Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 144/2005/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành 07/10/2005
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 17/10/2005
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lĩnh vực khác

Quyết định 144/2005/QĐ-UBND thành lập Phòng công chứng số 3 thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 144/2005/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành 07/10/2005
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 17/10/2005
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 144/2005/QĐ-UBND

Đà Nẵng, ngày 07 tháng 10 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÀNH LẬP PHÒNG CÔNG CHỨNG SỐ 3 THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2000/NĐ – CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 64/2005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2005 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành quy định về quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và cán bộ quản lý doanh nghiệp nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng quản lý;
Theo Công văn số 3143/BTP – HCTP ngày 08 tháng 9 năm 2005 của Bộ Tư Pháp về việc thành lập Phòng công chứng số 3;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 1249/TP-TC ngày 21 tháng 9 năm 2005 và của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thành lập Phòng Công chứng số 3 Thành phố Đà Nẵng.

Phòng Công chứng số 3 thành phố Đà Nẵng (sau đây gọi tắt là Phòng Công chứng số 3) đặt dưới sự quản lý của Giám đốc Sở Tư pháp thành phố đồng thời chịu sự hướng dẫn, chỉ đạo về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Tư Pháp.

Phòng Công chứng số 3 là đơn vị sự nghiệp có thu, có tư cách pháp nhân, có con dấu và có tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.

Trụ sở đặt tại: Phường Mỹ An, quận Ngũ Hành Sơn, thành phố Đà Nẵng.

Điều 2. Thẩm quyền công chứng, chứng thực của Phòng Công chứng số 3 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2000/NĐ – CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ về công chứng, chứng thực và Thông tư số 03/2001/TP-CC ngày 14 tháng 03 năm 2001 của Bộ Tư Pháp Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 75/2000/NĐ – CP của Chính phủ.

Địa hạt của Phòng Công chứng số 3 trong việc công chứng, chứng thực hợp đồng giao dịch liên quan đến bất động sản bao gồm các quận: Sơn Trà và Ngũ Hành Sơn.

Điều 3. Tổ chức, bộ máy và chức danh, tiêu chuẩn của cán bộ, công chức tại Phòng Công chứng số 3 thực hiện theo quy định tại Nghị định số 75/2000/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2000 của Chính phủ.

Biên chế của Phòng Công chứng số 3 năm trong tổng biên chế được giao của Sở Tư Pháp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký.

Điều 5. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tư Pháp, Tài chính, Tài nguyên – Môi trường, Trưởng phòng Công chứng số 1, số 2 và số 3 thành phố Đà Nẵng, Chủ tịch UBND các quận: Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Chủ tịch UBND các phường thuộc quận Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tư Pháp,
- Công an TP;
- Lưu VP UBND tp, Sở Nội vụ.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
CHỦ TỊCH
 



Hoàng Tuấn Anh

 

Từ khóa: 144/2005/QĐ-UBND Quyết định 144/2005/QĐ-UBND Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND Quyết định 144/2005/QĐ-UBND của Thành phố Đà Nẵng Quyết định số 144/2005/QĐ-UBND của Thành phố Đà Nẵng Quyết định 144 2005 QĐ UBND của Thành phố Đà Nẵng

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 144/2005/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Thành phố Đà Nẵng
Ngày ban hành 07/10/2005
Người ký Hoàng Tuấn Anh
Ngày hiệu lực 17/10/2005
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi