Số hiệu | 2912/GDĐT-CĐGD |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/08/2016 |
Người ký | Lê Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2912/GDĐT-CĐGD \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 31 tháng 8 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Kính gửi: \r\n | \r\n \r\n - Trưởng Phòng Giáo dục và Đào tạo, Chủ\r\n tịch CĐGD Quận, Huyện; | \r\n
\r\n\r\n
Phần 1: HƯỚNG DẪN HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
\r\n(Đối với các cơ sở giáo dục ngoài công lập và Công ty cổ phần)
Ban Giám đốc Sở Giáo\r\ndục-Đào tạo, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh đã ký công\r\nvăn liên tịch số 2614/GDĐT-CĐGD ngày 19 tháng 8 năm 2015, thống nhất hướng dẫn\r\nvề tổ chức và nội dung các bước tiến hành Hội nghị Người lao động trong ngành\r\ntừ năm học 2015-2016.
\r\n\r\nĐề nghị Thủ trưởng\r\nđơn vị, Hội đồng quản trị phối hợp Ban Chấp hành CĐCS cùng cấp tổ chức Hội nghị\r\nNgười lao động năm học 2016-2017 thực hiện đầy đủ, nghiêm túc và thực chất các\r\nnội dung chủ yếu của công văn trên, chậm nhất là ngày 15/11/2016 phải hoàn\r\nthành và báo cáo kết quả thực hiện về Công đoàn Giáo dục Thành phố.
\r\n\r\nTrong quá trình thực\r\nhiện có phát sinh vướng mắc đề nghị liên hệ với Công đoàn Giáo dục Thành phố để\r\nđược hướng dẫn kịp thời.
\r\n\r\nPhần 2: HƯỚNG DẪN HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC,\r\nVIÊN CHỨC
\r\n(Đối với các cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập)
Căn cứ Nghị định số\r\n04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt\r\nđộng của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị\r\nđịnh số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong\r\nhoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số\r\n204/CĐN-CSPL ngày 22/8/2016 của Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Việt Nam về\r\nviệc hướng dẫn Công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ trong\r\nhoạt động của cơ quan, đơn vị; tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức,\r\nhội nghị người lao động;
\r\n\r\nGiám đốc Sở Giáo dục\r\nvà Đào tạo, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục thành phố Hồ Chí Minh thống nhất\r\nhướng dẫn về tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; xây dựng và thực\r\nhiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị trong ngành như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tất cả các cơ quan,\r\ntrường học và đơn vị (sau đây gọi tắt là cơ quan, đơn vị) trong ngành đều phải\r\ntổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi tắt là hội nghị)\r\nhàng năm để cán bộ công chức, viên chức, người lao động (sau đây gọi tắt là CB,\r\nCC, VC) trực tiếp tham gia đóng góp ý kiến về quản lý và xây dựng cơ quan, đơn\r\nvị trong sạch, vững mạnh.
\r\n\r\n2. Hội nghị được tổ chức\r\ndân chủ, thiết thực, bảo đảm các nội dung quy định tại Điều 5 Nghị định số\r\n04/2015/NĐ-CP của Chính phủ.
\r\n\r\n3. Hội nghị được tổ chức\r\nhợp lệ khi có ít nhất 2/3 tổng số CB, CC, VC (bao\r\ngồm cả đại biểu là người lao động làm việc theo hợp đồng lao động quy định tại Nghị\r\nđịnh 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực hiện chế độ hợp đồng\r\nmột số loại công việc trong cơ quan hành chính Nhà nước, đơn vị sự nghiệp) của cơ quan, đơn vị hoặc ít nhất 2/3 tổng số đại biểu được\r\ntriệu tập có mặt dự hội nghị. Nghị quyết, quyết định của hội nghị được thông\r\nqua khi có trên 50% số người dự hội nghị tán thành và nội dung không trái với\r\nqui định của pháp luật.
\r\n\r\n4. Hình\r\nthức hội nghị:
\r\n\r\n* Hội\r\nnghị thường kỳ: Tổ chức mỗi năm học/năm một lần.
\r\n\r\n- Đối với\r\ntrường học, Hội nghị tổ chức vào đầu năm học mới (kết thúc trước 15/11).
\r\n\r\n- Đối với\r\nđơn vị hành chính, Hội nghị tổ chức vào cuối năm cũ, đầu năm mới dương lịch\r\n(kết thúc vào cuối tháng 02).
\r\n\r\n* Hội\r\nnghị bất thường: Tổ chức khi có 1/3 CB, CC, VC của cơ quan, đơn vị hoặc Ban\r\nchấp hành Công đoàn cơ quan, đơn vị yêu cầu hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị\r\nthấy cần thiết.
\r\n\r\n5. Thành\r\nphần tham dự hội nghị:
\r\n\r\n- Hội\r\nnghị toàn thể: Đối với cơ quan, đơn vị có số CB, CC, VC từ 200 người trở xuống.
\r\n\r\n- Hội\r\nnghị đại biểu: Đối với cơ quan, đơn vị có số CB, CC, VC trên 200 người;\r\nhoặc có từ 200 người trở xuống nhưng làm việc phân tán trên địa bàn rộng hoặc\r\nvì lý do nghiệp vụ không thể bỏ vị trí làm việc: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị\r\nthống nhất với công đoàn cơ quan, đơn vị quyết định thành phần tham dự hội nghị\r\nlà toàn thể cán bộ, công chức, viên chức hoặc đại biểu cho phù hợp với đặc điểm\r\ntình hình của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n6. Đại\r\nbiểu đương nhiên và bầu đại biểu tham dự hội nghị:
\r\n\r\n- Đại\r\nbiểu đương nhiên là đại diện của cấp tổ chức hội nghị, gồm: Người đứng đầu, cấp\r\nphó của người đứng đầu, Bí thư cấp ủy, Chủ tịch Công đoàn, Trưởng ban Thanh tra\r\nnhân dân, Chủ tịch Hội cựu chiến binh (nếu có), Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản\r\nHồ Chí Minh (nếu có), Trưởng ban nữ công hoặc cán bộ phụ trách ban nữ công.
\r\n\r\n- Việc\r\nbầu đại biểu tham dự hội nghị được tiến hành tại hội nghị của các đơn vị tổ,\r\nphòng, khoa thuộc cơ quan, đơn vị thông qua hình thức biểu quyết hoặc bỏ phiếu\r\nkín do hội nghị quyết định theo đa số. Người trúng cử phải được trên 50% tổng\r\nsố người dự hội nghị bầu và lấy theo nguyên tắc từ cao xuống thấp cho đến khi\r\nđủ số đại biểu được phân bổ.
\r\n\r\n- Người\r\nđứng đầu cơ quan, đơn vị phối hợp với công đoàn cơ quan, đơn vị thống nhất,\r\nquyết định số lượng đại biểu tham dự hội nghị bảo đảm số lượng tối thiểu như\r\nsau:
\r\n\r\n+ Cơ\r\nquan, đơn vị có tổng số CB, CC, VC trên 200 đến đủ 300 người; hoặc có từ 200\r\nngười trở xuống nhưng làm việc phân tán trên địa bàn rộng hoặc vì lý do nghiệp\r\nvụ không thể bỏ vị trí làm việc: Bầu ít nhất 1/3 CB, CC, VC của cơ quan, đơn vị\r\nlà đại biểu tham dự hội nghị.
\r\n\r\n+ Cơ\r\nquan, đơn vị có tổng số CB, CC, VC trên 300 người: Ngoài số đại biểu tối thiểu\r\nphải bầu, cứ 10 người thì bầu thêm ít nhất 01 đại biểu (tính từ người thứ 301\r\ntrở đi).
\r\n\r\nVí dụ: Trường\r\nCao đẳng X có 450 cán bộ, công chức, viên chức, người lao động (làm việc theo\r\nhợp đồng lao động quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP). Số đại biểu tối\r\nthiểu được bầu dự Hội nghị CBCCVC được tính như sau:
\r\n\r\n\r\n 300 \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n 450-300 \r\n | \r\n \r\n = 100 +\r\n 15 = 115 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
7. Trong quá\r\ntrình chuẩn bị, triển khai hội nghị, ban tổ chức hội nghị phải thường xuyên báo\r\ncáo xin ý kiến chỉ đạo của Cấp ủy cơ sở, đồng thời cần tranh thủ ý kiến phối\r\nhợp chỉ đạo của công đoàn cấp trên trực tiếp. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo phải thông báo bằng thư mời trước một tuần với Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo và Công đoàn Giáo dục Thành phố để sắp xếp cử cán bộ tham\r\ndự tại cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nII. Nội\r\ndung và các bước tiến hành:
\r\n\r\nA. Công\r\ntác chuẩn bị tổ chức hội nghị:
\r\n\r\n1. Họp\r\ntrù bị:
\r\n\r\nNgười\r\nđứng đầu cơ quan, đơn vị triệu tập họp trù bị để thống nhất chủ trương, thông\r\nqua kế hoạch, mục tiêu, nội dung hội nghị; dự kiến thời gian tổ chức hội nghị;\r\ndự kiến số lượng đại biểu triệu tập và phân bổ cho từng đơn vị bảo đảm cơ cấu,\r\nthành phần công bằng, hợp lý nếu là hội nghị triệu tập đại biểu.
\r\n\r\nThành\r\nphần dự họp là đại diện của cấp tổ chức hội nghị, gồm: Người đứng đầu, Bí thư\r\ncấp ủy, Chủ tịch công đoàn, thủ trưởng một số đơn vị Tổ, Phòng, Khoa có liên\r\nquan.
\r\n\r\na. Người\r\nđứng đầu cơ quan, đơn vị chuẩn bị các văn bản, báo cáo sau:
\r\n\r\n- Báo cáo\r\nkiểm điểm việc thực hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp\r\nluật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị\r\ntrong năm học/năm qua, cần bám sát nghị quyết đã đề ra để đánh giá đúng thành\r\ntích đạt được, những mặt tồn tại yếu kém cần khắc phục, chỉ ra được những\r\nnguyên nhân khách quan và chủ quan, trách nhiệm thuộc về tập thể, cá nhân nào.
\r\n\r\n- Báo cáo\r\nkiểm điểm việc thực hiện nghị quyết hội nghị năm học/năm qua và những quy định\r\nvề thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Báo cáo\r\nđánh giá, tổng kết và kiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị\r\ntrong việc thực hiện kế hoạch công tác năm học/năm.
\r\n\r\n- Báo cáo\r\nphương hướng, nhiệm vụ thực hiện trong năm học/năm mới, cần nêu chỉ tiêu, biện\r\npháp cụ thể; tập trung các biện pháp nhằm nâng cao chất lượng giáo dục, cải\r\ntiến lề lối làm việc, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí, chăm lo\r\ncải thiện đời sống vật chất tinh thần cho CB, CC, VC, phát huy dân chủ trong\r\nhoạt động của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nb. Ban\r\nchấp hành công đoàn cơ quan chuẩn bị văn bản, báo cáo sau:
\r\n\r\n- Báo cáo\r\ntổng kết phong trào thi đua; nội dung xét khen thưởng và dự kiến nội dung phát\r\nđộng phong trào thi đua trong năm học/năm mới; dự thảo bản giao ước thi đua.
\r\n\r\n- Hướng\r\ndẫn cách tiến hành hội nghị từ các đơn vị Tổ, Phòng, Khoa trực thuộc tiến tới\r\nhội nghị CB, CC, VC cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Chỉ đạo\r\nBan Thanh tra Nhân dân (sau đây gọi tắt là Ban TTND) chuẩn bị báo cáo tổng kết\r\nnăm học/năm qua và chương trình công tác, hoạt động của Ban TTND năm học/năm\r\nmới đồng thời dự kiến nhân sự bầu hoặc bổ sung vào Ban TTND (nếu khuyết hoặc\r\nhết nhiệm kỳ).
\r\n\r\n- Dự kiến\r\nđề xuất với Người đứng đầu khen thưởng cá nhân, tập thể của cơ quan, đơn vị có\r\nthành tích trong công tác và biện pháp cải tiến điều kiện làm việc, nâng cao\r\nđời sống của CB, CC, VC trong cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nc) Ngoài\r\ncác văn bản, báo cáo nêu tại Điểm a, b Khoản này, Người đứng đầu thống nhất với công\r\nđoàn cơ quan, đơn vị quyết định các nội dung công khai tại hội nghị hoặc những\r\nnội dung lấy ý kiến CB, CC, VC tại hội nghị theo quy định tại Điều 7, Điều 9\r\nNghị định số 04/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n2. Tổ\r\nchức lấy ý kiến cán bộ chủ chốt và triệu tập hội nghị:
\r\n\r\na. Nội\r\ndung lấy ý kiến: Dự kiến số lượng đại biểu triệu tập và phân bổ cho các đơn vị,\r\nthời gian tổ chức hội nghị và dự thảo các văn bản, báo cáo nêu tại Điểm a, b\r\nKhoản 1 Mục A.
\r\n\r\nb. Thành\r\nphần lấy ý kiến là đại diện của cấp tổ chức hội nghị, gồm: Người\r\nđứng đầu, cấp phó của người đứng đầu, Ban thường vụ công đoàn (hoặc Ban chấp\r\nhành công đoàn nếu không có Ban thường vụ công đoàn), Bí thư cấp ủy, Chủ tịch\r\nHội Cựu chiến binh (nếu có), Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (nếu\r\ncó), Trưởng ban TTND, Trưởng ban nữ công hoặc cán bộ phụ trách ban nữ công,\r\nngười đứng đầu các đơn vị Tổ, Phòng, Khoa thuộc cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nc. Người\r\nđứng đầu phối hợp với công đoàn cơ quan, đơn vị tổng hợp,\r\ntiếp thu ý kiến và hoàn chỉnh dự thảo các văn bản, báo cáo để lấy ý kiến tại\r\nhội nghị của các đơn vị Tổ, Phòng, Khoa theo quy định tại Khoản 3 Mục A; quyết\r\nđịnh triệu tập hội nghị.
\r\n\r\n3. Tiến\r\nhành hội nghị tại các đơn vị tổ, phòng, khoa thuộc cơ quan, đơn vị:
\r\n\r\nNgười\r\nđứng đầu các đơn vị Tổ, Phòng, Khoa thuộc cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp với\r\ncông đoàn cùng cấp tổ chức hội nghị tại đơn vị Tổ, Phòng, Khoa mình để tổng\r\nkết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ trong năm học/năm qua, phương hướng\r\nnhiệm vụ năm học/năm mới; việc triển khai những quy định về thực hiện dân chủ\r\ntại đơn vị; thảo luận, cho ý kiến đối với dự thảo các văn bản, báo cáo được gửi\r\nxin ý kiến; bầu đại biểu dự hội nghị của cơ quan, đơn vị (nếu tổ chức hội nghị\r\nđại biểu); bình xét khen thưởng; kiến nghị, đề xuất.
\r\n\r\nChủ tọa\r\nhội nghị tại đơn vị Tổ, Phòng, Khoa thuộc cơ quan, đơn vị gồm Người đứng đầu\r\nTổ, Phòng, Khoa và Tổ trưởng công đoàn (Chủ tịch công đoàn bộ phận). Chủ tọa cử\r\nthư ký ghi biên bản hội nghị.
\r\n\r\n4. Người\r\nđứng đầu và công đoàn cơ quan, đơn vị căn cứ kết quả hội nghị tại Khoản\r\n3 Mục A để tổng hợp ý kiến, hoàn chỉnh các văn bản, báo cáo đưa ra hội nghị của\r\ncơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nB. Tổ\r\nchức hội nghị:
\r\n\r\n1. Đoàn\r\nChủ tịch và thư ký hội nghị:
\r\n\r\n- Đoàn\r\nChủ tịch gồm Người đứng đầu và Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị. Tùy theo\r\ntính chất, yêu cầu cần thiết mà Đoàn Chủ tịch có Bí thư cấp ủy cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTrường\r\nhợp Người đứng đầu hoặc Chủ tịch công đoàn cơ quan, đơn vị đang trong thời gian\r\nthi hành kỷ luật hình thức từ khiển trách trở lên, tập thể lãnh đạo hoặc Ban\r\nthường vụ công đoàn cơ quan, đơn vị (hoặc Ban chấp hành công đoàn nếu không có\r\nBan thường vụ công đoàn) cử đại diện tham gia Đoàn chủ tịch.
\r\n\r\n- Thư ký\r\nhội nghị do Đoàn Chủ tịch cử và thực hiện nhiệm vụ theo phân công của Đoàn Chủ\r\ntịch.
\r\n\r\n2. Chương\r\ntrình, nội dung hội nghị:
\r\n\r\n2.1. Nghi\r\nthức khai mạc:
\r\n\r\n- Tuyên\r\nbố lý do - Giới thiệu đại biểu.
\r\n\r\n- Báo cáo\r\nsố lượng CB, CC, VC dự hội nghị.
\r\n\r\n- Giới\r\nthiệu Đoàn Chủ tịch hội nghị.
\r\n\r\n- Mời\r\nĐoàn Chủ tịch lên chủ trì hội nghị.
\r\n\r\n2.2. Nội\r\ndung hội nghị gồm:
\r\n\r\n- Đoàn\r\nChủ tịch cử thư ký hội nghị và mời lên vị trí làm việc.
\r\n\r\n- Người\r\nđứng đầu, Chủ tịch công đoàn trình bày các văn bản, báo cáo theo phân công.
\r\n\r\n- Cán bộ,\r\ncông chức, viên chức dự hội nghị thảo luận các văn bản, báo cáo; đề xuất, kiến\r\nnghị (nếu có).
\r\n\r\n- Người\r\nđứng đầu, Chủ tịch công đoàn giải đáp thắc mắc, kiến nghị của CB, CC, VC đối\r\nvới các nội dung thuộc thẩm quyền, bàn các biện pháp cải tiến điều kiện làm\r\nviệc, nâng cao đời sống của CB, CC, VC trong cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Trưởng\r\nban TTND trình bày báo cáo hoạt động của Ban TTND trong năm học/năm qua và\r\nchương trình công tác năm học/năm mới.
\r\n\r\n- Bầu mới\r\nhoặc kiện toàn Ban TTND (nếu có).
\r\n\r\n- Thông\r\nqua Quy chế chi tiêu nội bộ hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế chi tiêu nội bộ của\r\ncơ quan, đơn vị (nếu có).
\r\n\r\n- Tổ chức\r\nkhen thưởng cá nhân, tập thể của cơ quan, đơn vị có thành tích trong công tác;\r\nphát động phong trào thi đua.
\r\n\r\n- Ký kết\r\ngiao ước thi đua giữa người đứng đầu với tổ chức công đoàn.
\r\n\r\n- Thông\r\nqua nghị quyết hội nghị.
\r\n\r\n+ Thư ký\r\nbáo cáo toàn văn dự thảo nghị quyết hội nghị.
\r\n\r\n+ Đoàn\r\nChủ tịch lấy ý kiến biểu quyết của hội nghị.
\r\n\r\n- Phát\r\nbiểu chỉ đạo của cấp trên (nếu có).
\r\n\r\n- Ban Tổ\r\nchức tuyên bố kết thúc hội nghị.
\r\n\r\n3. Kinh\r\nphí tổ chức Hội nghị được bố trí từ nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên của cơ quan,\r\nđơn vị.
\r\n\r\n4. Tổ\r\nchức thực hiện nghị quyết Hội nghị:
\r\n\r\n- Người\r\nđứng đầu phối hợp với Công đoàn cơ quan, đơn vị phổ biến, hướng dẫn, đôn đốc,\r\ntổ chức triển khai thực hiện nghị quyết hội nghị; cử đầu mối để phối hợp, theo\r\ndõi, đề xuất xử lý kịp thời những phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.
\r\n\r\n- Định kỳ\r\n6 tháng (hoặc mỗi học kỳ) một lần, Người đứng đầu phối hợp với Công đoàn cơ\r\nquan, đơn vị tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện nghị quyết hội nghị;\r\nthông báo kết quả kiểm tra, đánh giá đến toàn thể CB, CC, VC trong cơ quan, đơn\r\nvị.
\r\n\r\nIII.\r\nNhững nội dung cần lưu ý:
\r\n\r\n1. Về Quy\r\nchế dân chủ cơ sở:
\r\n\r\nQuy chế\r\ndân chủ cơ sở được Ban Chấp hành công đoàn tham gia ý kiến soạn thảo nội dung\r\n(hoặc sửa đổi, bổ sung) và thống nhất bằng văn bản, gửi Người đứng đầu cơ quan,\r\nđơn vị xem xét trình hội nghị.
\r\n\r\n1.1. Về\r\nnội dung: phải cụ thể, rõ ràng, phù hợp với đặc điểm thực tế của cơ quan,\r\nđơn vị; phải được hội nghị CB, CC, VC cấp Tổ, Phòng, Khoa bàn bạc, thảo luận\r\nđóng góp ý kiến và được biểu quyết thông qua trong hội nghị CB, CC, VC của đơn\r\nvị; Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký quyết định ban hành.
\r\n\r\n1.2. Về\r\ncông khai: Người đứng đầu cơ quan, đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng kinh phí\r\nngân sách nhà nước, kinh phí khác phải thực hiện 3 công khai, theo đúng\r\nmẫu quy định tại Thông tư số 09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2009 của Bộ Giáo dục và\r\nĐào tạo.
\r\n\r\n1.2.1.\r\nNội dung công khai:
\r\n\r\n+ Công khai\r\nchất lượng đào tạo;
\r\n\r\n+ Công khai\r\ncác điều kiện CSVC, đội ngũ GV;
\r\n\r\n+ Công khai\r\nthu chi tài chính:
\r\n\r\n* Dự\r\ntoán, quyết toán một số nội dung chi chủ yếu: mua sắm trang thiết bị, phương\r\ntiện làm việc, chi sửa chữa lớn tài sản cố định, chi hội nghị; việc công khai\r\ncác nội dung chi khác do Người đứng đầu cơ quan, đơn vị quy định.
\r\n\r\n* Công khai\r\ncăn cứ thu, mục đích thu, đối tượng thu, mức thu, nội dung chi (đối với việc\r\nthu và sử dụng các khoản đóng góp của tổ chức, cá nhân)
\r\n\r\n1.2.2.\r\nĐối tượng công khai: CB, CC, VC; học sinh, sinh viên; cha mẹ học sinh.
\r\n\r\n1.2.3.\r\nThời điểm công khai: xác định cụ thể thời điểm nào công khai cho từng nội dung công\r\nkhai (1.2.1) kèm kế hoạch công khai các nội dung trong năm học/năm.
\r\n\r\n1.2.4.\r\nHình thức công khai: công bố trong hội nghị CB, CC, VC của đơn vị đồng thời niêm yết\r\ntại đơn vị 90 ngày, kể từ ngày niêm yết và các hình thức công khai khác cho các\r\nđối tượng CMHS, HSSV.
\r\n\r\n1.3. Về\r\nĐối thoại: bổ sung nội dung mới trong Quy chế dân chủ cơ sở “Quy định về đối\r\nthoại tại nơi làm việc” theo quy định tại Khoản 1, Điều 63, Chương V Bộ luật\r\nlao động năm 2012 và quy định tại Khoản 4, Điều 10, Chương II Luật Công đoàn\r\n2012, qua đó xác định “đối thoại tại nơi làm việc nhằm chia sẻ thông tin, tăng\r\ncường sự hiểu biết giữa Người đứng đầu cơ quan, đơn vị và CB, CC, VC để xây\r\ndựng mối quan hệ hài hòa, ổn định, tiến bộ tại nơi làm việc”;
\r\n\r\nXác định\r\nrõ mục đích, hình thức đối thoại và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm\r\nviệc, quy định rõ trách nhiệm của tổ chức công đoàn và Người đứng đầu cơ quan,\r\nđơn vị trong tổ chức đối thoại;
\r\n\r\nXác định\r\nthời điểm quy định định kỳ tổ chức đối thoại trong năm học/năm (có thể 2\r\nlần/năm, trong Hội nghị CB, CC, VC và sau khi kết thúc Học kỳ I).
\r\n\r\n1.4. Đối với\r\nnhững cơ quan, đơn vị có sự thay đổi Người đứng đầu hoặc Chủ tịch CĐCS thì tổ\r\nchức trao đổi ý kiến trong Ban Chấp hành và thống nhất với Người đứng đầu cơ\r\nquan, đơn vị để tạo sự đồng thuận cao, trước khi Người đứng đầu ký ban hành.
\r\n\r\n2. Về Quy\r\nchế chi tiêu nội bộ:
\r\n\r\n- Các cơ\r\nquan, đơn vị đã được giao thực hiện quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo tinh\r\nthần Nghị định số 43/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 25/4/2006 thì Người đứng đầu\r\nxây dựng, ký quyết định ban hành và tổ chức phổ biến, triển khai thực hiện quy\r\nchế chi tiêu nội bộ trong cơ quan, đơn vị (theo phụ lục hướng dẫn nội dung xây\r\ndựng quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị sự nghiệp thực hiện chế độ tự chủ ban\r\nhành kèm theo Thông tư số 71/2006/TT-BTC ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính) sau\r\nkhi đã tổ chức thảo luận rộng rãi dân chủ, công khai trong cơ quan, đơn vị (tập\r\nthể CB, CC, VC cơ quan, đơn vị bàn bạc, đóng góp ý kiến) và có ý kiến thống\r\nnhất bằng văn bản của Ban Chấp hành công đoàn cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Ban\r\nchấp hành CĐCS có trách nhiệm lập dự trù kinh phí hoạt động của Ban TTND hàng\r\nnăm, theo tinh thần Thông tư liên tịch số 40/2006/TTLT ngày 12/5/2006 của Bộ\r\nTài chính, Ban Thường trực UBTWMTTQ Việt Nam và Tổng LĐLĐ Việt Nam hướng dẫn về\r\nkinh phí bảo đảm hoạt động của Ban TTND thể hiện cụ thể thù lao trách nhiệm cho\r\ncác thành viên Ban TTND, trao đổi thống nhất với Người đứng đầu cơ quan, đơn vị\r\nvà quy định cụ thể trong quy chế chi tiêu nội bộ để thực hiện.
\r\n\r\n3. Về\r\ncông tác Thanh tra Nhân dân:
\r\n\r\n3.1. Ban\r\nchấp hành CĐCS hướng dẫn Ban TTND thực hiện báo cáo tổng kết hoạt\r\nđộng của Ban TTND năm học/năm vừa qua, xây dựng chương trình, kế hoạch hoạt\r\nđộng năm học/năm mới.
\r\n\r\nNội dung\r\nbáo cáo chủ yếu:
\r\n\r\n* Tổng\r\nkết:
\r\n\r\n+ Kết quả\r\ngiám sát việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà\r\nnước, nhiệm vụ công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị; việc thực hiện các chế\r\nđộ, chính sách đối với CB, CC, VC theo quy định của pháp luật (đối chiếu với các\r\nchỉ tiêu đã đề ra trong nghị quyết hội nghị).
\r\n\r\n+ Kết quả\r\ngiám sát việc thực hiện Quy chế chi tiêu nội bộ; việc sử dụng kinh phí hoạt\r\nđộng từ nguồn ngân sách nhà nước, sử dụng các quỹ; việc chấp hành chế độ quản\r\nlý tài chính, tài sản và công tác tự kiểm tra tài chính của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n+ Kết quả\r\ngiám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, nội quy cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n+ Kết quả\r\ngiám sát việc tiếp dân, nhận và xử lý đơn, thư khiếu nại, tố cáo; việc giải\r\nquyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền của Người đứng đầu cơ quan, đơn vị;\r\nviệc thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, xử lý tố cáo đã có hiệu lực\r\npháp luật tại cơ quan, đơn vị; việc thực hiện các kết luận, quyết định xử lý về\r\nthanh tra, kiểm tra của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; việc xử lý các vụ việc\r\ntham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n* Kế\r\nhoạch:
\r\n\r\nCăn cứ\r\nvào phạm vi giám sát của Ban TTND (được quy định tại Hướng dẫn số 349/HD-CĐGD\r\nngày 26/12/2014 của Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành phố về tổ chức và\r\nhoạt động của Ban TTND trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập\r\nthuộc Ngành Giáo dục và Đào tạo thành phố Hồ Chí Minh và tình hình thực tế của\r\ncơ quan, đơn vị để xây dựng kế hoạch giám sát trong năm học/năm mới.
\r\n\r\n3.2. Ban\r\nChấp hành CĐ mời Ban TTND tham dự hội nghị Ban Chấp hành để nghe Ban\r\nTTND báo cáo kết quả hoạt động năm học/năm vừa qua và phương hướng nhiệm vụ kế\r\nhoạch công tác năm học/năm mới. Báo cáo tổng kết và kế hoạch công tác của Ban\r\nTTND phải được Ban chấp hành CĐ thông qua và được hội nghị cấp Tổ, Phòng, Khoa\r\nthảo luận, góp ý trước khi báo cáo trong hội nghị cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n3.3. Về\r\ntổ chức bầu, bãi nhiệm Ban TTND:
\r\n\r\n- Đối với\r\ncác cơ quan, đơn vị mà Ban TTND đã hết nhiệm kỳ, Ban chấp hành CĐCS căn cứ vào\r\nsố lượng CB, CC, VC để dự kiến số lượng thành viên Ban TTND trình hội nghị\r\nquyết định; căn cứ vào tiêu chuẩn, số lượng thành viên Ban TTND ở cơ quan, đơn\r\nvị để dự kiến giới thiệu danh sách những người ứng cử, những người được đề cử\r\ndo CB, CC, VC giới thiệu thông qua hội nghị cấp Tổ, Phòng, Khoa để tổ chức bầu\r\nBan TTND trong hội nghị cơ quan, đơn vị bằng hình thức bỏ phiếu kín.
\r\n\r\n- Đối với\r\nthành viên Ban TTND không hoàn thành nhiệm vụ hoặc không còn được tín nhiệm\r\n(trong nhiệm kỳ của Ban TTND) thì Ban chấp hành CĐ đề nghị hội nghị bãi nhiệm\r\nvà bầu người khác thay thế.
\r\n\r\n- Đối với\r\ncác cơ quan, đơn vị khuyết ủy viên Ban TTND mà chưa hết nhiệm kỳ thì tổ chức\r\nbầu bổ sung cho đủ số lượng.
\r\n\r\n- Số\r\nthành viên của Ban TTND là số lẻ. Sau khi có kết quả bầu Ban TTND hoặc kết\r\nquả bầu bổ sung Ban TTND trong vòng 5 ngày, Ban chấp hành CĐ tổ chức cuộc họp\r\nvới các thành viên Ban TTND để bầu trưởng, phó ban (nếu có); ra văn bản công\r\nnhận Ban TTND và thông báo cho CB, CC, VC cơ quan, đơn vị biết.
\r\n\r\n- Nhân sự\r\ndự kiến Ban TTND hoặc bổ sung thành viên Ban TTND phải được Ban Chấp hành CĐ\r\nbáo cáo cấp ủy cùng cấp và có ý kiến về nhân sự của cấp ủy.
\r\n\r\n4. Về\r\nNghị quyết hội nghị:
\r\n\r\nBan Chấp\r\nhành CĐCS phối hợp với Người đứng đầu cơ quan, đơn vị tham khảo nội dung mẫu\r\nnghị quyết và tình hình thực tế cơ quan, đơn vị để xây dựng dự thảo nghị quyết\r\nhội nghị. Nội dung Nghị quyết cần chi tiết, cụ thể, rõ ràng và được hội nghị\r\ncấp Tổ, Phòng, Khoa thảo luận, góp ý trước khi xin ý kiến biểu quyết thông qua\r\ntrong hội nghị cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nNghị\r\nquyết Hội nghị phải được biểu quyết thông qua và được ghi rõ tỷ lệ biểu quyết trong\r\nbiên bản hội nghị.
\r\n\r\n5. Về\r\ntrang trí hội nghị:
\r\n\r\nChú ý các\r\nchi tiết: trang trí, giới thiệu Đoàn Chủ tịch, cử thư ký, dự thảo nghị quyết,\r\nphát động thi đua, khen thưởng … phải có sự chuẩn bị chu đáo trước khi tổ chức\r\nhội nghị.
\r\n\r\n* Phần\r\ntrang trí: phông nền trên Hội trường
\r\n\r\nIV. Công\r\nviệc cần thực hiện sau hội nghị:
\r\n\r\n1. Đoàn\r\nChủ tịch và thư ký hội nghị có trách nhiệm hoàn chỉnh các văn kiện theo nghị\r\nquyết hội nghị; Người đứng đầu cơ quan, đơn vị ký ban hành chính thức; giao cho\r\nBan Chấp hành công đoàn cơ quan, đơn vị thông báo kết quả hội nghị, triển khai\r\nnghị quyết hội nghị đến toàn thể CB, CC, VC của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n2. Tạo\r\nđiều kiện để Ban TTND hoạt động theo pháp luật và bảo đảm cho công đoàn thực\r\nhiện quyền kiểm tra theo Luật Công đoàn.
\r\n\r\n3. Người\r\nđứng đầu phối hợp với Ban Chấp hành công đoàn cơ quan, đơn vị thực hiện báo cáo\r\nkết quả hội nghị ngắn gọn kèm theo các tài liệu hội nghị, danh sách Ban TTND\r\n(nếu bầu mới hoặc bổ sung) nộp về chính quyền và công đoàn cấp trên trực tiếp, chậm\r\nnhất là 10 ngày sau khi kết thúc hội nghị.
\r\n\r\n4. Tất cả\r\nhồ sơ của hội nghị cơ quan, đơn vị, biên bản hội nghị cấp tổ, phòng, khoa, biên\r\nbản kiểm phiếu, phiếu bầu Ban TTND (niêm phong cẩn thận) phải được tập hợp và\r\nlưu trữ đầy đủ tại cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nV. Xây\r\ndựng và thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động cơ quan, đơn vị:
\r\n\r\nCăn cứ\r\nquy định tại Nghị định số 04/2015/NĐ-CP và Thông tư số 01/2016/TT-BNV, Công\r\nđoàn cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất với Người đứng đầu cơ quan, đơn vị thành\r\nlập Tổ biên soạn xây dựng Quy chế dân chủ rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc xây\r\ndựng mới Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTrong quá\r\ntrình tham gia xây dựng quy chế dân chủ, công đoàn cơ quan, đơn vị lựa chọn\r\nthành viên tham gia tổ biên soạn xây dựng quy chế dân chủ và chủ động đề xuất\r\nđưa vào quy chế dân chủ những nội dung cụ thể hóa quy định pháp luật về trách\r\nnhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và của CB, CC, VC trong việc thực hiện\r\ndân chủ trong hoạt động nội bộ của cơ quan, đơn vị, gồm:
\r\n\r\n- Những\r\nviệc phải công khai để CB, CC, VC biết;
\r\n\r\n- Những\r\nviệc CB, CC, VC tham gia ý kiến, người đứng đầu cơ quan quyết định;
\r\n\r\n- Những\r\nviệc CB, CC, VC giám sát, kiểm tra;
\r\n\r\n- Trách\r\nnhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và của CB, CC, VC trong quan hệ và\r\ngiải quyết công việc với công dân, cơ quan, tổ chức có liên quan;
\r\n\r\n- Quan hệ\r\ngiữa người đứng đầu cơ quan, đơn vị với cơ quan cấp trên và với cơ quan, đơn vị\r\ncấp dưới.
\r\n\r\nCông đoàn\r\ncơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, phối hợp với người đứng đầu cơ quan, đơn vị\r\ntổ chức thực hiện và thường xuyên kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy chế dân\r\nchủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị; định kỳ hằng năm tổng hợp, đánh giá,\r\nbáo cáo kết quả công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện dân chủ trong hoạt\r\nđộng của cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nTrên đây\r\nlà một số nội dung hướng dẫn việc tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên\r\nchức; xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị\r\ntrong ngành áp dụng kể từ năm học 2016-2017 trở đi, đề nghị Thủ trưởng các đơn\r\nvị, Hiệu trưởng các trường phối hợp với công đoàn cùng cấp khẩn trương tổ chức\r\nthực hiện. Trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc đề nghị báo về Công\r\nđoàn Giáo dục Thành phố để được hướng dẫn kịp thời.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n TM. BAN\r\n THƯỜNG VỤ | \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n
\r\n SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n \r\n \r\n \r\n
| \r\n \r\n TP. Hồ\r\n Chí Minh, ngày tháng năm 20… \r\n | \r\n
Để tham\r\nkhảo xây dựng cho phù hợp với thực tế của đơn vị
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢN KÝ KẾT GIAO ƯỚC THI ĐUA TẬP\r\nTHỂ
\r\n\r\nNăm/Năm học 20… - 20…
\r\n\r\nCăn cứ\r\nchỉ tiêu kế hoạch và các nhiệm vụ năm/năm học 20… - 20…;
\r\n\r\nThực hiện\r\nkế hoạch thi đua của Tổ, của Trường (đơn vị) ………… năm/năm học 20… - 20…;
\r\n\r\nHiệu\r\ntrưởng (Giám đốc) và Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở ký giao ước thi đua năm/năm\r\nhọc 20… - 20…, như sau:
\r\n\r\nI. Phấn\r\nđấu đạt các chỉ tiêu và nhiệm vụ sau:
\r\n\r\n1. Các\r\nnhiệm vụ trọng tâm của đơn vị năm/năm học 20… - 20…:
\r\n\r\n- Tiếp\r\ntục đổi mới công tác quản lý giáo dục (đổi mới cơ chế tổ chức, công tác quản\r\nlý, phương pháp giảng dạy và học tập, công tác kiểm tra đánh giá, công tác thi\r\nđua khen thưởng, ứng dụng CNTT, công tác thông tin tuyên truyền…), đảm bảo dân\r\nchủ, thống nhất; tăng quyền tự chủ cho các tổ chuyên môn…; coi trọng quản lý\r\nchất lượng.
\r\n\r\n- Đổi mới\r\nmạnh mẽ và đồng bộ các yếu tố cơ bản của giáo dục và đào tạo.
\r\n\r\n- Các nội\r\ndung khác…………………………………………………………………
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………………
\r\n\r\n2. Về\r\ncông tác xây dựng Đảng, xây dựng tổ chức bộ máy:
\r\n\r\n- Số\r\nlượng Đảng viên đạt …….% trên tổng số CB, CC, VC của trường (đơn vị),
\r\n\r\n- Số CB,\r\nCC, VC có trình độ lý luận chính trị sơ cấp: …., đạt…..%
\r\n\r\n- Số CB,\r\nCC, VC có trình độ lý luận chính trị trung cấp trở lên: …., đạt…..%
\r\n\r\n- Chi bộ\r\nđạt Trong sạch vững mạnh, triển khai quán triệt, thực hiện Chỉ thị 05- CT/TW\r\nngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong\r\ncách Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- …….%\r\nCB, CC, VC đạt lao động tiên tiến; …..% giáo viên đạt GV dạy giỏi cấp trường\r\n(đơn vị).
\r\n\r\n- Các nội\r\ndung khác……………………………………………………………………
\r\n\r\n3. Một số\r\nnhiệm vụ công tác khác:
\r\n\r\nCủng cố,\r\nphát huy vai trò tích cực của Ban công tác GD chính trị tư tưởng đạo đức trong\r\nnhà trường (đơn vị). Tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động của các đoàn thể\r\nquần chúng: Công đoàn nắm vững tâm tư tình cảm, hoàn cảnh của mỗi CB, CC, VC;\r\nchăm lo bảo vệ lợi ích hợp pháp cho người lao động. Đoàn TNCS trường (đơn vị)\r\ntích cực giáo dục lý tưởng sống, kỹ năng sống cho đoàn viên thanh niên.
\r\n\r\nII. Các\r\ndanh hiệu thi đua phấn đấu đạt được trong năm/năm học 20… - 20…:
\r\n\r\n1. Về tập\r\nthể:
\r\n\r\n- Tập thể\r\ntrường (đơn vị) : Tập thể lao động tiên tiến
\r\n\r\n\r\nTập thể lao động xuất sắc cấp Thành phố.
\r\n\r\n- Chi bộ :\r\nTrong sạch vững mạnh.
\r\n\r\n- Công\r\nđoàn : Vững mạnh…….
\r\n\r\n- Đoàn\r\nThanh niên : Vững mạnh……..
\r\n\r\n2. Về cá\r\nnhân:
\r\n\r\n- Lao\r\nđộng tiên tiến : Trên …..%
\r\n\r\n- CSTĐ\r\ncấp Ngành : …..%
\r\n\r\n- Phấn\r\nđấu có CSTĐ cấp TP: ……%
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n HỌ\r\n VÀ TÊN \r\n | \r\n \r\n LĐTT \r\n | \r\n \r\n CSTĐ CS \r\n | \r\n \r\n CSTĐ TP \r\n | \r\n \r\n CĐV\r\n Xuất sắc \r\n | \r\n \r\n PHỤ NỮ 2 GIỎI \r\n | \r\n \r\n GĐNGVH \r\n | \r\n \r\n GHI\r\n CHÚ \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n TM. BAN CHẤP HÀNH\r\n CĐCS | \r\n \r\n
| \r\n
\r\n\r\n
\r\n SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n \r\n \r\n
Để tham khảo xây dựng Nghị quyết phù hợp\r\n với thực tế của đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
\r\n\r\nNĂM\r\nHỌC/NĂM 20……..\r\n- 20……..
\r\n\r\nCăn cứ các nội dung\r\nquy định của Bộ Luật lao động và Luật Công đoàn 2012 ;
\r\n\r\nCăn cứ Điều 05 Nghị\r\nđịnh số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về việc thực hiện\r\ndân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp\r\ncông lập;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị\r\nđịnh số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn số\r\n204/CĐN-CSPL ngày 22/8/2016 của Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Việt Nam về\r\nviệc hướng dẫn Công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ trong\r\nhoạt động của cơ quan, đơn vị; tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức,\r\nhội nghị người lao động;
\r\n\r\nCăn cứ Công văn liên\r\ntịch số ngày /8/2016 của Sở GD&ĐT và Công đoàn Giáo dục Thành phố\r\nHồ Chí Minh hướng dẫn về tổ chức Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức; xây\r\ndựng và thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan, đơn vị;
\r\n\r\nCăn cứ các biên bản\r\ngóp ý dự thảo nhiệm vụ năm học 20.... - 20.… và nội dung các quy chế mới (hoặc sửa đổi, bổ\r\nsung) đã được Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức các tổ (phòng, khoa) của\r\nđơn vị thông qua ngày ....\r\ntháng .... năm 20.... ;
\r\n\r\nSau khi nghe các báo\r\ncáo, tham luận góp ý bổ sung, toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người\r\nlao động của đơn vị, nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung\r\nchính như sau :
\r\n\r\nI. VỀ NHIỆM VỤ NĂM\r\nHỌC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
\r\n\r\nPhát huy những kết\r\nquả, thành tích và các kinh nghiệm của năm học/năm 20.... - 20.…, thực hiện yêu cầu\r\nđổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; tiếp tục phát triển cơ sở vật\r\nchất và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa,\r\nhiện đại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương\r\npháp dạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp. Trong năm học/năm 20.... - 20.… đơn vị thống nhất tập\r\ntrung thực hiện các nhiệm vụ và các chỉ tiêu đã được Hội nghị biểu quyết thông\r\nqua như sau:
\r\n\r\n1. Về Phương hướng\r\nnhiệm vụ năm học:
\r\n\r\n▪ Những nội dung đã\r\nthống nhất : Gồm các điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
\r\n\r\n(theo nội dung các\r\nĐiều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học/năm đã được báo cáo trước\r\nHội nghị)
\r\n\r\n▪ Những nội dung cần\r\nsửa đổi, bổ sung : (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n2. Về Giải pháp thực\r\nhiện:
\r\n\r\n▪ Những nội dung đã\r\nthống nhất: Gồm các Điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
\r\n\r\n(theo nội dung các\r\nĐiều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học/năm đã được báo cáo trước\r\nHội nghị)
\r\n\r\n▪ Những nội dung cần\r\nsửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n2. Về các chỉ tiêu\r\nphấn đấu:
\r\n\r\n▪ Những nội dung đã\r\nthống nhất : Gồm các Điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….
\r\n\r\n(theo nội dung các\r\nĐiều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học năm đã được báo cáo trước\r\nHội nghị)
\r\n\r\n▪ Những nội dung cần\r\nsửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\nII. VỀ NỘI DUNG QUY\r\nCHẾ DÂN CHỦ, Hội\r\nnghị đã biểu quyết thống nhất:
\r\n\r\n1. Tiếp tục thực hiện (có cập\r\nnhật thời điểm) Quy chế Dân chủ cơ sở đã được ban hành theo quyết định số :\r\n................, ngày .... tháng .... năm ........ của Thủ trưởng đơn\r\nvị. Quy chế này gồm : ........\r\nChương\r\nvà .....\r\nĐiều
\r\n\r\n2. Các nội dung mới và các nội dung\r\nsửa đổi, bổ sung gồm có :
\r\n\r\n(ghi\r\ncụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
\r\n\r\n- Về nội dung 3 Công\r\nkhai (theo Thông tư 09 của Bộ GD&ĐT ngày 07/05/2009)
\r\n\r\n- Về nội dung đối\r\nthoại (theo quy định của Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn năm 2012)
\r\n\r\n- Các nội dung khác :
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\nIII. VỀ NỘI DUNG QUY\r\nCHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ, Hội nghị đã biểu quyết thống nhất:
\r\n\r\n1. Tiếp tục thực hiện (có cập\r\nnhật thời điểm) Quy chế Chi tiêu nội bộ đã được ban hành theo quyết định số\r\n: ................, ngày .... tháng .... năm ........ của Thủ trưởng đơn\r\nvị. Quy chế này gồm : ........\r\nChương\r\nvà .....\r\nĐiều
\r\n\r\n2. Các nội dung mới và các nội dung\r\nsửa đổi, bổ sung gồm có :
\r\n\r\n(ghi\r\ncụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\n- ………..
\r\n\r\nLưu ý: Chế độ trả trợ cấp\r\nthôi việc đối với các trường hợp đơn vị tự ký HĐLĐ từ 01/01/2009 trở về trước
\r\n\r\nIV. VỀ CÁC DANH HIỆU\r\nTHI ĐUA CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CỦA TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN, Hội nghị đã biểu\r\nquyết thống nhất :
\r\n\r\n▪ Đơn vị đạt danh\r\nhiệu : .............................................................
\r\n\r\n▪ Chi Bộ đạt danh\r\nhiệu : .............................................................
\r\n\r\n▪ Công đoàn cơ sở đạt\r\ndanh hiệu : .............................................................
\r\n\r\n▪ Đoàn TNCS đạt danh\r\nhiệu : .............................................................
\r\n\r\n▪ Số tổ đạt danh hiệu\r\n“Tổ tiên tiến” : ………\r\ntổ
\r\n\r\n▪ Số tổ đạt danh hiệu\r\n“Tổ xuất sắc” : ………\r\ntổ
\r\n\r\n- Tỉ lệ cá nhân đạt\r\ndanh hiệu “Lao động tiên tiến” : ……… %
\r\n\r\n- Số cá nhân đạt danh\r\nhiệu Chiến sĩ thi đua
\r\n\r\n+ Cấp Ngành (cấp cơ\r\nsở) : ………\r\nngười
\r\n\r\n+ Cấp thành phố : ……… người
\r\n\r\n+ Cấp toàn quốc : ……… người
\r\n\r\n▪ Số Tổ Công đoàn đạt\r\ndanh hiệu “Tổ công đoàn xuất sắc” : ……… tổ
\r\n\r\n▪ Số cán bộ, đoàn\r\nviên đạt danh hiệu “Đoàn viên xuất sắc” : ……… người
\r\n\r\n▪ Số cán bộ, đoàn\r\nviên công đoàn ưu tú giới thiệu cho Đảng : ……… người
\r\n\r\nV. TRÁCH NHIỆM CỦA\r\nTHỦ TRƯỞNG, CÔNG ĐOÀN VÀ CB, CC, VC:
\r\n\r\n1. Trách nhiệm của\r\nThủ trưởng:
\r\n\r\n- Giao nhiệm vụ, chỉ\r\ntiêu, kế hoạch cụ thể cho từng Tổ; kiểm tra các bộ phận thực hiện theo chương\r\ntrình, kế hoạch đã đặt ra và giải quyết những phát sinh mới sau Hội nghị;
\r\n\r\n- Tạo điều kiện thuận\r\nlợi cho CB, CC, VC hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao;
\r\n\r\n- Thực hiện đầy đủ,\r\nkịp thời các chính sách như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi cho CB, CC, VC;\r\nThực hiện công khai tài chính, phúc lợi của đơn vị theo quy định của Bộ Tài\r\nchính và nội dung 3 công khai của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2009;
\r\n\r\n- Tạo điều kiện để\r\nBan TTND của đơn vị hoạt động theo Luật Thanh tra 2010, thực hiện đầy đủ chế độ\r\ncho các thành viên Ban TTND và bảo đảm cho Công đoàn thực hiện quyền kiểm tra\r\ntheo các Điều 10, 11 và 14 của Luật Công đoàn 2012.
\r\n\r\n- Cùng Ban Chấp hành\r\nCông đoàn, định kỳ 6 tháng (hoặc mỗi học kỳ) một lần tổ chức kiểm tra, đánh giá\r\nkết quả thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở và Nghị quyết Hội nghị của đơn vị, tổ\r\nchức “Đối thoại” với CB, CC, VC để rút kinh nghiệm, bổ sung giải pháp mới và\r\nđịnh ra những việc tiếp tục thực hiện.
\r\n\r\n2. Trách nhiệm của\r\nBan Chấp hành Công đoàn:
\r\n\r\n- Phối hợp với chính\r\nquyền tổ chức các đợt thi đua, theo dõi phong trào, sơ kết, tổng kết kịp thời;\r\nvận động toàn thể CB, CC, VC hoàn thành tốt công tác được giao;
\r\n\r\n- Cùng chính quyền\r\ntham gia quản lý, giám sát các hoạt động của đơn vị theo luật Công đoàn, thực\r\nhiện đầy đủ các chỉ tiêu đề ra;
\r\n\r\n- Hướng dẫn, đôn đốc,\r\nkiểm tra việc thực hiện Nghị quyết hội nghị; phát hiện và kiến nghị với Thủ\r\ntrưởng các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt Nghị quyết;
\r\n\r\n- Chỉ đạo Ban TTND\r\ncủa đơn vị thực hiện quyền giám sát, kiểm tra theo quy định của pháp luật (kết\r\nquả giám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ, về thực hiện nội dung 3 công khai,\r\nvề Quy chế chi tiêu nội bộ và Nghị quyết Hội nghị của đơn vị);
\r\n\r\n- Phối hợp cùng chính\r\nquyền chăm lo cải thiện đời sống cho đội ngũ CB, CC, VC;
\r\n\r\n- Cùng với Thủ trưởng\r\nđơn vị, định kỳ 6 tháng (hoặc mỗi học kỳ) một lần tổ chức kiểm tra, đánh giá\r\ntình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, nội dung thực hiện công khai, Quy\r\nchế chi tiêu nội bộ, Nghị quyết Hội nghị và phong trào thi đua, thông báo cho\r\ntoàn thể CB, CC, VC của đơn vị được biết; phối hợp tổ chức đối thoại giữa Thủ\r\ntrưởng đơn vị và CB, CC, VC trong đơn vị.
\r\n\r\n3) Trách nhiệm của\r\nCán bộ, Công chức, Viên chức:
\r\n\r\n- Đoàn kết, phấn đấu\r\nhoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công trên cương vị công tác của\r\nmình, góp phần xây dựng đơn vị phát triển;
\r\n\r\n- Nghiêm chỉnh chấp\r\nhành đầy đủ mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước và nội quy, quy\r\nchế làm việc của cơ quan, đơn vị; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và bảo\r\nđảm thông tin chính xác, kịp thời;
\r\n\r\n- Thực hiện các quy\r\nđịnh về nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp, quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong\r\nhoạt động nghề nghiệp và những việc không được làm theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n- Có tinh thần trách\r\nnhiệm trong công tác, giữ vững kỷ cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công. Nâng cao\r\ntính chủ động, tinh thần tự học, tự rèn, giữ gìn và bảo vệ tài sản chung;
\r\n\r\n- Tích cực phản ánh\r\nkịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây\r\ndựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.
\r\n\r\nVI. TRÁCH NHIỆM VÀ\r\nHIỆU LỰC THI HÀNH:
\r\n\r\n1) Chính quyền và Công\r\nđoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết Nghị quyết này; có trách nhiệm thi hành những\r\nvấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh thần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ,\r\nphải chịu trách nhiệm trước tập thể CB, CC, VC của đơn vị và cấp trên.
\r\n\r\n2) Tập thể CB, CC, VC\r\ncủa đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.
\r\n\r\n3) Thay mặt cho Hội nghị
\r\n\r\n♦ Về đại diện Chính\r\nquyền : .............................................................
\r\n\r\n♦ Về đại diện Công\r\nđoàn : .............................................................
\r\n\r\nCùng ký tên trong bản\r\nNghị quyết này.
\r\n\r\n4) Nghị quyết này được\r\ntoàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày …./…./20.… cho đến khi có Nghị\r\nquyết mới.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Thủ trưởng đơn vị | \r\n \r\n Đại diện BCH/ CĐCS | \r\n
\r\n\r\n
\r\n SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n \r\n \r\n
Để tham khảo xây dựng Quy chế phù hợp với\r\n thực tế của đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tp. Hồ Chí Minh,\r\n ngày ......\r\n tháng ...... năm 20....... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ\r\nTRƯỜNG
\r\n(TRUNG TÂM, ĐƠN VỊ, CƠ QUAN)
(Ban\r\nhành kèm theo quyết định số /QĐ ngày tháng năm…. của Thủ trưởng đơn\r\nvị……)
\r\n\r\nCHƯƠNG\r\nI
\r\n\r\nQUY\r\nĐỊNH CHUNG
\r\n\r\nĐiều 1. Mục đích thực\r\nhiện dân chủ trong nhà trường:
\r\n\r\n1. Thực hiện tốt nhất,\r\ncó hiệu quả nhất những điều đã quy định trong Luật Giáo dục, Quyết định 04/2000/QĐ-BGD&ĐT,\r\nngày 01/03/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành quy chế thực hiện dân\r\nchủ trong hoạt động của nhà trường theo phương châm “Dân biết - Dân bàn - Dân\r\nlàm - Dân kiểm tra” và Thông tư 09/2009/BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về\r\nthực hiện “3 công khai - 4 kiểm tra” ; thực hiện có hiệu quả các nội dung quy\r\nđịnh trong Bộ Luật lao động, Luật Công đoàn 2012, Nghị định số 04/2015/NĐ-CP\r\nngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan\r\nhành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và Nghị định 60/NĐ-CP ngày\r\n19/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện dân chủ ở cơ sở tại nơi làm\r\nviệc.
\r\n\r\n2. Phát huy quyền làm\r\nchủ và huy động tiềm năng trí tuệ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao\r\nđộng (sau đây gọi tắt là CB, CC, VC) và nâng cao trách nhiệm của Thủ trưởng,\r\nngười đứng đầu trong nhà trường theo luật định; góp phần xây dựng đội ngũ CB,\r\nCC, VC là công bộc của nhân dân, có đủ phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức,\r\nlối sống, năng lực và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, làm việc có năng suất,\r\nchất lượng, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển và đổi mới của đất nước.
\r\n\r\n3. Phòng ngừa, ngăn chặn\r\nvà chống các hành vi tham nhũng, lãng phí, quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân\r\ndân.
\r\n\r\nĐiều 2. Nguyên tắc\r\nthực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường:
\r\n\r\n1. Thực hiện dân chủ\r\ntrong hoạt động của nhà trường phải gắn liền với việc bảo đảm sự lãnh đạo của\r\ntổ chức Đảng; chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ; phát huy vai trò của\r\nngười đứng đầu (Thủ trưởng) và của các tổ chức đoàn thể quần chúng của nhà\r\ntrường.
\r\n\r\n2. Dân chủ trong khuôn\r\nkhổ của Hiến pháp và pháp luật; kiên quyết xử lý những hành vi lợi dụng dân chủ\r\nvi phạm pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của CB, CC, VC và quyền làm\r\nchủ của nhân dân, cản trở việc thực hiện nhiệm vụ của nhà trường.
\r\n\r\nCHƯƠNG\r\nII
\r\n\r\nDÂN\r\nCHỦ TRONG NỘI BỘ NHÀ TRƯỜNG
\r\n\r\nMỤC\r\n1: TRÁCH NHIỆM CỦA THỦ TRƯỞNG VÀ CỦA CB, CC, VC
\r\n\r\nĐiều 3. Trách nhiệm\r\ncủa Thủ trưởng:
\r\n\r\n1. Thực hiện dân chủ\r\ntrong quản lý điều hành mọi hoạt động của nhà trường; trong quản lý, sử dụng,\r\nđào tạo, bồi dưỡng, thực hiện chế độ, chính sách đối với CB, CC, VC của nhà\r\ntrường.
\r\n\r\n2. Tổ chức các cuộc họp\r\ngiao ban định kỳ, hàng tháng, hàng quý và học kỳ để đánh giá kết quả thực hiện\r\ncác nhiệm vụ được giao và đề ra các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phải thực hiện\r\ntrong thời gian tới của của nhà trường. Cuối năm học, tổ chức đánh giá tổng kết\r\nhoạt động của nhà trường tại hội nghị CB, CC, VC.
\r\n\r\n3. Lắng nghe ý kiến phản\r\nánh, phê bình của CB, CC, VC. Khi CB, CC, VC đăng ký được gặp và có nội dung,\r\nlý do cụ thể thì sẽ bố trí thời gian thích hợp để gặp và trao đổi.
\r\n\r\n4. Ban hành quy chế quản\r\nlý trang thiết bị làm việc trong nhà trường bảo đảm thiết thực, hiệu quả, tiết\r\nkiệm; sử dụng tiết kiệm kinh phí được cấp; thực hiện đầy đủ các quy định về\r\ncông khai tài chính. Thực hiện việc mua sắm thiết bị, phương tiện và các tài\r\nsản của nhà trường theo đúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\n5. Thông báo công khai\r\ncho CB, CC, VC biết những việc được quy định tại Điều 5 của Quy chế này.
\r\n\r\n6. Thực hiện các biện\r\npháp phòng ngừa, ngăn chặn hành vi tham nhũng; xử lý và tạo điều kiện để cơ\r\nquan, tổ chức có thẩm quyền xử lý người có hành vi tham nhũng; nếu thiếu trách\r\nnhiệm để xảy ra tham nhũng trong nhà trường thì bị xử lý theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n7. Phối hợp với Ban Chấp\r\nhành Công đoàn nhà trường tổ chức đối thoại; tổ chức Hội nghị CB, CC, VC mỗi\r\nnăm một lần theo quy định của Nhà nước (cụ thể thời gian, thời điểm tổ\r\nchức).
\r\n\r\n8. Chỉ đạo việc cung cấp\r\nđầy đủ, kịp thời những thông tin, tài liệu, cách thức tổ chức thực hiện, trách\r\nnhiệm thực hiện và trách nhiệm giải trình những nội dung công việc trong nhà\r\ntrường quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy chế này, trừ những tài liệu mật theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\n9. Xem xét, giải quyết\r\nkịp thời theo quy định của pháp luật các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị của CB,\r\nCC, VC và kiến nghị của Ban Thanh tra nhân dân nhà trường; kịp thời báo cáo với\r\ncơ quan có thẩm quyền những vấn đề không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình.
\r\n\r\n10. Kịp thời xử lý người\r\ncó hành vi cản trở việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường và\r\nngười có hành vi trả thù, trù dập CB, CC, VC khiếu nại, tố cáo, kiến nghị theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 4. Trách nhiệm\r\ncủa CB, CC, VC:
\r\n\r\n1. Nghiêm chỉnh chấp\r\nhành nội quy, quy chế làm việc của nhà trường; thực hành tiết kiệm, chống lãng\r\nphí và bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời; thực hiện các quy định về nghĩa\r\nvụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp, quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong hoạt động nghề\r\nnghiệp và những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Chịu trách nhiệm\r\ntrước pháp luật, trước người phụ trách trực tiếp và trước người đứng đầu trong\r\nnhà trường về việc thi hành nhiệm vụ của mình. Trong khi thi hành công vụ, cán\r\nbộ, công chức được trình bày ý kiến, đề xuất việc giải quyết những vấn đề thuộc\r\nphạm vi trách nhiệm của mình khác với ý kiến của người phụ trách trực tiếp,\r\nnhưng vẫn phải chấp hành sự chỉ đạo và hướng dẫn của người phụ trách trực tiếp,\r\nđồng thời có quyền bảo lưu ý kiến và báo cáo lên cấp có thẩm quyền.
\r\n\r\nĐối với viên chức\r\nđược quyền từ chối thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ trái với quy định của pháp\r\nluật, được quyết định vấn đề mang tính chuyên môn gắn với công việc hoặc nhiệm\r\nvụ được giao.
\r\n\r\n3. Thực hiện phê bình và\r\ntự phê bình nghiêm túc, phát huy ưu điểm, có giải pháp sửa chữa khuyết điểm;\r\nthẳng thắn đóng góp ý kiến để xây dựng nội bộ nhà trường trong sạch, vững mạnh.
\r\n\r\n4. Đóng góp ý kiến vào\r\nviệc xây dựng các văn bản, đề án của nhà trường khi được yêu cầu.
\r\n\r\n5. Báo cáo người có thẩm\r\nquyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động của nhà trường.
\r\n\r\nMỤC\r\n2: NHỮNG VIỆC PHẢI CÔNG KHAI ĐỂ CB, CC, VC ĐƯỢC BIẾT
\r\n\r\nĐiều 5. Những việc\r\nphải công khai:
\r\n\r\n1. Chủ trương, chính\r\nsách của Đảng và pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của nhà trường.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai:
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n2. Kế hoạch công tác\r\nhàng năm, hàng quý, hàng tháng của nhà trường trong từng năm học.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai:
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n3. Kinh phí hoạt động\r\nhàng năm, bao gồm các nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp và các nguồn tài\r\nchính khác; quyết toán kinh phí hàng năm của nhà trường; tài sản, trang thiết\r\nbị của nhà trường; kết quả kiểm toán.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai:
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n4. Tuyển dụng, đào tạo,\r\nbồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm;\r\nhợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí làm việc,\r\nchấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước ngoài, giải quyết\r\nchế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức;\r\nkhen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với cán bộ, công chức, viên chức;\r\ncác đề án, dự án và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của nhà\r\ntrường.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai:
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n5. Các vụ việc tiêu cực,\r\ntham nhũng trong nhà trường đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của\r\nngười có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai:
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n6. Kết quả thanh tra,\r\nkiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ nhà trường.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai:
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n7. Các nội quy, quy chế\r\ncủa nhà trường.
\r\n\r\nNội dung này được\r\nthực hiện công khai :
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n8. Kết quả tiếp thu ý\r\nkiến của CB, CC, VC về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của người đứng\r\nđầu nhà trường đưa ra lấy ý kiến CB, CC, VC quy định tại Điều 6 của Quy chế\r\nnày.
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\n9. Văn bản chỉ đạo, điều\r\nhành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến công việc của nhà trường.
\r\n\r\n- Bằng hình thức: ……….. (chọn hình thức công\r\nkhai theo gợi ý sau khoản 9 điều này)
\r\n\r\n- Vào thời điểm: ……………………………………………………
\r\n\r\n- Công khai trong\r\nthời gian: ………..\r\nngày làm\r\nviệc
\r\n\r\n- Tại địa điểm: ………………………………………………………
\r\n\r\nGợi\r\ný: Những nội dung thuộc Điều 5 Mục 2 sẽ được công khai bằng một trong các hình\r\nthức sau :
\r\n\r\n- Niêm yết tại cơ\r\nquan.
\r\n\r\n- Thông tin trên\r\nWebsite của trường.
\r\n\r\n- Thông báo tại Hội\r\nnghị CB, CC, VC đầu năm học của trường.
\r\n\r\n- Thông báo bằng văn\r\nbản gửi toàn thể CB, CC, VC.
\r\n\r\n- Thông báo cho Tổ\r\ntrưởng công đoàn, Tổ trưởng chuyên môn và yêu cầu thông báo đến CB, CC, VC\r\ntrong tổ.
\r\n\r\n- Thông báo bằng văn\r\nbản đến Cấp ủy trực tiếp, Ban Chấp hành Công đoàn, nhà trường.
\r\n\r\nMỤC\r\n3: NHỮNG VIỆC CB, CC, VC THAM GIA Ý KIẾN, NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU NHÀ TRƯỜNG QUYẾT ĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 6.
\r\n\r\n* Những việc CB,\r\nCC, VC tham gia ý kiến:
\r\n\r\n1. Chủ trương, giải pháp\r\nthực hiện nghị quyết của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc\r\ncủa nhà trường.
\r\n\r\n2. Kế hoạch công tác\r\nhàng năm (năm học) của nhà trường.
\r\n\r\n3. Tổ chức phong trào\r\nthi đua của nhà trường.
\r\n\r\n4. Báo cáo sơ kết, tổng\r\nkết của nhà trường.
\r\n\r\n5. Các biện pháp cải\r\ntiến tổ chức, hoạt động và lề lối làm việc; phòng, chống tham nhũng, thực hành\r\ntiết kiệm, chống lãng phí, chống quan liêu, phiền hà, sách nhiễu nhân dân.
\r\n\r\n6. Kế hoạch tuyển dụng,\r\nđào tạo, bồi dưỡng; bầu cử, bổ nhiệm CB, CC, VC.
\r\n\r\n7. Thực hiện các chế độ,\r\nchính sách liên quan đến quyền và lợi ích của CB, CC, VC.
\r\n\r\n8. Các nội quy, quy chế\r\ncủa nhà trường.
\r\n\r\n* Hình thức tham gia\r\ný kiến:
\r\n\r\nCăn cứ đặc điểm, tính\r\nchất hoạt động và nội dung tham gia ý kiến, nhà trường áp dụng một trong ba\r\nhình thức tham gia ý kiến sau đây:
\r\n\r\n1. CB, CC, VC tham gia ý\r\nkiến trực tiếp hoặc tham gia ý kiến thông qua người đại diện với người đứng đầu\r\nnhà trường.
\r\n\r\n2. Thông qua hội nghị\r\nCB, CC, VC của nhà trường.
\r\n\r\n3. Phát phiếu hỏi ý kiến\r\ntrực tiếp, gửi dự thảo văn bản để CB, CC, VC tham gia ý kiến.
\r\n\r\nMỤC\r\n4: NHỮNG VIỆC CB, CC, VC GIÁM SÁT, KIỂM TRA
\r\n\r\nĐiều 7.
\r\n\r\n* Những việc CB, CC,\r\nVC giám sát, kiểm tra:
\r\n\r\n1. Thực hiện chủ\r\ntrương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước, kế hoạch công tác hàng\r\nnăm (năm học) của nhà trường.
\r\n\r\n2. Sử dụng kinh phí\r\nhoạt động, chấp hành chính sách, chế độ quản lý và sử dụng tài sản của nhà\r\ntrường.
\r\n\r\n3. Thực hiện các nội\r\nquy, quy chế của nhà trường.
\r\n\r\n4. Thực hiện các chế\r\nđộ, chính sách của Nhà nước về quyền và lợi ích của CB, CC, VC trong nhà\r\ntrường.
\r\n\r\n5. Giải quyết khiếu\r\nnại, tố cáo trong nội bộ nhà trường.
\r\n\r\n* Hình thức giám sát,\r\nkiểm tra:
\r\n\r\nNhà trường tổ chức để\r\ncán CB, CC, VC giám sát, kiểm tra thông qua ba hình thức sau đây:
\r\n\r\n1. Thông qua hoạt\r\nđộng của Ban Thanh tra nhân dân của nhà trường.
\r\n\r\n2. Thông qua kiểm\r\nđiểm công tác, tự phê bình và phê bình trong các cuộc họp định kỳ của nhà\r\ntrường.
\r\n\r\n3. Thông qua hội nghị\r\nCB, CC, VC của nhà trường.
\r\n\r\nMỤC\r\n5: NHỮNG VIỆC NGƯỜI HỌC, CHA MẸ HỌC SINH (hoặc NGƯỜI GIÁM HỘ HỢP PHÁP CỦA HỌC\r\nSINH) ĐƯỢC BIẾT VÀ THAM GIA Ý KIẾN
\r\n\r\nĐiều 8. Người học,\r\ncha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được biết những nội\r\ndung sau đây:
\r\n\r\n1. Chủ trương, chế độ\r\nchính sách của Nhà nước, của Ngành và những quy định của nhà trường đối với\r\nngười học.
\r\n\r\n2. Kết quả giảng dạy,\r\nhọc tập, kết quả thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi vào Đại học, Cao đẳng;\r\nKế hoạch tuyển sinh, biên chế năm học có liên quan đến học tập, rèn luyện sinh\r\nhoạt và các khoản đóng góp theo quy định (đối với trường TCCN và CĐ có đánh giá\r\nso sánh kết quả học tập, tốt nghiệp đầu ra và số đào tạo phục vụ yêu cầu của xã\r\nhội).
\r\n\r\n3. Chủ trương kế hoạch\r\ntổ chức cho người học phấn đấu gia nhập các tổ chức đoàn thể trong nhà trường.
\r\n\r\nNhững việc người học,\r\ncha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được tham gia ý\r\nkiến:
\r\n\r\n1. Nội quy học sinh và\r\nnhững quy định có liên quan đến người học.
\r\n\r\n2. Tổ chức phong trào thi\r\nđua.
\r\n\r\n3. Việc tổ chức giảng\r\ndạy, học tập trong nhà trường có liên quan đến quyền lợi của người học.
\r\n\r\nNhững nội dung trên\r\nđược công khai bàn bạc bằng những hình thức sau:
\r\n\r\n- Niêm yết công khai\r\nnhững quy định về tuyển sinh, nội dung quy chế học tập, lịch thi, kết quả thi\r\ntốt nghiệp, thi cao đẳng, đại học, lên lớp, hiệu suất đào tạo, tiêu chuẩn đánh\r\ngiá xếp loại học sinh, khen thưởng và kỷ luật; niêm yết công khai học phí, các\r\nkhoản thu khác theo quy định; thông tin trên website của trường, trung tâm, cơ\r\nsở giáo dục ….
\r\n\r\n- Định kỳ ít nhất\r\ntrong năm học 3 lần tổ chức Hội nghị cha mẹ học sinh để thông báo kế hoạch và\r\nnhiệm vụ năm học, trách nhiệm của cha mẹ học sinh, sự phối hợp giữa nhà trường\r\nvới gia đình người học, thông báo kết quả học tập, rèn luyện của người học.
\r\n\r\n- Giáo viên chủ nhiệm\r\nlớp là đại diện cho nhà trường tổ chức các hoạt động thực hiện dân chủ tại lớp\r\nmình, thường xuyên tiếp thu và tổng hợp ý kiến của học sinh và cha mẹ học sinh\r\nđể kịp thời phản ánh cho Thủ trưởng.
\r\n\r\n- Đặt hòm thư góp ý\r\nhoặc hình thức góp ý khác để học sinh, cha mẹ học sinh thuận lợi trong việc\r\nđóng góp ý kiến.
\r\n\r\nMỤC\r\n6: TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, ĐOÀN THỂ TRONG NHÀ TRƯỜNG
\r\n\r\nĐiều 9. Trách nhiệm\r\ncủa các tổ chức, đoàn thể trong nhà trường:
\r\n\r\nNgười đứng đầu các tổ\r\nchức, đoàn thể trong nhà trường là người đại diện cho tổ chức, đoàn thể đó có\r\ntrách nhiệm (cần cụ thể trách nhiệm Cấp ủy Chi bộ, Ban Chấp hành CĐCS,\r\nBan Chấp hành Đoàn trường) theo các nội dung:
\r\n\r\n1. Phối hợp với nhà\r\ntrường trong việc tham gia xây dựng, phối hợp tổ chức, thực hiện và giám sát\r\nviệc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
\r\n\r\n2. Nâng cao chất lượng\r\nsinh hoạt của các tổ chức, đoàn thể, dân chủ bàn bạc các chủ trương, biện pháp\r\nthực hiện các nhiệm vụ của nhà trường.
\r\n\r\n3. Ban Thanh tra Nhân\r\ndân có trách nhiệm thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ\r\ncơ sở, có trách nhiệm lắng nghe ý kiến của quần chúng, phát hiện những vi phạm\r\nQuy chế dân chủ trong nhà trường, báo cáo Ban Chấp hành CĐCS để đề nghị Thủ\r\ntrưởng giải quyết. Thủ trưởng không giải quyết được thì báo cáo lên cấp có thẩm\r\nquyền trong ngành theo phân cấp quản lý để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.
\r\n\r\nĐiều 10. Trách nhiệm\r\ncủa cha mẹ, người giám hộ và ban đại diện cha mẹ học sinh trong trường mầm non,\r\nphổ thông, giáo dục thường xuyên, trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng:
\r\n\r\n1. Ban đại diện cha mẹ\r\nhọc sinh có trách nhiệm tổ chức thu thập ý kiến đóng góp của các cha mẹ học\r\nsinh để cùng nhà trường giải quyết các vấn đề sau đây:
\r\n\r\n1.1 Nội dung công việc có\r\nliên quan đến sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình để giải quyết những việc có\r\nliên quan đến học sinh.
\r\n\r\n1.2 Vận động cha mẹ học\r\nsinh thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ mà học sinh được hưởng hoặc\r\nnghĩa vụ phải đóng góp theo quy định.
\r\n\r\n1.3 Vận động cha mẹ học\r\nsinh thực hiện các hoạt động xã hội hóa giáo dục ở địa phương.
\r\n\r\n2. Cha, mẹ hoặc người\r\ngiám hộ hợp pháp của học sinh có thể phản ánh, trao đổi, góp ý kiến trực tiếp\r\nvới nhà trường, với giáo viên hoặc thông qua Ban Đại diện cha mẹ học sinh về\r\nnhững vấn đề liên quan đến công tác giáo dục trong nhà trường.
\r\n\r\nCHƯƠNG\r\nIII
\r\n\r\nTỔ\r\nCHỨC THỰC HIỆN
\r\n\r\n- Quy chế này được\r\nxem xét, sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết của Hội nghị CB, CC, VC hàng năm (năm\r\nhọc).
\r\n\r\n- Các cá nhân, tổ\r\nchức, đoàn thể trong nhà trường thực hiện tốt Quy chế này sẽ được khen thưởng,\r\nvi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.
\r\n\r\n- Thủ trưởng có nhiệm\r\nvụ thực hiện và chỉ đạo thực hiện những quy định trong Quy chế này phù hợp thực\r\ntế của nhà trường.
\r\n\r\n- Quy chế này đã được\r\nbiểu quyết thông qua tại Hội nghị CB, CC, VC ngày …./…./20.… và có hiệu lực kể từ\r\nngày Thủ trưởng ký Quyết định ban hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n |
\r\n \r\n \r\n
Để tham khảo xây dựng Báo cáo phù hợp với\r\n thực tế của đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tp. Hồ Chí Minh,\r\n ngày ......\r\n tháng ...... năm 20....... \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÌNH HÌNH CB, CC, VC THAM DỰ HỘI NGHỊ CÁN BỘ,\r\nCÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NĂM HỌC/NĂM 20…….. - 20……..
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n01/2016/TT-BNV ngày 13/01/2016 của Bộ Nội vụ hướng dẫn một số nội dung của Nghị\r\nđịnh số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong\r\nhoạt động của cơ quan hành chính Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; Ban Tổ\r\nchức Hội nghị xin báo cáo tình hình CB, CC, VC tham dự như sau:
\r\n\r\n- Tổng số CB, CC, VC\r\ncủa cơ quan, đơn vị : ………………………. người
\r\n\r\n- Tổng số CB, CC, VC\r\nđược triệu tập : ………………………. người
\r\n\r\n- Tổng số CB, CC, VC\r\ncó mặt tham dự Hội nghị : ………… / ………… người
\r\n\r\nĐạt tỷ lệ \r\n : …………., …………. %
\r\n\r\nSố CB, CC, VC tham dự\r\nđảm bảo tỷ lệ theo quy định tại Khoản 5 và 6 Mục I Hướng dẫn số 2912/GDĐT-CĐGD\r\nngày 31 tháng 8 năm 2016 của Sở Giáo dục và Đào tạo, Công đoàn Giáo dục Thành\r\nphố về tổ chức hội nghị người lao động - hội nghị cán bộ, công chức, viên chức -\r\nxây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở trong hoạt động của cơ quan, đơn vị\r\nnăm học 2016-2017.
\r\n\r\nHội nghị Cán bộ, công\r\nchức, viên chức đơn vị …………………………………………., năm học/năm 20…… -20…… đủ điều kiện tiến\r\nhành.
\r\n\r\nBan Tổ chức xin báo\r\ncáo với hội nghị./.
\r\n\r\nBAN\r\nTỔ CHỨC HỘI NGHỊ
\r\n\r\n\r\n MẪU \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ:……………………… | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TP. Hồ Chí Minh,\r\n ngày tháng năm 20… \r\n | \r\n
\r\n\r\n
BIÊN BẢN HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN\r\nCHỨC
\r\nNĂM HỌC/NĂM 20___ - 20___
Hôm nay, ngày :\r\n…tháng …năm ……, vào lúc : …. giờ …….
\r\n\r\nTại phòng:……………………tập\r\nthể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
\r\n\r\nTổ (Phòng/Ban):\r\n………………………………………………………………
\r\n\r\nVới sự hiện diện của\r\n: ………… / …………… người ;
\r\n\r\nVắng mặt : ……… người,\r\ngồm :
\r\n\r\n- …………………………………………,\r\nlý do:……………………………
\r\n\r\n- …………………………………………,\r\nlý do:……………………………
\r\n\r\nTiến hành Hội nghị\r\ncán bộ, công chức, viên chức năm học/năm 20….- 20…., dưới sự chủ trì của Ông\r\n(Bà): ………………………… , Chức vụ:……………………………
\r\n\r\nTới dự Hội nghị còn\r\ncó đại diện của đơn vị gồm :
\r\n\r\n1- của Ông\r\n(Bà):……………………………, Chức vụ : …………………………
\r\n\r\n2- của Ông\r\n(Bà):……………………………, Chức vụ : …………………………
\r\n\r\nHội nghị đã chỉ định\r\ncủa Ông (Bà): …………………… làm Thư ký hội nghị.
\r\n\r\nNỘI DUNG HỘI NGHỊ
\r\n\r\n1- Ông (Bà) chủ trì\r\nbáo cáo lần lượt từng nội dung của các văn bản dự thảo do Chính quyền và Công\r\nđoàn đơn vị chuẩn bị để cán bộ, công chức, viên chức, lao động thảo luận, đóng\r\ngóp ý kiến và tham gia hiến kế các biện pháp thực hiện. Các bản dự thảo gồm :
\r\n\r\n- Báo cáo đánh giá,\r\ntổng kết việc thực hiện các nghị quyết, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp\r\nluật của Nhà nước có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị và\r\nkiểm điểm trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện\r\nkế hoạch công tác năm học/ năm qua;
\r\n\r\n- Dự thảo kiểm điểm\r\ntình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức và Quy chế\r\ndân chủ cơ sở năm học/ năm qua;
\r\n\r\n- Dự thảo phương\r\nhướng nhiệm vụ năm học/ năm mới;
\r\n\r\n- Dự thảo báo cáo\r\ntổng kết phong trào thi đua năm học/năm qua và nội dung phong trào thi đua,\r\ntiêu chuẩn thi đua năm học/ năm mới;
\r\n\r\n- Báo cáo công khai\r\ntài chính và quyết toán thu, chi ngân sách Nhà nước năm 20…;
\r\n\r\n- Dự thảo nội dung\r\nQuy chế chi tiêu nội bộ hoặc nội dung sửa đổi, bổ sung;
\r\n\r\n- Dự thảo nội dung\r\nQuy chế dân chủ cơ sở hoặc nội dung sửa đổi, bổ sung;
\r\n\r\n- Dự thảo báo cáo\r\nhoạt động và chương trình công tác của của Ban Thanh tra nhân dân năm học/năm\r\ntiếp theo;
\r\n\r\n- Dự kiến nhân sự bầu\r\nhoặc bầu bổ sung thành viên Ban Thanh tra nhân dân theo quy định của pháp luật\r\n(nếu có);
\r\n\r\n- Nội dung khác\r\n………………………………………………
\r\n\r\n2- Hội nghị thảo\r\nluận: (ghi cụ thể ý kiến từng người về nội dung tham gia, biện pháp, kiến nghị)
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n3- Ông (Bà) chủ trì\r\ntổng hợp các ý kiến đóng góp của hội nghị:
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………………..
\r\n\r\n4- Ông (Bà) chủ trì\r\nbáo cáo về các tiêu chuẩn, dự kiến số lượng Ban Thanh tra nhân dân của đơn vị\r\nnếu đã hết nhiệm kỳ hoặc bị khuyết (theo hướng dẫn của BCH CĐCS) và đề nghị Hội\r\nnghị cho ý kiến để giới thiệu đề cử nhân sự ứng cử.
\r\n\r\n5- Hội nghị đã thảo\r\nluận và nhất trí đề cử các Ông (Bà) có tên sau vào danh sách ứng cử viên Thanh\r\ntra nhân dân nhiệm kỳ 20… - 20…. (liệt kê danh sách giới thiệu kèm theo):
\r\n\r\n-
\r\n\r\n-
\r\n\r\n6- Hội nghị cũng đã\r\nthảo luận và đề cử nhân sự vào Ban bầu cử để bầu Ban Thanh tra nhân dân cho Hội\r\nnghị CB, CC, VC đơn vị (Danh sách giới thiệu kèm theo):
\r\n\r\n-
\r\n\r\n-
\r\n\r\n7- Trên cơ sở đã thảo\r\nluận về phương hướng nhiệm vụ và các tiêu chuẩn thi đua trong năm học/năm mới,\r\nÔng (Bà) chủ trì đã hướng dẫn đơn vị cùng thảo luận và xây dựng các biện pháp\r\nthực hiện nhiệm vụ của Tổ (Phòng, Khoa) trong năm học/năm mới. Sau đó, tập thể\r\nđã nhất trí đăng ký các chỉ tiêu phấn đấu cụ thể gởi Hội đồng Thi đua đơn vị\r\n(Bản đăng ký thi đua kèm theo):
\r\n\r\nBẢNG\r\nĐĂNG KÝ THI ĐUA NĂM HỌC/NĂM 20… - 20…
\r\n\r\nTỔ……………….
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Họ\r\n và Tên \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n hiệu thi đua đăng ký \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n |||
\r\n LĐTT \r\n | \r\n \r\n CSTĐ\r\n cơ sở \r\n | \r\n \r\n CSTĐ\r\n TP \r\n | \r\n \r\n Danh\r\n hiệu khác \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
8- Trước khi kết\r\nthúc, Hội nghị đã nghe Thư ký đọc lại toàn văn biên bản hội nghị và các văn bản\r\nkèm theo.
\r\n\r\nHội nghị bế mạc lúc :\r\n…………giờ ………… cùng ngày.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHỦ TRÌ | \r\n \r\n THƯ KÝ | \r\n
\r\n\r\n
\r\n MẪU \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ:……………………… | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n TP. Hồ Chí Minh,\r\n ngày.....tháng.....năm...... \r\n | \r\n
\r\n\r\n
HỘI\r\nNGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
\r\nNĂM HỌC/NĂM 20…. - 20….
DANH SÁCH ĐỀ CỬ NHÂN SỰ
\r\nỨNG CỬ BẦU (BỔ SUNG) BAN THANH TRA NHÂN DÂN
\r\nNHIỆM KỲ 20…. - 20….
Sau khi thông qua:
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn ủy viên\r\nBan Thanh tra nhân dân
\r\n\r\n- Dự kiến cơ cấu, số\r\nlượng ủy viên Ban Thanh tra nhân dân, nhân sự do BCH/CĐCS giới thiệu.
\r\n\r\nHội nghị đã bàn bạc,\r\nthảo luận và nhất trí giới thiệu đề cử các đồng chí có tên sau, vào danh sách\r\nứng cử bầu (bổ sung) Ban Thanh tra nhân dân nhiệm kỳ 20…. - 20…..
\r\n\r\n1- Ông\r\n(Bà)....................................................thuộc Tổ, phòng,\r\nban........................
\r\n\r\n2- Ông\r\n(Bà)....................................................thuộc Tổ, phòng,\r\nban........................
\r\n\r\n3- Ông (Bà)....................................................thuộc\r\nTổ, phòng, ban........................
\r\n\r\n4- Ông\r\n(Bà)....................................................thuộc Tổ, phòng,\r\nban........................
\r\n\r\n5- Ông\r\n(Bà)....................................................thuộc Tổ, phòng,\r\nban........................
\r\n\r\n………………………………………………………………………………….
\r\n\r\n………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nDanh sách được lập và\r\nkèm theo hồ sơ của Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức Tổ (Phòng ban)
\r\n\r\nTM.\r\nHỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
\r\n\r\nTỔ\r\n(PHÒNG, KHOA)……………………………………………
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ | \r\n \r\n THƯ KÝ HỘI NGHỊ | \r\n
\r\n\r\n
\r\n MẪU \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n ĐƠN VỊ:……………………… | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
Bầu cử (hoặc bổ sung) Ban Thanh tra Nhân dân
\r\nnhiệm kỳ 20…. - 20….
Chúng tôi được Hội\r\nnghị Cán bộ, công chức, viên chức năm học/năm 20… - 20… bầu vào ban bầu cử để\r\ntổ chức bầu cử Ban Thanh tra Nhân dân đơn vị………………nhiệm kỳ 20… - 20… gồm:
\r\n\r\n1- Ông\r\n(Bà).............................................. - Trưởng ban
\r\n\r\n2- Ông\r\n(Bà).............................................. - Ủy viên
\r\n\r\n3- Ông\r\n(Bà).............................................. - Ủy viên
\r\n\r\nBan bầu cử đã thực\r\nhiện đầy đủ nhiệm vụ của mình và nhất trí lập biên bản như sau:
\r\n\r\n▪ TS đại biểu được\r\ntriệu tập dự Hội nghị là..................... đ/c
\r\n\r\n▪ TS đại biểu chính\r\nthức có mặt dự Hội nghị là……........ đ/c
\r\n\r\n▪ TS đại biểu chính\r\nthức tham gia bỏ phiếu là…………...đ/c
\r\n\r\n▪ Hội nghị đã quyết\r\nđịnh số lượng ủy viên Ban Thanh tra Nhân dân (hoặc bổ sung) nhiệm kỳ 20… - 20….\r\nlà ................. đ/c
\r\n\r\n▪ Số lượng đại biểu\r\nứng cử, đề cử vào Ban Thanh tra Nhân dân (bầu bổ sung) nhiệm kỳ 20… - 20…. là\r\n................. đ/c
\r\n\r\nTrong đó: - Ứng cử\r\n.................... đ/c - Đề cử ....................... đ/c
\r\n\r\n▪ TS phiếu ban bầu cử\r\nphát ra ..................phiếu
\r\n\r\n▪ TS phiếu ban bầu cử\r\nthu về ...................phiếu
\r\n\r\n▪ Số phiếu hợp lệ\r\n......................................phiếu
\r\n\r\n▪ Số phiếu không hợp\r\nlệ ...........................phiếu
\r\n\r\nKết quả kiểm phiếu:
\r\n\r\n1- Ông (Bà) .................................................số\r\nphiếu.............., tỉ lệ.............
\r\n\r\n2- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n3- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n4- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n5- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nNhững Ông (Bà) trúng\r\ncử vào Ban Thanh tra Nhân dân đơn vị……………nhiệm kỳ 20… - 20… có số phiếu tín\r\nnhiệm từ cao đến thấp như sau:
\r\n\r\n1- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n2- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n3- Ông (Bà)\r\n.................................................số phiếu.............., tỉ\r\nlệ.............
\r\n\r\n……………………………………………………………………………………..
\r\n\r\nBiên bản lập thành 2\r\nbản kèm vào hồ sơ tài liệu của Hội nghị.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n Thư ký biên bản \r\n | \r\n \r\n Làm\r\n tại.....……………vào lúc ....... giờ…… | \r\n
\r\n\r\n
\r\n MẪU \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: /QĐ-CĐCS \r\n | \r\n \r\n TP. Hồ Chí Minh,\r\n ngày tháng năm 20 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG NHẬN BAN THANH TRA NHÂN DÂN (ĐƠN VỊ……….)
\r\n\r\n\r\n\r\nBAN\r\nCHẤP HÀNH CÔNG ĐOÀN CƠ SỞ …………………………
\r\n\r\n- Căn cứ Mục 3 - Chương\r\nVI - Luật của Quốc hội Nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 56/2010/QH 12\r\nvề Thanh tra đã được Quốc Hội khóa XII, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 15/11/2010;
\r\n\r\n- Căn cứ vào Quyết\r\nđịnh số …./QĐ-CĐGD ngày…tháng…năm….của Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành\r\nphố Hồ Chí Minh về việc công nhận BCH/CĐCS đơn vị……..;
\r\n\r\n- Căn cứ biên bản bầu\r\nBan Thanh tra Nhân dân trong Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức đơn vị\r\nngày…tháng… năm……..và kết quả bầu Trưởng ban của Ban Thanh tra Nhân dân ngày…….\r\ntháng…...năm…….;
\r\n\r\nQUYẾT\r\nĐỊNH
\r\n\r\nĐiều 1: Nay công nhận Ban\r\nThanh tra Nhân dân nhiệm kỳ 20… - 20…. gồm các Ông, Bà có tên sau đây:
\r\n\r\n1- Ông, Bà\r\n……………………………. - Trưởng ban
\r\n\r\n2- Ông, Bà\r\n……………………………. - Phó Trưởng ban (nếu có)
\r\n\r\n3- Ông, Bà\r\n……………………………. - Ủy viên phụ trách………………….
\r\n\r\n4- Ông, Bà\r\n……………………………. - Ủy viên phụ trách………………….
\r\n\r\n…………………………………………………………………………………….
\r\n\r\nĐiều 2: Ban Thanh tra Nhân\r\ndân (đơn vị)………………………có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo\r\nquy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 3: Ban Chấp hành CĐCS và\r\ncác đồng chí có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định nầy. Quyết định\r\nnày có hiệu lực kể từ ngày ký và được thông báo đến tập thể cán bộ, công chức,\r\nviên chức, lao động trong đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. BAN CHẤP HÀNH\r\n CĐCS | \r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: 2912/GDĐT-CĐGD Hướng dẫn 2912/GDĐT-CĐGD Hướng dẫn số 2912/GDĐT-CĐGD Hướng dẫn 2912/GDĐT-CĐGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn số 2912/GDĐT-CĐGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn 2912 GDĐT CĐGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 2912/GDĐT-CĐGD |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/08/2016 |
Người ký | Lê Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2912/GDĐT-CĐGD |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Cơ quan | Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 31/08/2016 |
Người ký | Lê Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hùng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |