ tuổi 11 - 14 tốt nghiệp tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học.

- Huy động 95% trở lên học sinh tốt nghiệp tiểu học hàng năm vào học lớp 6 trung học cơ sở phổ thông và trung học cơ sở bổ túc. Đối với xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động 80% trở lên.

- Các cơ sở giáo dục bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất để thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình nói tại điều 2 của Quy định này.

b) Tiêu chuẩn 2:

- Bảo đảm tỉ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở hàng năm từ 90% trở lên; đối với các xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 75% trở lên.

- Bảo đảm tỷ lệ thanh thiếu niên trong độ tuổi từ 15 đến hết 18 có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở (hệ bổ túc) từ 80% trở lên; đối với những xã có điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, từ 70% trở lên. Tỷ lệ này được gọi là tỷ lệ đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở và được tính như sau:

Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi đã tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc trung học cơ sở bổ túc

Tổng số đối tượng từ 15 đến hết 18 tuổi phải phổ cập giáo dục trung học cơ sở

3. Đối với quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh:

Quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh được công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở phải đạt hai tiêu chuẩn sau:

a) Đơn vị đã đạt và duy trì được chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục tiểu học và chống mù chữ.

b) Bảo đảm 90% trở lên số đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn) được công nhận đạt chuẩn tại thời điểm kiểm tra.

4. Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Bảo đảm 100% số quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở tại thời điểm kiểm tra.

Chương 2

KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN

Điều 4: Kiểm tra

Căn cứ vào tiêu chuẩn đã nêu trên, các đơn vị cơ sở tự kiểm tra đánh giá và hoàn thiện hồ sơ theo qui định, làm báo cáo đề nghị cấp trên quản lý trực tiếp kiểm tra, công nhận.

Việc kiểm tra, công nhận đơn vị đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở theo trình tự sau:

1. Uỷ ban nhân dân cấp huyện kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với đơn vị cơ sở (xã, phường, thị trấn).

2. Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

3. Bộ Giáo dục và Đào tạo kiểm tra và ra quyết định công nhận đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 5: Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

1. Hồ sơ công nhận đơn vị cơ sở:

a) Sổ theo dõi phổ cập giáo dục tiểu học và sổ theo dõi phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

b) Bảng ghi tên, ghi điểm học sinh tốt nghiệp tiểu học và bảng ghi tên ghi điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và bổ túc trung học cơ sở của 3 năm học trước đó.

c) Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi phổ cập giáo dục trung học cơ sở và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

d) Báo cáo về quá trình chỉ đạo thực hiện và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

2. Hồ sơ công nhận đối với cấp huyện, cấp tỉnh:

a) Biểu thống kê tổng hợp tình hình học sinh trong độ tuổi và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của đơn vị được kiểm tra.

b) Biên bản kiểm tra công nhận các đơn vị trực thuộc.

c) Các văn bản chỉ đạo của địa phương về phổ cập giáo dục trung học cơ sở.

d) Báo cáo về tình hình và kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở của địa phương.

đ) Quyết định công nhận đơn vị trực thuộc đạt chuẩn.

Từ khóa: 26/2001/QĐ-BGDĐT Quyết định 26/2001/QĐ-BGDĐT Quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT Quyết định 26/2001/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định số 26/2001/QĐ-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo Quyết định 26 2001 QĐ BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 26/2001/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 05/07/2001
Người ký Nguyễn Minh Hiển
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 26/2001/QĐ-BGDĐT
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Bộ Giáo dục và Đào tạo
Ngày ban hành 05/07/2001
Người ký Nguyễn Minh Hiển
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này" Quy định tiêu chuẩn, kiểm tra và đánh giá công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở".
  • Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày kí.
  • Điều 3: Các ông (bà) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính, Vụ trưởng Vụ Trung học phổ thông, Vụ trưởng Vụ Giáo dục thường xuyên và các Vụ hữu quan, Giám đốc các Sở Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
  • Điều 1: Đối tượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở
  • Điều 2: Chương trình phổ cập giáo dục trung học cơ sở
  • Điều 3 : Tiêu chuẩn công nhận phổ cập giáo dục trung học cơ sở
  • Điều 4: Kiểm tra
  • Điều 5: Hồ sơ công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi