| Số hiệu | 20/2019/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Hậu Giang |
| Ngày ban hành | 23/10/2019 |
| Người ký | Đồng Văn Thanh |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
| \r\n ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
| \r\n Số: 20/2019/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Hậu Giang, ngày\r\n 23 tháng 10 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức\r\nchính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn Luật Ban hành văn\r\nbản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Báo chí\r\nngày 19 tháng 4 năm 2016;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận\r\nbút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Giám\r\nđốc Sở Thông tin và Truyền thông.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều\r\n1. Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định này “Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với Đài Truyền\r\nthanh các huyện, thị xã, thành phố (gọi là cấp huyện); Đài Truyền thanh các xã,\r\nphường, thị trấn (gọi là cấp xã) trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”.
\r\n\r\nĐiều\r\n2. Quyết định\r\nnày có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 11 năm 2019.
\r\n\r\nĐiều\r\n3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở: Tài chính, Thông\r\ntin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thị\r\nxã, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có\r\nliên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| \r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN,\r\nCẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số: 20/2019/QĐ-UBND\r\nngày 23 tháng 10 năm 2019 của UBND tỉnh\r\nHậu Giang)
1. Quy định này quy định\r\nvề chế độ nhuận bút, thù lao đối với Đài Truyền thanh cấp huyện\r\nvà cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
\r\n\r\n2. Các nội dung khác liên\r\nquan đến chế độ nhuận bút, thù lao không quy định trong văn bản này thực hiện\r\ntheo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đối tượng hưởng nhuận\r\nbút
\r\n\r\na) Tác giả hoặc chủ sở hữu\r\nquyền tác giả có tác phẩm được phát trên Đài Truyền thanh cấp\r\nhuyện, cấp xã;
\r\n\r\nb) Biên kịch, đạo diễn,\r\nquay phim, kỹ thuật dựng hình, nhạc sỹ (không kể phần nhạc qua băng tư liệu) đối\r\nvới Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã.
\r\n\r\nc) Những người thuộc đơn\r\nvị sử dụng tác phẩm (trong biên chế hoặc hợp đồng) và cộng tác viên sáng tạo\r\ntác phẩm.
\r\n\r\n2. Đối tượng hưởng thù\r\nlao
\r\n\r\na) Người sưu tầm, người\r\ncung cấp tác phẩm, văn bản, tài liệu, Trưởng Đài, Phó Trưởng\r\nĐài Truyền thanh, phóng viên, phát thanh viên, biên tập viên, kỹ thuật\r\nviên, đạo diễn chương trình và nhân viên Đài Truyền\r\nthanh cấp huyện, cấp xã và các đối tượng khác có liên quan đến sản phẩm được\r\nphát trên Đài Truyền thanh cấp huyện, cấp xã như biên tập,\r\nkiểm duyệt nội dung, thu dựng chương trình, đọc chương trình, kiểm tra trước\r\nkhi phát sóng.
\r\n\r\nb) Ngoài các đối tượng\r\nquy định tại Khoản 2 Điều này, những người tham gia thực hiện các công việc có\r\nliên quan đến tác phẩm, tùy theo mức độ đóng góp được đơn vị sử dụng tác phẩm\r\ntrả thù lao thông qua hợp đồng thỏa thuận.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Nhuận bút: Là\r\nkhoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả\r\nkhi tác phẩm được sử dụng.
\r\n\r\n2. Quỹ nhuận bút:\r\nLà khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trích lập theo quy định để chi trả nhuận\r\nbút, thù lao và các lợi ích vật chất khác.
\r\n\r\n3. Nhuận bút khuyến\r\nkhích: Là khoản tiền do bên sử dụng tác phẩm trả thêm cho tác giả nhằm khuyến\r\nkhích tác giả sáng tạo tác phẩm thuộc loại đề tài và những trường hợp đặc biệt\r\nkhác.
\r\n\r\n4. Thù lao: Là khoản\r\ntiền do bên sử dụng tác phẩm trả cho người thực hiện công việc có liên quan đến\r\ntác phẩm tại quy định này.
\r\n\r\n5. Biên tập: Là việc\r\nrà soát, hoàn thiện nội dung và hình thức bản thảo để sử dụng.
\r\n\r\n6. Tin viết: Phản\r\nánh, tường thuật sự kiện; phân tích các báo cáo, văn bản quy phạm pháp luật mới;\r\ncó sự so sánh đánh giá các sự kiện; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn, ngắn gọn, súc\r\ntích, dễ hiểu đúng theo tôn chỉ mục đích, theo Luật báo chí hiện hành.
\r\n\r\n7. Bài viết: Có sự\r\ntổng hợp, so sánh, phát hiện vấn đề mới; sử dụng ngôn ngữ chuyên môn nhưng phải\r\ndễ đọc, dễ hiểu và đúng theo Luật báo chí hiện hành.
\r\n\r\n8. Chương trình truyền thanh trực\r\ntiếp: Là chương trình được diễn ra\r\nđồng thời với thời gian mà chương trình đó được phát trên Đài Truyền thanh cấp\r\nhuyện và cấp xã.
\r\n\r\nĐiều\r\n4. Giá trị hệ số nhuận bút, thù lao
\r\n\r\n1. Giá trị một đơn vị hệ\r\nsố nhuận bút đối với tác phẩm được sử dụng bằng 10% mức tiền lương cơ sở theo\r\nquy định hiện hành.
\r\n\r\n2. Giá trị một đơn vị hệ\r\nsố thù lao bằng 10% mức tiền lương cơ sở theo quy định hiện hành.
\r\n\r\nĐiều\r\n5. Nhuận bút khuyến khích
\r\n\r\n1. Tác giả của tác phẩm\r\ndành cho thiếu nhi, dân tộc thiểu số hưởng thêm 10% - 20% nhuận bút của tác phẩm\r\nđó.
\r\n\r\n2. Tác giả của tác phẩm\r\nthực hiện trong điều kiện đặc biệt như thiên tai, nguy hiểm, đi lại đặc biệt\r\nkhó khăn được hưởng thêm tối đa bằng 70% mức nhuận bút của tác phẩm đó.
\r\n\r\n3. Tác giả là người Kinh\r\nviết trực tiếp bằng tiếng của người dân tộc thiểu số; người dân tộc thiểu số viết\r\ntrực tiếp bằng tiếng của dân tộc thiểu số khác hưởng thêm 30% - 50% nhuận bút của\r\ntác phẩm đó.
\r\n\r\n\r\n\r\nNHUẬN BÚT ĐỐI\r\nVỚI ĐÀI TRUYỀN THANH CẤP HUYỆN VÀ CẤP XÃ
\r\n\r\nĐiều\r\n6. Nhuận bút, thù lao đối với Đài Truyền thanh cấp huyện
\r\n\r\n1.\r\nKhung nhuận bút, thù lao
\r\n\r\n| \r\n Nhóm \r\n | \r\n \r\n Thể loại \r\n | \r\n \r\n Hệ số nhuận bút tối đa \r\n | \r\n
| \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tin, trả lời bạn nghe\r\n đài, tin thu thanh (có trích dẫn phát biểu nhân vật). \r\n | \r\n \r\n 0,2 - 0,5 \r\n | \r\n
| \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Bài viết: Chính luận\r\n (xã luận, bình luận, chuyên luận); bài tổng hợp; gương người tốt\r\n việc tốt, gương điển hình tiên tiến trong các phong trào thi đua... \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 2 \r\n | \r\n
| \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phóng sự, ký, bài phỏng\r\n vấn, bài phản ánh \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 2 \r\n | \r\n
| \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản hoàn chỉnh 01\r\n câu chuyện truyền thanh (thời lượng từ 8 đến 15 phút); tác phẩm văn học;\r\n nghiên cứu, hướng dẫn khoa học, giáo dục. \r\n | \r\n \r\n 1 - 2 \r\n | \r\n
| \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Âm nhạc (ca khúc - trả\r\n cho người thực hiện ca khúc, hoặc diễn tấu nhạc cụ) \r\n | \r\n \r\n 0,5 - 1 \r\n | \r\n
| \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Chương trình truyền\r\n thanh, phát thanh trực tiếp, tọa đàm, giao lưu… \r\n | \r\n \r\n 2 - 5 \r\n | \r\n
| \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Duyệt chương trình \r\n | \r\n \r\n Trưởng đài: 10% Phó đài: 7% trên tổng mức nhuận bút, thù lao của tác giả được\r\n hưởng phải trả trong tháng \r\n | \r\n
| \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Biên tập 01 chương\r\n trình \r\n | \r\n \r\n 0,1 - 0,3 \r\n | \r\n
| \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phát thanh viên 01\r\n chương trình \r\n | \r\n \r\n 0,1 - 0,3 \r\n | \r\n
| \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Kỹ thuật dựng 01 chương\r\n trình \r\n | \r\n \r\n 0,2 - 0,4 \r\n | \r\n
| \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Quay phim 01 sự kiện \r\n | \r\n \r\n 0,1 - 0,3 \r\n | \r\n
2. Cách tính nhuận bút
\r\n\r\nNhuận bút = Hệ số nhuận\r\nbút x giá trị một đơn vị hệ số nhuận bút.
\r\n\r\n3. Thù lao đối với chương\r\ntrình của Đài Truyền thanh cấp huyện
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị quyết định\r\nmức chi trả thù lao cho những người thực hiện chương trình (duyệt chương trình,\r\nbiên tập, phát thanh viên, kỹ thuật dựng chương trình truyền thanh) tối đa\r\nkhông quá 10% thù lao tổng số nhuận bút của tác giả được hưởng phải trả trong\r\ntháng.
\r\n\r\nThủ trưởng đơn vị căn cứ\r\nvào chất lượng, thể loại, khung hệ số nhuận bút và quỹ nhuận bút của đơn vị\r\nđể quyết định hệ số nhuận bút, thù lao phù hợp nhưng không vượt quá hệ số tại\r\nkhung nhuận bút, thù lao.
\r\n\r\n4. Những quy định khác
\r\n\r\nTác phẩm phát nhiều lần\r\ntrên sóng hưởng nhuận bút theo thỏa thuận trong hợp đồng nhưng không vượt quá 30%\r\nso với mức sử dụng lần đầu.
\r\n\r\nĐiều\r\n7. Nhuận bút, thù lao đối với Đài Truyền thanh cấp xã
\r\n\r\nNhuận bút, thù lao và mức\r\nhỗ trợ cho kỹ thuật trực đài trong các chương trình của Đài Truyền\r\nthanh cấp xã bằng 30% - 70% định mức nhuận bút, thù lao của khung nhuận bút Đài Truyền thanh cấp huyện.
\r\n\r\nĐiều\r\n8. Nguồn kinh phí chi trả nhuận bút
\r\n\r\n1. Nguồn kinh phí chi trả\r\nnhuận bút được hình thành từ các nguồn sau:
\r\n\r\na) Kinh phí từ ngân sách\r\ncấp cho các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp;
\r\n\r\nb) Nguồn thu từ quảng\r\ncáo, các hoạt động dịch vụ;
\r\n\r\nc) Nguồn hỗ trợ, tài trợ\r\ncủa các tổ chức, cá nhân trong và ngoài tỉnh;
\r\n\r\nd) Nguồn kinh phí đóng\r\ngóp của các đơn vị tham gia chuyên mục và các nguồn kinh phí khác;
\r\n\r\nđ) Việc lập dự toán, quản\r\nlý và quyết toán nguồn kinh phí chi trả nhuận bút thực hiện theo quy định hiện\r\nhành.
\r\n\r\n2. Căn cứ vào chức năng,\r\nnhiệm vụ được giao, hàng năm nguồn kinh phí chi trả cho nhuận bút trình UBND cấp\r\nhuyện và cấp xã phê duyệt.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều\r\n9. Trách nhiệm chi trả nhuận bút, thù lao
\r\n\r\n1. Chậm nhất 60 ngày, kể\r\ntừ ngày tác phẩm được đăng tải, công bố, bên sử dụng tác phẩm phải chi trả tiền\r\nnhuận bút cho tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định.
\r\n\r\n2. Trường hợp cơ quan sử\r\ndụng tác phẩm đã liên hệ, thông báo ít nhất 3 lần trong một quý cho người hưởng\r\nnhuận bút, thù lao nhưng không nhận được thông tin phản hồi từ người hưởng nhuận\r\nbút thì sau thời gian trên cơ quan sử dụng tác phẩm được quyền từ chối chi trả.
\r\n\r\nĐiều\r\n10. Trách nhiệm thi hành
\r\n\r\n1. Sở Thông tin và Truyền\r\nthông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, giám\r\nsát việc thực hiện Quy định này.
\r\n\r\n2. UBND huyện, thị xã,\r\nthành phố xem xét cân đối đảm bảo ngân sách phù hợp cho Đài\r\nTruyền thanh cấp huyện; chỉ đạo Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn cân đối\r\nđảm bảo ngân sách phù hợp cho Đài Truyền thanh cấp xã theo quy định.
\r\n\r\nTrong quá trình tổ chức,\r\ntriển khai thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, các cơ quan, đơn vị, tổ chức\r\nkịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh\r\nxem xét, quyết định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
| Số hiệu | 20/2019/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Hậu Giang |
| Ngày ban hành | 23/10/2019 |
| Người ký | Đồng Văn Thanh |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 20/2019/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Hậu Giang |
| Ngày ban hành | 23/10/2019 |
| Người ký | Đồng Văn Thanh |
| Ngày hiệu lực | |
| Tình trạng |