Số hiệu | 1277/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 24/05/2016 |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n BỘ KHOA HỌC VÀ | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ\r\n HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1277/QĐ-BKHCN \r\n | \r\n \r\n Hà Nội,\r\n ngày\r\n 24 tháng\r\n 5 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ\r\nVIỆC ĐIỀU TRA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NĂM 2016
\r\n\r\nBỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG\r\nNGHỆ
\r\n\r\nCăn cứ Luật Thống kê;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định 20/2013/NĐ-CP ngày 26\r\ntháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu\r\ntổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 30/2006/NĐ-CP ngày\r\n29 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thống kê khoa học và công nghệ;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 803/QĐ-TTg ngày\r\n28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình điều\r\ntra thống kê quốc gia;
\r\n\r\nXét đề nghị của Cục trưởng Cục Thông\r\ntin khoa học và công nghệ quốc gia,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Tiến hành Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công\r\nnghệ năm 2016, thuộc Chương trình điều tra thống kê quốc gia, từ ngày 01/6/2016\r\nđến 30/6/2016 theo Phương án được ban hành kèm theo Quyết định này.
\r\n\r\nĐiều 2. Giao Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia chủ trì và\r\nphối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện Điều tra nghiên cứu khoa học\r\nvà phát triển công nghệ năm 2016 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương án quy\r\nđịnh. Kinh phí thực hiện Điều tra nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ\r\nnăm 2016 được lấy từ kinh phí thực hiện nhiệm vụ thống kê khoa học và công nghệ\r\nnăm 2016 đã được giao cho Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục\r\nThông tin khoa học và công nghệ quốc gia, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ\r\nvà Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. BỘ\r\n TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
ĐIỀU\r\nTRA NGHIÊN CỨU VÀ PHÁT TRIỂN NĂM 2016
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 1277/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 5 năm 2016 của Bộ\r\ntrưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Điều tra nghiên cứu khoa học và phát\r\ntriển công nghệ năm 2016)
1. MỤC ĐÍCH,\r\nYÊU CẦU ĐIỀU TRA
\r\n\r\nĐiều tra nghiên cứu khoa học và phát\r\ntriển công nghệ (NC&PT) của các tổ chức nghiên cứu và phát triển, các trường\r\nđại học, các tổ chức dịch vụ KH&CN; các cơ quan quản lý nhà nước về\r\nKH&CN, các doanh nghiệp, các tổ chức phi chính phủ có hoạt động nghiên cứu\r\nvà phát triển nhằm mục đích thu thập thông tin về nghiên cứu khoa học và phát\r\ntriển công nghệ của quốc gia phục vụ đánh giá, xây dựng chính sách, chiến lược,\r\nkế hoạch khoa học và công nghệ.
\r\n\r\nĐiều tra NC&PT đáp ứng yêu cầu\r\ncung cấp số liệu để:
\r\n\r\n1. Đánh giá thực\r\ntrạng, phân tích xu hướng thay đổi, xây dựng kế hoạch, chiến lược về NC&PT\r\ntrên phạm vi cả nước, theo các Bộ, ngành cũng như các địa phương.
\r\n\r\n2. Đánh giá kết\r\nquả thực hiện các chính sách về phát triển KH&CN, Luật Khoa học và Công nghệ,\r\ncác kế hoạch, chương trình về NC&PT. Phục vụ so sánh quốc tế về các chỉ\r\ntiêu thống kê về NC&PT.
\r\n\r\n3. Xây dựng cơ sở\r\ndữ liệu về NC&PT của Việt Nam phục vụ các phân tích chuyên sâu và làm tiền\r\nđề cho các cuộc điều tra của các năm tiếp theo.
\r\n\r\n2. ĐỐI TƯỢNG,\r\nĐƠN VỊ VÀ PHẠM VI ĐIỀU TRA
\r\n\r\n2.1. Đối tượng và đơn vị điều tra
\r\n\r\nĐối tượng điều tra, đồng thời là đơn vị\r\nđiều tra của Điều tra NC&PT là:
\r\n\r\n1. Các tổ chức khoa học và công nghệ:
\r\n\r\n- Tổ chức nghiên cứu và phát triển (viện\r\nhàn lâm, viện/trung tâm nghiên cứu và phát triển, phòng thí nghiệm, trạm nghiên\r\ncứu, trạm quan trắc, trạm thử nghiệm và cơ sở nghiên cứu và phát triển khác);
\r\n\r\n- Cơ sở giáo dục đại học bao gồm: đại\r\nhọc, trường đại học, học viện, trường cao đẳng (các viện, trung tâm nghiên cứu\r\nthuộc trường được coi như đơn vị trường đại học);
\r\n\r\n- Tổ chức dịch vụ khoa học và công nghệ\r\n(các trung\r\ntâm, văn phòng, phòng thử nghiệm,... về: Thông tin, thư viện; bảo tàng\r\nKH&CN; dịch thuật, biên tập, xuất bản cho KH&CN; điều tra cơ bản định kỳ,\r\nthường xuyên; thống kê, điều tra xã hội; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; tư vấn\r\nvề KH&CN; sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ;…).
\r\n\r\n2. Các cơ quan hành chính và quản lý\r\nnhà nước về KH&CN, các đơn vị sự nghiệp khác có hoạt động NC&PT;
\r\n\r\n3. Các tổ chức NC&PT thuộc Liên hiệp\r\ncác hội khoa học kỹ thuật Việt Nam và các Hội nghề nghiệp khác;
\r\n\r\n4. Các doanh nghiệp có hoạt động\r\nNC&PT;
\r\n\r\n5. Các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực\r\nan ninh, quốc phòng không thuộc đối tượng của cuộc điều tra này.
\r\n\r\n2.2. Phạm vi điều tra
\r\n\r\n- Tất cả các đơn vị thuộc đối tượng\r\ntrên ở phạm vi cả nước.
\r\n\r\n- Phạm vi lĩnh vực: Tất cả các lĩnh vực\r\nnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ theo Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên\r\ncứu KH&CN ban hành kèm theo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 9\r\nnăm 2008 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ:
\r\n\r\n+ Khoa học tự nhiên;
\r\n\r\n+ Khoa học kỹ thuật và công nghệ;
\r\n\r\n+ Khoa học y, dược;
\r\n\r\n+ Khoa học nông nghiệp;
\r\n\r\n+ Khoa học xã hội;
\r\n\r\n+ Khoa học nhân văn.
\r\n\r\n3. THỜI ĐIỂM,\r\nTHỜI KỲ VÀ THỜI GIAN ĐIỀU TRA
\r\n\r\n3.1. Thời điểm, thời kỳ điều tra
\r\n\r\na) Thời điểm bắt đầu điều tra là ngày\r\n01/6/2016. Những chỉ tiêu thu thập theo thời điểm được lấy thông tin theo số thực\r\ntế có đến 31/12/2015.
\r\n\r\nb) Thời kỳ điều tra: Những chỉ tiêu\r\nthu thập theo thời kỳ được lấy thông tin trong vòng 1 năm, tính đến hết\r\n31/12/2015.
\r\n\r\n3.2. Thời gian điều tra
\r\n\r\nThời gian thu thập thông tin là 30\r\nngày kể từ ngày 01/6/2016 đến 30/6/2016.
\r\n\r\n4. NỘI DUNG ĐIỀU TRA,\r\nPHIẾU ĐIỀU TRA
\r\n\r\n4.1 . Nội dung điều tra
\r\n\r\nNội dung điều tra tập trung phục vụ\r\ncác chỉ tiêu:
\r\n\r\nCác chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu\r\nthống kê Quốc gia ban hành kèm theo Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày\r\n23/11/2015 của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1402: Số người\r\ntrong các tổ chức khoa học và công nghệ;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1403: Số người\r\nhoạt động nghiên cứu và phát triển;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1406: Tỷ lệ\r\nchi đổi mới công nghệ so với tổng vốn cố định của doanh nghiệp;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 1407: Chi\r\ncho nghiên cứu và phát triển.
\r\n\r\nCác chỉ tiêu Hệ thống chỉ tiêu thống\r\nkê ngành khoa học và công nghệ ban hành kèm theo Thông tư số 14/2015/TT-BKHCN\r\nngày 19/8/2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban\r\nhành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành khoa học và công nghệ:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0401: Tổng\r\nchi trong nước cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0402: Chi\r\ncho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ trong các khu vực;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0403: Số người\r\nhoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (tính theo đầu người);
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0404: Số người\r\nhoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ quy đổi tương đương toàn\r\nthời gian (FTE);
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0405: Số cán\r\nbộ nghiên cứu (tính theo đầu người);
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0406: Số cán\r\nbộ nghiên cứu quy đổi tương đương toàn thời gian (FTE);
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0407: Số đề\r\ntài/đề án khoa học và công nghệ được phê duyệt mới;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0408: Số đề\r\ntài/đề án khoa học và công nghệ được nghiệm thu;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0409: Số dự\r\nán khoa học và công nghệ được phê duyệt mới;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0410: Số dự\r\nán khoa học và công nghệ được nghiệm thu;
\r\n\r\n- Chỉ tiêu 0411: Số nhiệm\r\nvụ khoa học và công nghệ đã đưa vào ứng dụng.
\r\n\r\na. Nhóm thông tin chung về đơn vị bao\r\ngồm
\r\n\r\n- Tên đơn vị;
\r\n\r\n- Địa chỉ;
\r\n\r\n- Loại hình kinh tế;
\r\n\r\n- Bộ, ngành/tỉnh thành phố trực thuộc\r\ntrung ương chủ quản;
\r\n\r\n- Lĩnh vực nghiên cứu chính của đơn vị;
\r\n\r\n- Loại hình hoạt động nghiên cứu chính\r\ncủa đơn vị.
\r\n\r\nb. Nhóm thông tin về nhân lực nghiên cứu\r\nkhoa học và phát triển công nghệ
\r\n\r\n- Nhân lực NC&PT chia theo vị trí\r\nhoạt động (cán bộ nghiên cứu, cán bộ kỹ thuật và nhân viên hỗ trợ), thành phần\r\nkinh tế, khu vực địa lý, khu vực hoạt động, bộ, ngành, loại hình nghiên cứu;
\r\n\r\n- Cán bộ nghiên cứu chia theo trình độ\r\nchuyên môn, chức danh, giới tính, thành phần kinh tế, khu vực hoạt động, khu vực\r\nđịa lý, Bộ, ngành, loại hình nghiên cứu;
\r\n\r\n- Cán bộ nghiên cứu chia theo lĩnh vực\r\nnghiên cứu, khu vực hoạt động, thành phần kinh tế, khu vực địa lý, Bộ, ngành;
\r\n\r\n- Thời gian dành cho hoạt động\r\nNC&PT.
\r\n\r\nc. Nhóm thông tin về chi phí cho\r\nnghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
\r\n\r\n- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia\r\ntheo nguồn cấp kinh phí, loại hình kinh tế, khu vực địa lý, bộ, ngành;
\r\n\r\n- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia\r\ntheo khu vực hoạt động;
\r\n\r\n- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia\r\ntheo lĩnh vực nghiên cứu;
\r\n\r\n- Chi phí cho hoạt động NC&PT chia\r\ntheo loại hình nghiên cứu.
\r\n\r\nd. Nhóm thông tin về hoạt động nghiên\r\ncứu khoa học và phát triển công nghệ
\r\n\r\n- Số nhiệm vụ khoa học và công nghệ\r\ntheo cấp quản lý, theo loại hình kinh tế, khu vực hoạt động, khu vực địa lý, bộ,\r\nngành, loại hình nghiên cứu;
\r\n\r\n- Kết quả/sản phẩm của hoạt động theo\r\nloại hình kinh tế, khu vực hoạt động, khu vực địa lý, Bộ, ngành, loại hình\r\nnghiên cứu.
\r\n\r\n4.2. Phiếu điều tra
\r\n\r\nĐiều tra NC&PT 2016 sử dụng 05 loại\r\nphiếu:
\r\n\r\na) Phiếu số 01/NCPT-VNC/2016: Phiếu\r\nthu thập thông tin NC&PT dành cho Viện nghiên cứu (áp dụng cho Viện/Trung\r\ntâm NC&PT của Nhà nước, ngoài nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài);
\r\n\r\nb) Phiếu số 02/NCPT-ĐH/2016: Phiếu thu\r\nthập thông tin NC&PT dành cho Cơ sở giáo dục đại học (áp dụng cho đại học,\r\ntrường đại học, cao đẳng, học viện);
\r\n\r\nc) Phiếu số 03/NCPT-DV/2016: Phiếu thu\r\nthập thông tin NC&PT dành cho các tổ chức dịch vụ KH&CN (Thông tin,\r\nthư viện; bảo tàng KH&CN; dịch thuật, biên tập, xuất bản cho KH&CN; điều\r\ntra cơ bản định kỳ, thường xuyên; thống kê, điều tra xã hội; tiêu chuẩn đo lường\r\nchất lượng; tư vấn về KH&CN; sở hữu trí tuệ; chuyển giao công nghệ;…);
\r\n\r\nd) Phiếu số 04/NCPT-HCSN/2016: Phiếu\r\nthu thập thông tin NC&PT dành cho các cơ quan hành chính có hoạt động\r\nNC&PT (các Tổng cục, Cục, Sở KH&CN…), các đơn vị sự nghiệp khác (công lập\r\nvà ngoài công lập) có hoạt động NC&PT (các bệnh viện, các đơn vị sự nghiệp\r\ncủa bộ ngành, địa phương);
\r\n\r\ne) Phiếu số 05/NCPT-DN: Phiếu thu thập\r\nthông tin NC&PT dành cho Doanh nghiệp (áp dụng cho doanh nghiệp có hoạt\r\nđộng NC&PT). Các thông tin trong phiếu này đã được lồng ghép vào cuộc điều\r\ntra Doanh nghiệp năm 2016 của Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
\r\n\r\n5. PHÂN LOẠI, DANH MỤC\r\nÁP DỤNG CHO CUỘC ĐIỀU TRA
\r\n\r\na) Bảng phân loại Lĩnh vực nghiên cứu\r\nKH&CN, Bảng phân loại mục tiêu kinh tế-xã hội của hoạt động khoa học và\r\ncông nghệ, Bảng phân loại dạng hoạt động khoa học và công nghệ, ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 04 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ.
\r\n\r\nb) Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam\r\n2007 ban hành theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23 tháng 01 năm 2007 của\r\nThủ tướng Chính phủ.
\r\n\r\nc) Bảng danh mục các đơn vị hành chính\r\nViệt Nam 2010 được ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7\r\nnăm 2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập\r\nnhật đến thời điểm điều tra.
\r\n\r\n6. LOẠI ĐIỀU TRA,\r\nPHƯƠNG PHÁP THU THẬP THÔNG TIN
\r\n\r\n6.1. Loại điều tra
\r\n\r\nLà cuộc điều tra toàn bộ các tổ chức\r\ncó hoạt động NC&PT (triển khai các đề tài/dự án) trên phạm vi cả nước.
\r\n\r\n6.2. Phương pháp thu thập thông tin
\r\n\r\nThu thập thông tin theo hai phương\r\npháp: gián tiếp và trực tiếp để thu thập thông tin tại các đơn vị điều tra.
\r\n\r\nPhương pháp trực tiếp: Điều tra viên\r\ntrực tiếp đến các đơn vị điều tra gặp cán bộ được phân công của các các đơn vị\r\ngiới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung và cùng với cán bộ của đơn vị thu thập,\r\ntính toán số liệu để ghi vào phiếu điều tra. Phương pháp này được áp dụng với\r\nđa số đơn vị điều tra.
\r\n\r\nPhương pháp gián tiếp: Tổ chức hội nghị\r\ntập huấn giới thiệu mục đích, ý nghĩa, nội dung cách ghi phiếu và yêu cầu đơn vị\r\nđiều tra gửi phiếu điều tra về cơ quan điều tra theo đúng nội dung và thời gian\r\nquy định của Phương án điều tra. Phương pháp này áp dụng khi điều tra viên khó\r\ntiếp cận với đơn vị điều tra.
\r\n\r\nĐể thực hiện thuận lợi điều tra trực\r\ntiếp điều tra viên cần tuyển chọn là cán bộ điều tra có kinh nghiệm trong lĩnh\r\nvực điều tra thống kê.
\r\n\r\n7. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ\r\nTHÔNG TIN, TỔNG HỢP VÀ BIỂU ĐẦU RA CỦA ĐIỀU TRA
\r\n\r\n7.1. Phương pháp xử lý thông tin
\r\n\r\nMã số của các đơn vị được ghi thủ công\r\ntheo khu vực thực hiện hoạt động NC&PT.
\r\n\r\nPhương pháp nhập tin: Cuộc điều\r\ntra được xử lý tổng hợp tập trung bằng máy tính, nhập tin bằng bàn phím trên phần\r\nmềm do Cục Thông tin KH&CN quốc gia phát triển.
\r\n\r\nQuy trình và cách thức tổng hợp dữ liệu:\r\nCác\r\nVụ KH&CN, Vụ Tổ chức cán bộ (đại diện cho các Bộ, ngành), các Sở KH&CN\r\n(đại diện cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) có trách nhiệm thu thập\r\nphiếu điều tra trên địa bàn, lĩnh vực quản lý của mình, kiểm tra, đối chiếu số\r\nliệu trước khi nộp về cho Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ quốc gia.
\r\n\r\nTổ công tác giao cho Cục Thông tin\r\nkhoa học và công nghệ quốc gia tổ chức, chỉ đạo và triển khai công tác xử lý\r\ntoàn bộ số liệu điều tra NC&PT năm 2016.
\r\n\r\nDữ liệu sẽ được tổng hợp tự động theo\r\ncác biểu đầu ra bằng phần mềm.
\r\n\r\n7.2 Biểu đầu ra
\r\n\r\nCác biểu tổng hợp kết quả điều tra được\r\nthể hiện trong phần phụ lục.
\r\n\r\n\r\n\r\n8.1. Thời gian thực hiện các công việc\r\nchuẩn bị tiến hành điều tra
\r\n\r\nTháng 3-5/2016: Chuẩn bị và\r\nin phương án, phiếu điều tra.
\r\n\r\nTháng 3-5/2016: Lập danh\r\nsách đơn vị điều tra.
\r\n\r\nTháng 5/2016: Tổ chức quán\r\ntriệt, tập huấn điều tra cho các đầu mối và điều tra viên tại ba miền Bắc,\r\nTrung, Nam.
\r\n\r\nTháng 5-6/2016: Xây dựng chương\r\ntrình nhập tin, xử lý và tổng hợp phiếu điều tra;
\r\n\r\nTháng 6/2016: Điều tra,\r\nthu thập thông tin.
\r\n\r\nTháng 7-12/2016: Nhập tin, xử\r\nlý, tổng hợp, biên soạn và phân tích kết quả điều tra bao gồm:
\r\n\r\n- Kiểm tra, làm sạch phiếu;
\r\n\r\n- Xây dựng hệ biểu tổng\r\nhợp kết quả đầu ra;
\r\n\r\n- Xây dựng chương trình\r\nnhập tin, xử lý và tổng hợp phiếu điều tra;
\r\n\r\n- Nhập tin phiếu điều tra;
\r\n\r\n- Xử lý, tổng hợp kết quả điều tra,\r\nbiên soạn số liệu kết quả điều tra;
\r\n\r\n- Viết báo cáo tổng hợp, phân tích;
\r\n\r\n- In ấn số liệu kết quả điều tra, các\r\nbáo cáo tổng hợp, phân tích.
\r\n\r\n8.2. Xác định số lượng, lập danh sách\r\ncác đơn vị điều tra.
\r\n\r\nTrên cơ sở đối tượng điều tra được xác\r\nđịnh, tiến hành lập danh sách đơn vị điều tra.
\r\n\r\nĐối với các tổ chức NC&PT, Bộ Khoa\r\nhọc và Công nghệ sẽ gửi công văn đến các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan\r\ntrung ương của tổ chức chính trị, chính trị-xã hội yêu cầu lập danh sách các tổ\r\nchức KH&CN. Trên cơ sở đó sẽ lập bảng danh sách đơn vị điều tra cho từng bộ/ngành,\r\ntỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương nhằm vừa bảo đảm cho việc điều tra thu thập\r\nthông tin đúng đối tượng, không bỏ sót, trùng lặp, vừa tạo điều kiện thuận lợi\r\ncho công tác chuẩn bị và tổ chức điều hành.
\r\n\r\n8.3. Cập nhật danh sách các đơn vị điều\r\ntra
\r\n\r\nTrong tháng 4-5/2016 và trong quá\r\ntrình điều tra, Cục Thông tin KH&CN quốc gia phối hợp với các cơ quan liên\r\nquan, các Bộ, ngành, các Sở KH&CN tổ chức rà soát, cập nhật theo địa bàn và\r\ndanh sách các đơn vị điều tra. Trong khi rà soát, cập nhật cần đặc biệt chú ý đến\r\nnhững đơn vị có hoạt động NC&PT mới được chia tách, sáp nhập, được chuyển đổi,\r\nthành lập mới sau thời điểm lập bảng kê.
\r\n\r\n8.4. Tập huấn cán bộ chỉ đạo và điều\r\ntra viên
\r\n\r\nTổ chức các lớp tập huấn cho điều tra\r\nviên cấp Bộ, ngành, tỉnh ở 3 khu vực Bắc, Trung, Nam. Thời gian mỗi lớp là 02\r\nngày.
\r\n\r\n8.5. Hoạt động tuyên truyền
\r\n\r\na) Hoạt động tuyên truyền cần tập\r\ntrung làm rõ mục đích, ý nghĩa, yêu cầu, nội dung chính và kế hoạch thực hiện Điều\r\ntra NC&PT năm 2016 đến các cấp, các ngành và cộng đồng khoa học.
\r\n\r\nTổ công tác triển khai Điều tra\r\nNC&PT năm 2016 huy động tối đa các hình thức tuyên truyền như: Các phương\r\ntiên thông tin đại chúng (báo viết, báo điện tử, bản tin, website) thực hiện\r\ntuyên truyền sâu rộng để các đơn vị thuộc đối tượng điều tra tích cực hưởng ứng\r\ncuộc Điều tra.
\r\n\r\nb) Cục Thông tin KH&CN quốc gia\r\nchuẩn bị điều kiện vật chất cần thiết (làm website về các nội dung cơ bản cuộc Điều\r\ntra, trong đó có mục hỏi/đáp về phạm vi, đối tượng, nội dung, thời gian thực hiện\r\nthu thập thông tin, cách trả lời phiếu điều tra) cung cấp cho Tổ công tác để\r\ntuyên truyền, phổ biến về cuộc Điều tra NC&PT năm 2016.
\r\n\r\n8.6. Triển khai thu thập số liệu
\r\n\r\nThu thập số liệu được bắt đầu vào sáng\r\nngày 01/6/2016.
\r\n\r\nCần thông báo trước cho các đơn vị được\r\nđiều tra và các đối tượng điều tra viên cần gặp về ngày, giờ điều tra viên đến điều\r\ntra.
\r\n\r\nTrong quá trình thu thập thông tin, nếu\r\nchưa rõ, điều tra viên cần gợi ý để đơn vị kiểm tra và cung cấp hoặc giải thích\r\nđể hoàn thiện phiếu điều tra. Điều tra viên chỉ ghi vào phiếu những thông tin\r\ntrung thực và đã được kiểm tra, nhất là các số liệu về kinh phí và nhân lực cho\r\nNC&PT. Điều tra viên tuyệt đối không được tự ý ghi chép vào phiếu những\r\nthông tin giả tạo, sai sự thật dưới mọi hình thức.
\r\n\r\n8.7. Xử lý tổng hợp và công bố kết quả\r\nđiều tra
\r\n\r\nTổ công tác giao cho Cục Thông tin\r\nkhoa học và công nghệ quốc gia tổ chức, chỉ đạo và triển khai công tác xử lý\r\ntoàn bộ số liệu điều tra NC&PT. Dữ liệu sẽ được xử lý và tổng hợp theo các\r\nbiểu đầu ra bằng phần mềm.
\r\n\r\nMọi thông tin về kết quả Điều tra do Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ công bố theo qui định của pháp luật.
\r\n\r\nKết quả chính thức công bố vào năm\r\n2017.
\r\n\r\n9. TỔ CHỨC CHỈ ĐẠO VÀ\r\nTHỰC HIỆN
\r\n\r\n9.1 Thành lập Tổ công tác triển khai Điều\r\ntra nghiên cứu và Phát triển 2016 của Bộ KH&CN
\r\n\r\nTổ công tác triển khai Điều tra Nghiên\r\ncứu và Phát triển năm 2016 có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công\r\nnghệ xây dựng phương án, chỉ đạo triển khai thực hiện cuộc điều tra. Tổ công\r\ntác triển khai Điều tra Nghiên cứu và Phát triển năm 2016 do một Thứ trưởng Bộ\r\nKhoa học và Công nghệ là Tổ trưởng, Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công\r\nnghệ quốc gia làm Phó tổ trưởng thường trực, các thành viên là Lãnh đạo Vụ Tổ\r\nchức cán bộ, Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, Vụ Tài chính, Vụ Khoa học Xã hội và Tự\r\nnhiên, Vụ KH&CN các ngành kinh tế - kỹ thuật, Vụ Phát triển KH&CN địa\r\nphương, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Vụ Công nghệ cao và Vụ Thống kê Xã hội và\r\nMôi trường (Tổng cục Thống kê).
\r\n\r\nCục Thông tin khoa học và công nghệ quốc\r\ngia chủ trì và phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện thực hiện Điều\r\ntra Nghiên cứu và Phát triển năm 2016 theo đúng kế hoạch, nội dung và phương án\r\nquy định. Địa chỉ liên lạc:
\r\n\r\nCục Thông tin\r\nkhoa học và công nghệ quốc gia
\r\n\r\n24 Lý Thường\r\nKiệt, Hà nội
\r\n\r\nTel:\r\n04-38256143, Fax: 04-39349127
\r\n\r\nEmail:\r\[email protected]
\r\n\r\n9.2. Công tác giám sát, kiểm tra,\r\nthanh tra
\r\n\r\nNhằm bảo đảm chất lượng của cuộc điều\r\ntra, Tổ công tác có trách nhiệm xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện việc\r\ngiám sát, kiểm tra kết hợp thanh tra thường xuyên hoặc đột xuất trong suốt thời\r\ngian từ khâu lập bảng kê, tập huấn đến thu thập, tổng hợp nhanh số liệu điều\r\ntra tại các địa bàn.
\r\n\r\nNội dung giám sát, kiểm tra, thanh tra\r\ngồm: Giám sát, kiểm tra, thanh tra việc lập bảng kê các đơn vị điều tra, tham\r\ngia các lớp tập huấn, số lượng và chất lượng phiếu, cách hỏi và ghi phiếu của từng\r\nđiều tra viên, tính logic giữa các cột, dòng, các chỉ tiêu, quan hệ giữa các biểu,\r\nkiểm tra số học, đơn vị tính, đánh mã, các thủ tục hành chính, kiểm tra thực địa\r\ntại địa bàn,...
\r\n\r\nHình thức giám sát, kiểm tra, thanh\r\ntra: Kiểm tra chéo, cấp trên giám sát, kiểm tra, thanh tra cấp dưới, kiểm tra\r\nthường xuyên và kiểm tra đột xuất, kiểm tra trọng điểm, tổng kiểm tra trước khi\r\nnghiệm thu. Tổ công tác kiểm tra điển hình việc tổ chức và thực hiện điều tra tại\r\ncác ngành, địa phương để phát hiện và giải quyết tại chỗ, kịp thời các vấn đề\r\nphát sinh trong quá trình điều tra.
\r\n\r\nNhằm bảo đảm chất lượng của thông tin\r\nthu thập tại địa bàn trước khi nghiệm thu, bàn giao, điều tra viên phải đặc biệt\r\nlưu ý đến trách nhiệm kiểm tra tất cả các phiếu điều tra cả về nội dung, phương\r\npháp tính, tính logic, kiểm tra số học, các quy định hành chính bắt buộc (chữ\r\nký, dấu).
\r\n\r\nTổ công tác giao Cục Thông tin khoa học\r\nvà công nghệ quốc gia thực hiện phúc tra theo đúng quy trình phúc tra nhằm phát\r\nhiện những sai sót trong quá trình thu thập thông tin, đánh giá chất lượng điều\r\ntra và công bố độ tin cậy số liệu cho người sử thông tin.
\r\n\r\n9.3. Tổ chức nghiệm thu phiếu ở các cấp
\r\n\r\nNghiệm thu giữa Tổ công tác, Cục\r\nThông tin KH&CN quốc gia và các địa phương, ngành: Tổ công tác, Cục Thông\r\ntin KH&CN quốc gia trực tiếp nghiệm thu phiếu điều tra của các địa phương,\r\nBộ, ngành. Thời gian nghiệm thu từ ngày 01 đến 31 tháng 7 năm 2016, ở mỗi\r\nngành, địa phương từ 1 - 2 ngày tùy theo số lượng đơn vị điều tra và chất lượng\r\nphiếu điều tra ở địa phương, ngành và cơ sở.
\r\n\r\nNội dung nghiệm thu bao gồm: số lượng\r\nphiếu đã điều tra theo từng loại phiếu, chất lượng số liệu và chất lượng phiếu.\r\nCác thành phần tham gia nghiệm thu ký vào biên bản nghiệm thu và chịu trách nhiệm\r\nvề kết quả đã nghiệm thu.
\r\n\r\n\r\n\r\nKinh phí triển khai Điều tra nghiên cứu\r\nvà phát triển năm 2016 từ nguồn ngân sách Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ\r\ngiao cho Cục Thông tin Khoa học và công nghệ quốc gia.
\r\n\r\nChế độ chi triển khai Điều tra nghiên\r\ncứu và phát triển năm 2016 được thực hiện theo Thông tư 58/2011/TT-BTC ngày 11\r\ntháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh\r\nphí thực hiện các cuộc điều tra thống kê.
\r\n\r\nTổ công tác triển khai Điều tra nghiên\r\ncứu và phát triển năm 2016, Cục trưởng Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc\r\ngia và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn\r\nkinh phí được cấp theo chế độ tài chính hiện hành, bảo đảm điều kiện để thực hiện\r\ntốt cuộc điều tra./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 1277/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 24/05/2016 |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1277/QĐ-BKHCN |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Ngày ban hành | 24/05/2016 |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |