Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1235/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành16/04/2013
Người kýNguyễn Ngọc Hồi
Ngày hiệu lực 16/04/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Lao động

Quyết định 1235/QĐ-UBND năm 2013 công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013 do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu1235/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành16/04/2013
Người kýNguyễn Ngọc Hồi
Ngày hiệu lực 16/04/2013
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1235/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 04 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG VÀ MÁY THI CÔNG TRONG DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ NGÀY 01/01/2013

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;

Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;

Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ Thông tư số 29/2012/TT-BLĐTBXH ngày 10/12/2012 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;

Căn cứ hệ thống đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa Công bố kèm theo các Quyết định số 3592, 3593, 3594, 3595, 3596, 3597, 3598/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa;

Theo đề nghị của Sở Xây dựng Thanh Hóa tại Tờ trình số 436/SXD-KTXD ngày 23/02/2013 và Công văn số 804/SXD-KTXD ngày 08/4/2013 về việc đề nghị công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công trong dự toán công trình xây dựng theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và chi phí máy thi công đối với các công trình xây dựng sử dụng vốn Nhà nước để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo áp dụng trong quá trình lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công trong dự toán chi phí xây dựng.

Chi phí nhân công và chi phí máy thi công trong dự toán công trình lập theo các bộ đơn giá do UBND tỉnh Thanh Hóa công bố được điều chỉnh bằng cách nhân với hệ số điều chỉnh nhân công (KĐCNC) và hệ số điều chỉnh máy thi công (KĐCMTC) trong bảng sau:

Tên đơn giá đã công bố

Vùng 3

Vùng 4

KĐCNC

KĐCMTC

KĐCNC

KĐCMTC

Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thanh Hóa - Phần xây dựng, phần lắp đặt, phần sửa chữa Công bố kèm theo các Quyết định số 3592, 3593, 3594/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

1,161

1,032

1,179

1,0326

2. Điều chỉnh dự toán chi phí khảo sát xây dựng.

Chi phí nhân công trong dự toán khảo sát xây dựng được điều chỉnh theo các hệ số (KĐCNCKS) tương ứng với từng loại đơn giá khảo sát trong bảng sau:

Tên đơn giá đã công bố

Vùng 3

Vùng 4

Đơn giá khảo sát xây dựng, phần thí nghiệm vật liệu, cấu kiện và kết cấu xây dựng Công bố kèm theo Quyết định số 3595, 3597/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

1,161

1,179

3. Điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công thực hiện các dịch vụ công ích đô thị:

Dự toán chi phí thực hiện các dịch vụ công ích đô thị được điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công theo các hệ số KĐCNC, KĐCMTC trong bảng sau:

Tên đơn giá đã Công bố

Vùng 3

Vùng 4

KĐCNC

KĐCMTC

KĐCNC

KĐCMTC

Đơn giá dịch vụ công ích đô thị tỉnh Thanh Hóa Công bố kèm theo Quyết định số 3595, 3597/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa.

1,161

1,032

1,179

1,0326

4. Mức lương tối thiểu theo vùng.

- Vùng 3 mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 là 1.800.000 đồng/tháng bao gồm: Thành phố Thanh Hóa (phạm vi sau mở rộng gồm 37 phường, xã), thị xã Bỉm Sơn và huyện Tĩnh Gia.

- Vùng 4 mức lương tối thiểu từ 01/01/2013 là 1.650.000 đồng/tháng bao gồm: Các huyện và thị xã còn lại trên địa bàn tỉnh.

Điều2. Tổ chức thực hiện

1. Quyết định này Công bố hệ số điều chỉnh dự toán áp dụng từ ngày 01/01/2013 theo mức lương tối thiểu vùng (nơi xây dựng công trình) quy định tại Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012 đối với những khối lượng thi công tại thời điểm tương ứng, phù hợp với tiến độ trong hồ sơ trúng thầu của công trình (sau đây gọi chung là dự toán xây dựng công trình) thuộc dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 (từ ngày 01/02/2010 là Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009) của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, thì việc điều chỉnh dự toán công trình do chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư được duyệt.

Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định trước ngày Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực thi hành, chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/01/2013; báo cáo người quyết đinh đầu tư xem xét, quyết định.

Những dự án đầu tư xây dựng đã lập nhưng chưa phê duyệt, thì tổng mức đầu tư phải được điều chỉnh cho phù hợp với chế độ tiền lương mới. Các công trình đang lập hồ sơ thiết kế dự toán, thì các khoản mục chi phí trong dự toán công trình thực hiện theo hướng dẫn tại quyết định này. Công trình đã thẩm định, phê duyệt dự toán nhưng chưa tổ chức đấu thầu hoặc đang tổ chức đấu thầu, chỉ định thầu nhưng chưa ký hợp đồng, chủ đầu tư điều chỉnh lại dự toán theo hướng dẫn tại quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng các nguồn vốn khác áp dụng các quy định điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo hướng dẫn tại quyết định này.

2. Đối với công trình xây dựng được lập đơn giá riêng (đơn giá xây dựng công trình hoặc bảng giá ca máy công trình), chủ đầu tư căn cứ vào chế độ, chính sách được Nhà nước cho phép áp dụng ở công trình và nguyên tắc, phương pháp hướng dẫn của quyết định này, xác định mức điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công và các khoản chi phí khác (nếu có) trong dự toán xây dựng công trình.

Nếu các tổ chức, cá nhân dùng phương pháp lập đơn giá chi tiết làm cơ sở xác định dự toán chi phí xây dựng cho phần khối lượng còn lại từ ngày 01/01/2013 thì có thể tham khảo bảng lương ngày (như phụ lục kèm theo) để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.

3. Việc điều chỉnh giá hợp đồng, giá thanh toán cho khối lượng thực hiện từ ngày 01/01/2013 thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết giữa các bên.

4. Về đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản, vật kiến trúc trong bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa thực hiện theo Quyết định số 3638/2011/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh.

Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc các Ngành, địa phương và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thời về Sở Xây dựng để tổng hợp xử lý hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Trưởng các Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ đầu tư công trình xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3 QĐ;
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Tư pháp (b/c);
- TT Tỉnh ủ
y, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Công báo tỉnh Thanh Hóa;
- Lưu: VT, CN (02b)

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Ngọc Hồi

 

PHỤ LỤC 1

BẢNG LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỪ NGÀY 01/01/2013
(Bảng lương A.1.8 thang lương 7 bậc: Xây dựng cơ bản, vật liệu xây dựng, sành sứ, thủy tinh)
(Ban hành kèm theo quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh)

TT

Bậc thợ

Vùng III

(Lương tối thiểu 1.800.000 đ/tháng)

Vùng IV

(Lương tối thiểu 1.650.000 đ/tháng)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

1

1,0

138.323,08

147.960,00

162.415,38

126.796,15

135.630,00

148.880,77

2

1,1

140.571,69

150.288,92

165.065,54

128.857,38

137.764,85

151.310,08

3

1,2

142.820,31

152.617,85

167.715,69

130.918,62

139.899,69

153.739,38

4

1,3

145.068,92

154.946,77

170.365,85

132.979,85

142.034,54

156.168,69

5

1,4

147.317,54

157.275,69

173.016,00

135.041,08

144.169,38

158.598,00

6

1,5

149.566,15

159.604,62

175.666,15

137.102,31

146.304,23

161.027,31

7

1,6

151.814,77

161.933,54

178.316,31

139.163,54

148.439,08

163.456,62

8

1,7

154.063,38

164.262,46

180.966,46

141.224,77

150.573,92

165.885,92

9

1,8

156.312,00

166.591,38

183.616,62

143.286,00

152.708,77

168.315,23

10

1,9

158.560,62

168.920,31

186.266,77

145.347,23

154.843,62

170.744,54

11

2,0

160.809,23

171.249,23

188.916,92

147.408,46

156.978,46

173.173,85

12

2,1

163.459,38

174.060,00

191.968,62

149.837,77

159.555,00

175.971,23

13

2,2

166.109,54

176.870,77

195.020,31

152.267,08

162.131,54

178.768,62

14

2,3

168.759,69

179.681,54

198.072,00

154.696,38

164.708,08

181.566,00

15

2,4

171.409,85

182.492,31

201.123,69

157.125,69

167.284,62

184.363,38

16

2,5

174.060,00

185.303,08

204.175,38

159.555,00

169.861,15

187.160,77

17

2,6

176.710,15

188.113,85

207.227,08

161.984,31

172.437,69

189.958,15

18

2,7

179.360,31

190.924,62

210.278,77

164.413,62

175.014,23

192.755,54

19

2,8

182.010,46

193.735,38

213.330,46

166.842,92

177.590,77

195.552,92

20

2,9

184.660,62

196.546,15

216.382,15

169.272,23

180.167,31

198.350,31

21

3,0

187.310,77

199.356,92

219.433,85

171.701,54

182.743,85

201.147,69

22

3,1

190.442,77

202.569,23

223.047,69

174.572,54

185.688,46

204.460,38

23

3,2

193.574,77

205.781,54

226.661,54

177.443,54

188.633,08

207.773,08

24

3,3

196.706,77

208.993,85

230.275,38

180.314,54

191.577,69

211.085,77

25

3,4

199.838,77

212.206,15

233.889,23

183.185,54

194.522,31

214.398,46

26

3,5

202.970,77

215.418,46

237.503,08

186.056,54

197.466,92

217.711,15

27

3,6

206.102,77

218.630,77

241.116,92

188.927,54

200.411,54

221.023,85

28

3,7

209.234,77

221.843,08

244.730,77

191.798,54

203.356,15

224.336,54

29

3,8

212.366,77

225.055,38

248.344,62

194.669,54

206.300,77

227.649,23

30

3,9

215.498,77

228.267,69

251.958,46

197.540,54

209.245,38

230.961,92

31

4,0

218.630,77

231.480,00

255.572,31

200.411,54

212.190,00

234.274,62

32

4,1

222.324,92

235.334,77

259.828,62

203.797,85

215.723,54

238.176,23

33

4,2

226.019,08

239.189,54

264.084,92

207.184,15

219.257,08

242.077,85

34

4,3

229.713,23

243.044,31

268.341,23

210.570,46

222.790,62

245.979,46

35

4,4

233.407,38

246.899,08

272.597,54

213.956,77

226.324,15

249.881,08

36

4,5

237.101,54

250.753,85

276.853,85

217.343,08

229.857,69

253.782,69

37

4,6

240.795,69

254.608,62

281.110,15

220.729,38

233.391,23

257.684,31

38

4,7

244.489,85

258.463,38

285.366,46

224.115,69

236.924,77

261.585,92

39

4,8

248.184,00

262.318,15

289.622,77

227.502,00

240.458,31

265.487,54

40

4,9

251.878,15

266.172,92

293.879,08

230.888,31

243.991,85

269.389,15

41

5,0

255.572,31

270.027,69

298.135,38

234.274,62

247.525,38

273.290,77

42

5,1

259.989,23

274.444,62

303.194,77

238.323,46

251.574,23

277.928,54

43

5,2

264.406,15

278.861,54

308.254,15

242.372,31

255.623,08

282.566,31

44

5,3

268.823,08

283.278,46

313.313,54

246.421,15

259.671,92

287.204,08

45

5,4

273.240,00

287.695,38

318.372,92

250.470,00

263.720,77

291.841,85

46

5,5

277.656,92

292.112,31

323.432,31

254.518,85

267.769,62

296.479,62

47

5,6

282.073,85

296.529,23

328.491,69

258.567,69

271.818,46

301.117,38

48

5,7

286.490,77

300.946,15

333.551,08

262.616,54

275.867,31

305.755,15

49

5,8

290.907,69

305,363,08

338.610,46

266.665,38

279.916,15

310.392,92

50

5,9

295.324,62

309.780,00

343.669,85

270.714,23

283.965,00

315.030,69

51

6,0

299.741,54

314.196,92

348.729,23

274.763,08

288.013,85

319.668,46

52

6,1

304.881,23

319.497,23

354.591,69

279.474,46

292.872,46

325.042,38

53

6,2

310.020,92

324.797,54

360.454,15

284.185,85

297.731,08

330.416,31

54

6,3

315.160,62

330.097,85

366.316,62

288.897,23

302.589,69

335.790,23

55

6,4

320.300,31

335.398,15

372.179,08

293.608,62

307.448,31

341.164,15

56

6,5

325.440,00

340.698,46

378.041,54

298.320,00

312.306,92

346.538,08

57

6,6

330.579,69

345.998,77

383.904,00

303.031,38

317.165,54

351.912,00

58

6,7

335.719,38

351.299,08

389.766,46

307.742,77

322.024,15

357.285,92

59

6,8

340.859,08

356.599,38

395.628,92

312.454,15

326.882,77

362.659,85

60

6,9

345.998,77

361.899,69

401.491,38

317.165,54

331.741,38

368.033,77

61

7,0

351.138,46

367.200,00

407.353,85

321.876,92

336.600,00

373.407,69

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG LƯƠNG NGÀY ÁP DỤNG TÍNH ĐƠN GIÁ DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỪ NGÀY 01/01/2013
(Bảng lương A.1.5 thang lương 7 bậc: Công trình đô thị)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày 16/4/2013 của UBND tỉnh)

TT

Bậc thợ

Vùng III

(Lương tối thiểu 1.800.000 đ/tháng)

Vùng IV

(Lương tối thiểu 1.650.000 đ/tháng)

Nhóm I

Nhóm II

Nhóm III

Nhóm I

Nhóm I

Nhóm II

1

1,0

138.323,08

147.960,00

156.793,85

126.796,15

135.630,00

143.727,69

2

1,1

140.571,69

150.288,92

159.363,69

128.857,38

137.764,85

146.083,38

3

1,2

142.820,31

152.617,85

161.933,54

130.918,62

139.899,69

148.439,08

4

1,3

145.068,92

154.946,77

164.503,38

132.979,85

142.034,54

150.794,77

5

1,4

147.317,54

157.275,69

167.073,23

135.041,08

144.169,38

153.150,46

6

1,5

149.566,15

159.604,62

169.643,08

137.102,31

146.304,23

155.506,15

7

1,6

151.814,77

161.933,54

172.212,92

139.163,54

148.439,08

157.861,85

8

1,7

154.063,38

164.262,46

174.782,77

141.224,77

150.573,92

160.217,54

9

1,8

156.312,00

166.591,38

177.352,62

143.286,00

152.708,77

162.573,23

10

1,9

158.560,62

168.920,31

179.922,46

145.347,23

154.843,62

164.928,92

11

2,0

160.809,23

171.249,23

182.492,31

147.408,46

156.978,46

167.284,62

12

2,1

163.459,38

174.060,00

185.544,00

149.837,77

159.555,00

170.082,00

13

2,2

166.109,54

176.870,77

188.595,69

152.267,08

162.131,54

172.879,38

14

2,3

168.759,69

179.681,54

191.647,38

154.696,38

164.708,08

175.676,77

15

2,4

171.409,85

182.492,31

194.699,08

157.125,69

167.284,62

178.474,15

16

2,5

174.060,00

185.303,08

197.750,77

159.555,00

169.861,15

181.271,54

17

2,6

176.710,15

188.113,85

200.802,46

161.984,31

172.437,69

184,068,92

18

2,7

179.360,31

190.924,62

203.854,15

164.413,62

175.014,23

186.866,31

19

2,8

182.010,46

193.735,38

206.905,85

166.842,92

177.590,77

189.663,69

20

2,9

184.660,62

196.546,15

209.957,54

169.272,23

180.167,31

192,461,08

21

3,0

187.310,77

199.356,92

213.009,23

171.701,54

182.743,85

195.258,46

22

3,1

190.442,77

202.569,23

216.542,77

174.572,54

185.688,46

198.497,54

23

3,2

193.574,77

205.781,54

220.076,31

177.443,54

188.633,08

201.736,62

24

3,3

196.706,77

208.993,85

223.609,85

180.314,54

191.577,69

204.975,69

25

3,4

199.838,77

212.206,15

227.143,38

183.185,54

194.522,31

208.214,77

26

3,5

202.970,77

215.418,46

230.676,92

186.056,54

197.466,92

211.453,85

27

3,6

206.102,77

218.630,77

234.210,46

188.927,54

200.411,54

214.692,92

28

3,7

209.234,77

221.843,08

237.744,00

191.798,54

203.356,15

217.932,00

29

3,8

212.366,77

225.055,38

241.277,54

194.669,54

206.300,77

221.171,08

30

3,9

215.498,77

228.267,69

244.811,08

197.540,54

209.245,38

224.410,15

31

4,0

218.630,77

231.480,00

248.344,62

200.411,54

212.190,00

227.649,23

32

4,1

222.324,92

235.334,77

252.600,92

203.797,85

215.723,54

231.550,85

33

4,2

226.019,08

239.189,54

256.857,23

207.184,15

219.257,08

235.452,46

34

4,3

229.713,23

243.044,31

261.113,54

210.570,46

222.790,62

239.354,08

35

4,4

233.407,38

246.899,08

265.369,85

213.956,77

226.324,15

243.255,69

36

4,5

237.101,54

250.753,85

269.626,15

217.343,08

229.857,69

247.157,31

37

4,6

240.795,69

254.608,62

273.882,46

220.729,38

233.391,23

251.058,92

38

4,7

244.489,85

258.463,38

278.138,77

224.115,69

236.924,77

254.960,54

39

4,8

248.184,00

262.318,15

282.395,08

227.502,00

240.458,31

258.862,15

40

4,9

251.878,15

266.172,92

286.651,38

230.888,31

243.991,85

262.763,77

41

5,0

255.572,31

270.027,69

290.907,69

234.274,62

247.525,38

266.665,38

42

5,1

259.989,23

274.444,62

295.886,77

238.323,46

251.574,23

271.229,54

43

5,2

264.406,15

278.861,54

300.865,85

242.372,31

255.623,08

275.793,69

44

5,3

268.823,08

283.278,46

305.844,92

246.421,15

259.671,92

280.357,85

45

5,4

273.240,00

287.695,38

310.824,00

250.470,00

263.720,77

284.922,00

46

5,5

277.656,92

292.112,31

315.803,08

254.518,85

267.769,62

289.486,15

47

5,6

282.073,85

296.529,23

320.782,15

258.567,69

271.818,46

294.050,31

48

5,7

286.490,77

300.946,15

325.761,23

262.616,54

275.867,31

298.614,46

49

5,8

290.907,69

305.363,08

330.740,31

266.665,38

279.916,15

303.178,62

50

5,9

295.324,62

309.780,00

335.719,38

270.714,23

283.965,00

307.742,77

51

6,0

299.741,54

314.196,92

340.698,46

274.763,08

288.013,85

312.306,92

52

6,1

304.881,23

319.497,23

346.560,92

279.474,46

292.872,46

317.680,85

53

6,2

310.020,92

324.797,54

352.423,38

284.185,85

297.731,08

323.054,77

54

6,3

315.160,62

330.097,85

358.285,85

288.897,23

302.589,69

328.428,69

55

6,4

320.300,31

335.398,15

364.148,31

293.608,62

307.448,31

333.802,62

56

6,5

325.440,00

340.698,46

370.010,77

298.320,00

312.306,92

339.176,54

57

6,6

330.579,69

345.998,77

375.873,23

303.031,38

317.165,54

344.550,46

58

6,7

335.719,38

351.299,08

381.735,69

307.742,77

322.024,15

349.924,38

59

6,8

340.859,08

356.599,38

387.598,15

312.454,15

326.882,77

355.298,31

60

6,9

345.998,77

361.899,69

393.460,62

317.165,54

331.741,38

360.672,23

61

7,0

351.138,46

367.200,00

399.323,08

321.876,92

336.600,00

366.046,15

 

Từ khóa:1235/QĐ-UBNDQuyết định 1235/QĐ-UBNDQuyết định số 1235/QĐ-UBNDQuyết định 1235/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 1235/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 1235 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1235/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành16/04/2013
                            Người kýNguyễn Ngọc Hồi
                            Ngày hiệu lực 16/04/2013
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi