Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu882/2000/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành24/03/2000
Người kýPhạm Văn Chi
Ngày hiệu lực 01/01/2000
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 882/2000/QĐ-UB điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp,trợ cấp đối với cán bộ xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu882/2000/QĐ-UB
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
Ngày ban hành24/03/2000
Người kýPhạm Văn Chi
Ngày hiệu lực 01/01/2000
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HOÀ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 882/2000/QĐ-UB

Nha Trang, ngày 24 tháng 03 năm 2000

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC SINH HOẠT PHÍ, PHỤ CẤP, TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA

- Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và ủy ban nhân dân ngày 21-06-1994;
- Căn cứ Nghị định 175/1999/NĐ-CP ngày 15-12-1999 của Chính phủ, Thông tư Liên tịch số 54/1999/TTLT-BTCCBCP-BTC ngày 29-12-1999 của Ban Tổ chức - Cán bộ Chính phủ và Bộ Tài chính;
- Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Khánh Hòa tại Thông báo số 124/TB-TU ngày 25-01-2000;
- Theo đề nghị của Trưởng ban Tổ chức chính quyền và Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay thực hiện điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp kèm theo sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) như sau:

1. Đối tượng được điều chỉnh mức sinh hoạt phí, phụ cấp kèm theo sinh hoạt phí:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân xã;

- Cán bộ xã đang công tác, hưởng sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 và Nghị định 40/1999/NĐ-CP ngày 23-06-1999 của Chính phủ;

- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo các Quyết định 130/CP ngày 20-06-1975 và Quyết định 111/HĐBT ngày 13-10-1981.

2. Mức điều chỉnh sinh hoạt phí, phụ cấp của từng chức danh cán bộ xã:

- Đại biểu Hội đồng nhân dân (cấp xã): từ 28.800đ/tháng lên 36.000đ/tháng.

- Bí thư Đảng ủy xã (Bí thư Chi bộ nơi chưa có Đảng ủy xã): từ 270.000đ/tháng lên 337.500đ/tháng.

- Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân xã: từ 260.000đ lên 325.000đ/tháng.

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, Thường trực Đảng ủy xã (nơi Bí thư hoặc Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, Trưởng Công an xã: từ 240.000đ lên 300.000đ/tháng.

- ủy viên ủy ban nhân dân xã: từ 230.000đ lên 287.500đ/tháng.

- Các chức danh khác thuộc ủy ban nhân dân: từ 210.000đ lên 262.500đ/tháng.

- Cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn (Tư pháp - hộ tịch, Địa chính, Tài chính - kế toán, Văn phòng ủy ban nhân dân đã được vận dụng xếp mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc công chức thì mức sinh hoạt phí tính lại như sau:

Mức sinh hoạt phí sau khi điều chỉnh

=

Mức lương tối thiểu 180000đ/tháng

x

Hệ số mức sinh hoạt phí hiện hưởng

- Cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn chưa có bằng cấp chuyên môn qua đào tạo, chưa được xếp mức sinh hoạt phí theo ngạch bậc công chức thì mức sinh hoạt phí tính lại như sau:

Mức sinh hoạt phí sau khi điều chỉnh

=

Mức sinh hoạt phí đã được hưởng tháng 12 năm 1999

x

1,25 lần

- Cán bộ xã già yếu nghỉ việc theo Quyết định số 130/CP và 111-HĐBT:

+ Nguyên Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch ủy ban nhân dân xã: Từ 135.000đ lên 168.000đ/tháng.

+ Nguyên Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, ủy viên thư ký Hội đồng nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng Công an xã: từ 130.000đ lên 162.500đ/tháng.

+ Các chức danh còn lại: từ 120.000đ lên 150.000đ/tháng.

Đối với cán bộ xã đang công tác thuộc các chức danh trong số lượng quy định theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP của Chính phủ (trừ số cán bộ hưởng mức sinh hoạt phí và được nâng mức sinh hoạt phí theo chức danh chuyên môn), khi được tái cử hoặc được tiếp tục công tác (tính từ năm thứ 6 trở đi) được hưởng chế độ phụ cấp 5% tính theo mức sinh hoạt phí đã điều chỉnh nói trên.

Điều 2: Điều chỉnh mức trợ cấp ngoài sinh hoạt phí và trợ cấp hoạt động phí cho cán bộ xã như sau:

1. Đối tượng được điều chỉnh:

- Cán bộ xã đang công tác, hưởng sinh hoạt phí theo Nghị định 09/1998/NĐ-CP ngày 23-01-1998 và Nghị định 40/1999/NĐ-CP ngày 23-06-1999 của Chính phủ;

- Cán bộ thuộc các chức danh được trợ cấp bằng nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương theo Quyết định số 48/1998/QĐ-UB ngày 08-01-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

2. Mức điều chỉnh trợ cấp ngoài sinh hoạt phí, trợ cấp hoạt động phí:

- Bí thư Đảng ủy (hoặc Bí thư Chi bộ nơi chưa có Đảng ủy xã), Phó Bí thư Đảng ủy xã, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch ủy ban nhân dân: từ 40.000đ/tháng lên 50.000đ/tháng.

- Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân xã, Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân xã, Thường trực Đảng ủy xã (nơi Bí thư hoặc Phó Bí thư kiêm chức danh Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân hoặc Phó Chủ tịch ủy ban nhân dân), Chủ tịch Mặt trận, Trưởng các đoàn thể nhân dân xã (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh), Chỉ huy trưởng Ban Chỉ huy Quân sự xã, Trưởng Công an xã: từ 30.000đ lên 37.500đ/tháng.

- Các chức danh khác thuộc ủy ban nhân dân (kể cả ủy viên ủy ban nhân dân, cán bộ thuộc 4 chức danh chuyên môn, Phó Công an xã, Phó Chỉ huy Ban Chỉ huy Quân sự xã) hưởng mức 25.000đ/tháng.

- Phó Chủ tịch Mặt trận, Phó các đoàn thể nhân dân (Hội Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh): từ 120.000đ/tháng/đoàn thể lên 150.000đ/tháng/đoàn thể.

- Trưởng thôn kiêm Bí thư Chi bộ thôn, khóm, bản: từ 100.000đ lên 125.000đ/tháng.

- Trưởng thôn, khóm, bản: từ 80.000đ lên 100.000đ/tháng.

- Phó trưởng thôn, khóm, bản: từ 60.000đ lên 75.000đ/tháng.

- Công an viên được hưởng 100.000đ/tháng.

Điều 3: Mức sinh hoạt phí, phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ xã nêu tại Điều 1 Quyết định này, do ngân sách xã đài thọ, được hạch toán, quyết toán theo quy định hiện hành và được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2000.

Quyết định này thay cho Quyết định số 48/1998/QĐ-UB ngày 08-01-1998 của ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa.

Điều 4: Chánh Văn phòng ủy ban nhân dân tỉnh, Trưởng ban Tổ chức chính quyền tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Nha Trang thi hành Quyết định này.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Chi

 

Từ khóa:882/2000/QĐ-UBQuyết định 882/2000/QĐ-UBQuyết định số 882/2000/QĐ-UBQuyết định 882/2000/QĐ-UB của Tỉnh Khánh HòaQuyết định số 882/2000/QĐ-UB của Tỉnh Khánh HòaQuyết định 882 2000 QĐ UB của Tỉnh Khánh Hòa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu882/2000/QĐ-UB
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Khánh Hòa
                            Ngày ban hành24/03/2000
                            Người kýPhạm Văn Chi
                            Ngày hiệu lực 01/01/2000
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi