Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 17/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 31/05/2017
Người ký Trương Quang Nghĩa
Ngày hiệu lực 15/07/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 17/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 31/05/2017
Người ký Trương Quang Nghĩa
Ngày hiệu lực 15/07/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục
  • So sánh

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 17/2017/TT-BGTVT

Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2017

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

Căn cứ Bộ luật hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978, và các sửa đổi;

Căn cứ Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;

Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam;

Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông tư quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng với thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tàu biển Việt Nam là tàu biển đã được đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hoặc đã được cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy phép tạm thời mang cờ quốc tịch Việt Nam.

2. Thuyền viên nước ngoài là thuyền viên mang quốc tịch nước ngoài.

3. Chứng chỉ chuyên môn là chứng chỉ được cấp cho thuyền viên theo quy định của Công ước quốc tế về tiêu chuẩn huấn luyện, cấp chứng chỉ và trực ca cho thuyền viên năm 1978 và sửa đổi (sau đây viết tắt là Công ước STCW). Chứng chỉ chuyên môn bao gồm: Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn và Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ.

4. Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn là văn bản do Cục trưởng Cục Hàng Hải Việt Nam cấp cho thuyền viên nước ngoài đã có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn được cấp theo quy định của Công ước STCW để làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Chương II

THUYỀN VIÊN NƯỚC NGOÀI LÀM VIỆC TRÊN TÀU BIỂN VIỆT NAM

Điều 4. Điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Điều kiện chung:

a) Có đủ tiêu chuẩn sức khoẻ thuyền viên và tuổi lao động theo quy định;

b) Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn trừ theo quy định của pháp luật về lao động;

c) Có hợp đồng lao động thuyền viên theo quy định của pháp luật Việt Nam và phù hợp với Công ước Lao động hàng hải 2006 của Tổ chức Lao động quốc tế;

d) Có hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia mà thuyền viên đó mang quốc tịch cấp;

đ) Có sổ thuyền viền;

e) Được bố trí đảm nhận chức danh trên tàu biển.

2. Điều kiện chuyên môn: Có đủ chứng chỉ chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp. Trường hợp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp thì phải có Giấy công nhận Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn.

3. Thuyền viên nước ngoài thực tập trên tàu biển Việt Nam phải đảm bảo các điều kiện quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều này và có đủ Giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc do cơ quan có thẩm quyền của quốc gia, vùng lãnh thổ đã được Việt Nam thỏa thuận về việc công nhận chứng chỉ chuyên môn cấp, phù hợp với loại tàu thực tập.

Điều 5. Trách nhiệm của chủ tàu sử dụng thuyền viên nước ngoài

1. Hướng dẫn cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thực hiện đúng quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

2. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động; theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

3. Khai báo ngày xuống; rời tàu và việc bố trí chức danh cho thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do mình quản lý bằng phương thức điện tử vào Cơ sở dữ liệu quản lý thuyền viên của Cục Hàng hải Việt Nam và chịu trách nhiệm về việc khai báo của mình.

4. Trường hợp có vấn đề phát sinh liên quan đến việc sử dụng thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam thì phải báo cáo ngay cho Cục Hàng hải Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền liên quan của Việt Nam.

Điều 6. Trách nhiệm của thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam

1. Thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng lao động.

2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định có liên quan của pháp luật Việt Nam, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và pháp luật quốc gia nơi tàu biển đang hoạt động.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2017.

2. Bãi bỏ Quyết định số 47/2005/QĐ-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện thuyền viên Việt Nam làm việc trên tàu biển nước ngoài và thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam.

Điều 8. Tổ chức thực hiện

1. Cục Hàng hải Việt Nam có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức thực hiện Thông tư này.

2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Các Thứ trưởng;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, TCCB (Nđt).

BỘ TRƯỞNG




Trương Quang Nghĩa

 

 

Từ khóa: 17/2017/TT-BGTVT Thông tư 17/2017/TT-BGTVT Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT Thông tư 17/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Thông tư số 17/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải Thông tư 17 2017 TT BGTVT của Bộ Giao thông vận tải

MINISTRY OF TRANSPORT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------

No.: 17/2017/TT-BGTVT

Hanoi, May 31, 2017

 

CIRCULAR

REQUIREMENTS FOR FOREIGN SEAFARERS WORKING ONBOARD VIETNAMESE-FLAGGED SHIPS

Pursuant to the Maritime Code of Vietnam dated November 25, 2015;

Pursuant to the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers in 1978, as amended;

Pursuant to the Maritime Labour Convention in 2006 by the International Labour Organization;

Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2017/ND-CP dated February 10, 2017 defining the Functions, Tasks, Powers and Organizational Structure of Ministry of Transport;

At the requests of Director of Organization and Personnel Department and Director of Vietnam Maritime Administration;

Minister of Transport promulgates this Circular to announce requirements for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships.

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular deals with requirements for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships.

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to foreign seafarers who work onboard Vietnamese-flagged ships and concerned agencies, entities and individuals.

Article 3. Interpretation of terms

In this document, these terms are construed as follows:

1. Vietnamese-flagged ship means a ship which has been registered in the Vietnam National Ships Registration Book or permitted by an overseas Vietnamese mission to provisionally fly the Vietnamese flag.

2. Foreign seafarer refers to a seafarer who has foreign nationality.

3. Professional certificates mean certificates granted to seafarers under regulations in the International Convention on Standards of Training, Certification and Watchkeeping for Seafarers in 1978, as amended (hereinafter referred to as "STCW Convention”). Professional certificates consist of: Certificate of professional competence and Certificate of professional training.

4. Endorsement attesting the recognition of Certificate of professional competence means a document granted by the Director of the Vietnam Maritime Administration to a foreign seafarer who possesses a Certificate of professional competence granted under regulations in the STCW Convention to work onboard a Vietnamese-flagged ship.

Chapter II

FOREIGN SEAFARERS WORKING ONBOARD VIETNAMESE-FLAGGED SHIPS

Article 4. Requirements for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships

1. General requirements:

A foreign seafarer must:

a) meet all standards of seafarer’s health and working age under prevailing regulations;

b) possess a working permit granted by a competent authority of Vietnam, except for exemption cases as regulated by the labour law;

c) have a seafarer’s employee agreement signed in accordance with regulations of the law of Vietnam and in conformity with the Maritime Labour Convention in 2006 by the International Labour Organization;

d) have a passport issued by the competent authority of the seafarer’s State of nationality;

dd) have his name specified in the register of seafarers;

e) be assigned to hold a position onboard a ship.

2. Professional requirements: A foreign seafarer working onboard a Vietnamese-flagged ship must possess a Certificate of professional competence issued by the competent authority of Vietnam or of the State or the territory that has entered into an agreement with Vietnam on recognition of certificates of professional competence issued by the competent authority of such State or territory. If a foreign seafarer possesses a Certificate of professional competence issued by the competent authority of the State or the territory that has entered into an agreement with Vietnam on recognition of certificates of professional competence issued by the competent authority of such State or territory, he must obtain an endorsement attesting the recognition of Certificate of professional competence.

3. Foreign seafarers who undergo practical training onboard Vietnamese-flagged ships must satisfy all of requirements specified in Points a, b, c, d, dd Clause 1 of this Article and possess Certificate of professional training issued by the competent authority of Vietnam or the competent authority of the State or the territory that has entered into an agreement with Vietnam on recognition of certificates of professional competence issued by the competent authority of such State or territory in conformity with the type of practicing ship.

Article 5. Responsibility of ship owners employing foreign seafarers

1. Instruct foreign seafarers to work onboard Vietnamese-flagged ships in accordance with relevant regulations of the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory.

2. Fulfill all obligations as agreed upon and specified in the seafarer's employment agreements, as regulated by the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory.

3. Electronically update information about dates of starting and ending service, and position of each seafarer working onboard a Vietnamese-flagged ship under his management on the seafarers database of the Vietnam Maritime Administration, and assume responsibility for provided information.

4. Timely report any matters relating to the use of foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships to the Vietnam Maritime Administration and regulatory authorities of Vietnam.

Article 6. Responsibility of foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships

1. Fulfill all obligations as agreed upon and specified in the seafarer's employment agreement.

2. Strictly comply with relevant regulations of the law of Vietnam and international treaties to which Vietnam is a signatory as well as the law of the State where the ship arrives.

Chapter III

IMPLEMENTARY PROVISIONS

Article 7. Effect

1. This Circular takes effect as from July 15, 2017.

2. Decision No. 47/2005/QD-BGTVT dated September 23, 2005 by Minister of Transport regarding requirements for Vietnamese seafarers working onboard foreign ships and those for foreign seafarers working onboard Vietnamese-flagged ships is abrogated.

Article 8. Implementation organization

1. The Vietnam Maritime Administration shall take charge of and cooperate with relevant agencies, entities and individuals in implementing this Circular.

2. Chief of the Ministry's Office, Chief Inspector of the Ministry, Directors of Departments affiliated to the Ministry, Director of the Vietnam Maritime Administration, heads of relevant agencies and entities and relevant individuals shall be responsible for implementing this Circular./.

 

 

MINISTER




Truong Quang Nghia

 

 

 

---------------

This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 17/2017/TT-BGTVT
Loại văn bản Thông tư
Cơ quan Bộ Giao thông vận tải
Ngày ban hành 31/05/2017
Người ký Trương Quang Nghĩa
Ngày hiệu lực 15/07/2017
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

  • Thông tư 43/2019/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 17/2017/TT-BGTVT quy định về điều kiện để thuyền viên nước ngoài làm việc trên tàu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Tải văn bản gốc

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

Hướng dẫn

Xem văn bản Bổ sung

Điều này được bổ sung bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Bổ sung

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Sửa đổi

Hướng dẫn

Xem văn bản Bổ sung

Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Bổ sung

Hướng dẫn

Xem văn bản Bổ sung

Điều này được bổ sung bởi Khoản 6 Điều 1 Thông tư 43/2019/TT-BGTVT

Xem văn bản Bổ sung

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi