Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Lao động - Tiền lương

Hướng dẫn 2614/GDĐT-CĐGD năm 2015 về tổ chức và nội dung Hội nghị người lao động năm học 2015-2016 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 2614/GDĐT-CĐGD
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 19/08/2015
Người ký Lê Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY BAN NHÂN DÂN
\r\n THÀNH\r\n PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n - CÔNG ĐOÀN GIÁO DỤC

\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 2614/GDĐT-CĐGD

\r\n
\r\n

Thành phố Hồ Chí\r\n Minh, ngày 19 tháng 8 năm 2015

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

HƯỚNG DẪN VỀ TỔ CHỨC VÀ NỘI DUNG
\r\nHỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG NĂM HỌC 2015 - 2016

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Kính gửi:

\r\n
\r\n

- Trưởng Phòng Giáo\r\n dục và Đào tạo, Chủ tịch CĐGD Quận, Huyện;

\r\n

- Người sử dụng lao động, Chủ đầu tư, Thủ\r\n trưởng, Hội đồng Quản trị và Chủ tịch CĐCS Công ty, trường THPT, TCCN, Cao\r\n đẳng ngoài công lập.

\r\n
\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định số\r\n05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi\r\nhành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

\r\n\r\n

Căn cứ Nghị định\r\n60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết khoản 3 điều 63 của Bộ\r\nluật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc và Hướng\r\ndẫn số 32/2007/TTLT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 31/12/2007 của Bộ Lao động Thương binh\r\n- Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về hướng dẫn tổ chức hoạt động của\r\nHội Nghị người lao động;

\r\n\r\n

Căn cứ Quyết định\r\n04/2000/QĐ-BGDĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc\r\nban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư\r\n09/2009/TT-BGDĐT ngày 07/5/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế thực hiện\r\ncông khai trong hoạt động nhà trường;

\r\n\r\n

Căn cứ Thông tư\r\n13/2011/TT-BGDĐT ngày 28/3/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về Quy chế tổ chức\r\nhoạt động của trường tiểu học, trường THCS, trường THPT và trường phổ thông có\r\nnhiều cấp học loại hình tư thục;

\r\n\r\n

Căn cứ Hướng dẫn số\r\n1755/HD-TLĐ ngày 20/11/2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc Công\r\nđoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở tại nơi làm việc;

\r\n\r\n

Giám đốc Sở Giáo dục\r\nvà Đào tạo, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh thống nhất\r\nhướng dẫn nội dung tổ chức Hội nghị Người lao động tại các đơn vị, trường ngoài\r\ncông lập, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn như sau:

\r\n\r\n

I. NHỮNG QUY ĐỊNH\r\nCHUNG VỀ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG:

\r\n\r\n

1. Phạm vi, đối tượng\r\nthực hiện:

\r\n\r\n

- Các đơn vị, trường\r\nngoài công lập và Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn.

\r\n\r\n

- Đối tượng thực\r\nhiện: Chủ đầu tư, Chủ tịch Hội đồng quản trị (Người sử dụng lao động), Ban chấp\r\nhành CĐCS hoặc Ban Chấp Hành công đoàn lâm thời và người lao động của đơn vị.

\r\n\r\n

- Lưu ý: Trường hợp Người sử\r\ndụng lao động vắng mặt, phải làm giấy ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị hoặc thành\r\nviên có trách nhiệm khác; nội dung uỷ quyền phải ghi rõ họ tên, chức vụ của\r\nngười được uỷ quyền và các nội dung được phép thay mặt Người sử dụng lao động\r\nquyết định, ký kết các văn bản có tính pháp lý trong Hội nghị.

\r\n\r\n

2. Mục đích tổ chức\r\nHội nghị Người lao động:

\r\n\r\n

- Tổ chức Hội Nghị\r\nNgười lao động trong các đơn vị nêu trên nhằm phát huy quyền dân chủ trực tiếp\r\ncủa người lao động, tạo điều kiện và tổ chức đối thoại theo quy định tại Nghị\r\nđịnh 60/2013/NĐ-CP ngày 19/6/2013 của Chính phủ để người lao động được biết,\r\nđược tham gia ý kiến và giám sát những vấn đề có liên quan đến quyền, lợi ích\r\nhợp pháp chính đáng; nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động.

\r\n\r\n

- Thông qua việc thực\r\nhiện dân chủ trực tiếp tại Hội nghị Người lao động, xây dựng quan hệ lao động\r\nhài hòa, ổn định, góp phần ngăn ngừa và hạn chế tranh chấp lao động, thực hiện\r\ndân chủ trong khuôn khổ pháp luật, góp phần xây dựng đơn vị vững mạnh, phát triển\r\nbền vững.

\r\n\r\n

- Ký kết thỏa ước lao\r\nđộng tập thể giữa Người sử dụng lao động và Ban Chấp hành CĐCS hoặc Ban Chấp\r\nhành công đoàn lâm thời hoặc Ban Thường vụ CĐGDTP đối với những đơn vị\r\nchưa thành lập tổ chức công đoàn (đại diện cho Người lao động của đơn\r\nvị) thể hiện sự thống nhất bằng văn bản theo quy định.

\r\n\r\n

3. Nguyên tắc tổ\r\nchức:

\r\n\r\n

- Hội nghị Người lao\r\nđộng trong các đơn vị ngoài công lập và công ty cổ phần, công ty trách nhiệm\r\nhữu hạn phải được tổ chức hằng năm. Trường hợp cần thiết Người sử dụng lao động\r\nhoặc Ban chấp hành CĐCS đề xuất tổ chức Hội nghị Người lao động bất thường.

\r\n\r\n

- Hội nghị Người lao\r\nđộng được thừa nhận là hợp lệ khi có sự tham dự của trên 2/3 tổng số giáo viên,\r\nnhân viên và người lao động hoặc 2/3 tổng số đại biểu được Người sử dụng lao\r\nđộng và Ban chấp hành CĐCS quyết định triệu tập nếu là Hội nghị Đại biểu.

\r\n\r\n

- Nghị quyết của Hội\r\nnghị Người lao động chỉ có giá trị khi có trên 50% tổng số đại biểu chính thức\r\ndự hội nghị biểu quyết tán thành.

\r\n\r\n

- Thỏa ước lao động\r\ntập thể chỉ có giá trị và thực hiện ký kết khi có trên 50% tổng số đại biểu\r\nchính thức tham dự hội nghị biểu quyết tán thành.

\r\n\r\n

II. TRÌNH TỰ VÀ NỘI\r\nDUNG HỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG:

\r\n\r\n

Xây dựng kế hoạch tổ\r\nchức Hội nghị Người lao động từ cấp Phòng, Ban, Tổ đến Hội nghị Người lao động\r\ntoàn đơn vị, công ty.

\r\n\r\n

1. Hội nghị Người lao\r\nđộng cấp Phòng, Ban, Tổ, Phân xưởng theo các nội dung sau:

\r\n\r\n

1.1. Trưởng phòng ban,\r\nquản lý phân xưởng, tổ trưởng các tổ báo cáo kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế\r\nhoạch của năm trước và các chỉ tiêu nhiệm vụ năm học mới hoặc các chỉ tiêu\r\nnhiệm vụ sản xuất kinh doanh được giao trong năm kế hoạch của đơn vị.

\r\n\r\n

1.2. Chủ tịch công đoàn bộ\r\nphận hoặc tổ trưởng công đoàn: báo cáo kết quả việc thực hiện các chế độ chính\r\nsách đối với người lao động trong phạm vi phòng ban, tổ, phân xưởng và các kiến\r\nnghị của người lao động; trình bày dự thảo sửa đổi bổ sung thỏa ước lao động\r\ntập thể hoặc dự thảo mới, dự thảo sửa đổi bổ sung nội quy, quy chế dân chủ của\r\nđơn vị.

\r\n\r\n

1.3. Người lao động: CB,\r\nGV, NV hoặc công nhân sản xuất thảo luận các giải pháp để hoàn thành và hoàn\r\nthành vượt mức các chỉ tiêu nhiệm vụ năm học, các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh,\r\nđề xuất những sáng kiến, kiến nghị cải thiện điều kiện làm việc tại phòng ban,\r\ntổ, phân xưởng; nêu những kiến nghị với Hội đồng quản trị, Người sử dụng lao động\r\nvà Ban Chấp hành CĐCS; thảo luận nội dung dự thảo mới hoặc dự thảo sửa đổi bổ\r\nsung các nội quy, quy chế dân chủ của đơn vị.

\r\n\r\n

Tham gia bầu đại biểu\r\ndự Hội nghị Người lao động đơn vị, công ty (nếu có).

\r\n\r\n

2. Hội nghị Người lao\r\nđộng toàn đơn vị, công ty:

\r\n\r\n

Gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n

2.1. Phần nghi thức:

\r\n\r\n

a. Bầu Đoàn Chủ tịch và\r\nThư ký Hội nghị:

\r\n\r\n

- Đoàn Chủ tịch gồm:\r\nNgười sử dụng lao động, thủ trưởng đơn vị, Chủ tịch CĐCS, các thành viên khác\r\n(do hội nghị quyết định bằng hình thức biểu quyết), Đoàn Chủ tịch có từ 3 đến 5\r\nngười, Đoàn Chủ tịch có trách nhiệm chủ trì Hội nghị.

\r\n\r\n

- Đoàn Chủ tịch dự\r\nkiến và đề cử Thư ký, lấy biểu quyết của Hội nghị, Thư ký có trách nhiệm ghi\r\nbiên bản, trình bày dự thảo thoả ước lao động tập thể và nghị quyết của Hội\r\nnghị.

\r\n\r\n

b. Báo cáo tình hình đại\r\nbiểu dự Hội nghị.

\r\n\r\n

2.2. Phần nội dung\r\nchính của Hội nghị

\r\n\r\n

a. Người sử dụng lao\r\nđộng, thủ trưởng đơn vị, báo cáo các nội dung sau :

\r\n\r\n

- Báo cáo tổng kết\r\ntình hình thực hiện nhiệm vụ năm (năm học) cũ, phương hướng, nhiệm vụ năm (năm\r\nhọc) mới, kế hoạch, biện pháp phát triển, phương án sắp xếp tổ chức bộ máy quản\r\nlý điều hành, sắp xếp lao động, đổi mới trang thiết bị, phương tiện giảng dạy\r\n(thiết bị công nghệ trong sản xuất) trong thời gian tới.

\r\n\r\n

- Báo cáo đánh giá về\r\ncông tác Bảo hộ lao động: các biện pháp nhằm đảm bảo An toàn - Vệ sinh lao động\r\n- Phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường, cải thiện điều kiện làm việc, nâng\r\ncao đời sống vật chất tinh thần và đào tạo, bồi dưỡng tay nghề cho GV, NV,\r\nngười lao động.

\r\n\r\n

- Báo cáo tình hình,\r\nxây dựng và thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, nội qui, qui chế của đơn vị, những\r\nnội dung cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ mới và các chỉ\r\nđạo của cấp trên, các văn bản pháp luật của Nhà Nước.

\r\n\r\n

- Báo cáo công khai\r\nmục đích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quyết định của Hội đồng thành\r\nviên, Đại hội cổ đông ở Công ty, việc đóng 2% kinh phí công đoàn về Công\r\nđoàn cấp trên (kể cả những đơn vị chưa thành lập tổ chức công đoàn) theo\r\nquy định của Luật Công đoàn và Hướng dẫn số 486/HD-GDĐT-CĐN ngày 26/02/2014 của\r\nSở Giáo dục và Đào tạo, trích nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Bảo hiểm\r\nthất nghiệp, công khai tài chính về các nội dung liên quan đến người lao động.

\r\n\r\n

- Trả lời các câu hỏi\r\ncủa đại biểu có liên quan đến công tác điều hành, quản lý tiếp thu và giải\r\nquyết các kiến nghị thuộc thẩm quyền Hội đồng quản trị, kiến nghị HĐQT giải\r\nquyết.

\r\n\r\n

b. Ban chấp hành Công\r\nđoàn cơ sở báo cáo các nội dung sau :

\r\n\r\n

- Báo cáo kết quả tổ\r\nchức Hội nghị Người lao động cấp phòng, ban, tổ, phân xưởng sản xuất, các kiến\r\nnghị của người lao động đã tập hợp từ Hội nghị cấp dưới.

\r\n\r\n

- Báo cáo tổng hợp\r\nviệc tham gia xây dựng quy chế dân chủ cơ sở; xây dựng, sửa đổi các nội quy,\r\nquy chế có liên quan trực tiếp đến nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động.\r\n(quy chế đối thoại, quy chế công khai), quy chế phối hợp.

\r\n\r\n

- Báo cáo tình hình\r\nsử dụng quỹ phúc lợi, quỹ khen thưởng (nếu có), tình hình thực hiện thỏa ước\r\nlao động tập thể trong năm qua, những nội dung đã thực hiện, chưa thực hiện,\r\nnguyên nhân.

\r\n\r\n

- Trình bày nội dung\r\ndự thảo thỏa ước lao động tập thể mới, hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước\r\nlao động tập thể.

\r\n\r\n

- Báo cáo các kiến\r\nnghị của tập thể người lao động của đơn vị với HĐQT, Người sử dụng lao động,\r\nthủ trưởng đơn vị.

\r\n\r\n

- Tiếp thu các ý kiến\r\ncủa đại biểu về những vấn đề thuộc vai trò trách nhiệm của công đoàn.

\r\n\r\n

c. Các đại biểu thảo\r\nluận tại Hội nghị lấy ý kiến biểu quyết thống nhất về: Quy chế dân chủ cơ sở,\r\nthỏa ước lao động tập thể, quy chế phối hợp giữa Ban Chấp hành CĐCS và HĐQT\r\n(Người sử dụng lao động), quy chế công khai, quy chế đối thoại tại nơi làm\r\nviệc.

\r\n\r\n

d. Ký kết Thỏa ước lao\r\nđộng tập thể mới hoặc ký sửa đổi, bổ sung Thỏa ước lao động tập thể (khi đã\r\nhoàn thành thương lượng theo luật định).

\r\n\r\n

e. Khen thưởng, phát\r\nđộng thi đua, ký kết các giao ước thi đua phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu\r\nnhiệm vụ năm học (kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong năm).

\r\n\r\n

g. Biểu quyết thông\r\nqua Nghị quyết Hội nghị Người lao động.

\r\n\r\n

3. Nội dung Hội nghị\r\nNgười lao động bất thường:

\r\n\r\n

Nội dung của Hội nghị\r\nNgười lao động bất thường tập trung bàn và quyết định các vấn đề là nguyên nhân\r\nphải triệu tập hội nghị.

\r\n\r\n

III. VỀ TỔ CHỨC HỘI\r\nNGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG:

\r\n\r\n

1.\r\nThời điểm tổ chức:

\r\n\r\n

- Đối với trường học:\r\nHội nghị Người lao động tổ chức vào đầu năm học mới (từ 01/9 và kết thúc\r\ntrước 15/11), báo cáo kết quả thực hiện chậm nhất là một tuần sau\r\nkhi kết thúc Hội nghị.

\r\n\r\n

- Đối với công ty, cơ\r\nquan: Hội nghị Người lao động tổ chức vào đầu năm dương lịch (từ tháng 01 và\r\nkết thúc chậm nhất vào cuối tháng 02), báo cáo kết quả thực hiện chậm\r\nnhất là một tuần sau khi kết thúc Hội nghị.

\r\n\r\n

2.\r\nHình thức tổ chức:

\r\n\r\n

- Hội nghị toàn thể:\r\ntổ chức tại các đơn vị có dưới 100 lao động.

\r\n\r\n

- Hội nghị đại biểu:\r\ntổ chức tại các đơn vị có từ 100 lao động trở lên.

\r\n\r\n

- Hội nghị người lao\r\nđộng cấp phòng, ban, tổ, phân xưởng được tổ chức khi đơn vị có tổ chức Hội nghị\r\nđại biểu.

\r\n\r\n

- Hội nghị bất\r\nthường: Khi có những biến động lớn, ảnh hưởng tới tình hình tuyển sinh, sản\r\nxuất, kinh doanh của đơn vị, tác động trực tiếp tới quyền lợi, nghĩa vụ của\r\nngười lao động trong đơn vị thì Người sử dụng lao động, Thủ trưởng hoặc Ban\r\nChấp hành Công đoàn đơn vị có thể đề xuất việc tổ chức Hội nghị người lao động\r\nbất thường.

\r\n\r\n

3.\r\nThành phần tham dự Hội nghị:

\r\n\r\n

3.1. Hội nghị cấp phòng,\r\nban, tổ, phân xưởng sản xuất:

\r\n\r\n

Thành phần dự Hội\r\nnghị là người lao động trong các phòng, ban, tổ, phân xưởng.

\r\n\r\n

3.2. Hội nghị toàn thể:

\r\n\r\n

- Gồm toàn thể người\r\nlao động đang làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn và không xác định thời\r\nhạn tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Đối với đơn vị,\r\ncông ty do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh, người lao động không thể rời\r\nvị trí công tác thì Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) và Ban Chấp hành CĐCS\r\nthỏa thuận thành phần đại biểu dự Hội nghị.

\r\n\r\n

3.3. Hội nghị đại biểu:

\r\n\r\n

- Thành phần tham dự\r\nHội nghị đại biểu gồm đại biểu đương nhiên và đại biểu được bầu từ các phòng,\r\nban, tổ, phân hiệu (đối với cơ sở có nhiều địa điểm hoạt động giáo dục cách xa\r\nnhau), phân xưởng sản xuất theo cơ cấu và số lượng do Người sử dụng lao động\r\n(Thủ trưởng) và Ban Chấp hành CĐCS thống nhất quyết định trên cơ sở số lao động\r\nthực tế tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Đại biểu đương\r\nnhiên gồm: Người sử dụng lao động, Chủ đầu tư, Chủ tịch Hội đồng quản trị,\r\nthành viên HĐQT, Hội đồng thành viên; Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng, kế toán trưởng,\r\nChủ tịch, Phó chủ tịch CĐCS, Ủy viên thường vụ (Ủy viên Ban Chấp hành nơi không\r\ncó thường vụ) CĐCS; Bí thư Đảng ủy hoặc Bí thư chi bộ (nơi không có Đảng ủy);\r\nBí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; Trưởng ban kiểm soát; Trưởng ban\r\nnữ công.

\r\n\r\n

- Đại biểu được bầu:\r\nĐại biểu được Hội nghị Người lao động cấp Tổ, phòng, khoa bầu phải có số phiếu\r\nbầu đạt trên 50% (quá bán) lấy theo thứ tự từ người có số phiếu cao nhất trở\r\nxuống cho đủ số đại biểu được phân bổ; trường hợp bầu lần thứ nhất chưa đủ số\r\nđại biểu được phân bổ, thì tiếp tục bầu cho đến khi đủ số đại biểu; trong\r\ntrường hợp có nhiều đại biểu có cùng số phiếu bầu vượt quá số đại biểu được\r\nphân bổ thì tổ chức bầu tiếp những người có cùng số phiếu này để lấy từ người\r\ncó số phiếu bầu cao nhất đến đủ số đại biểu được phân bổ.

\r\n\r\n

3.4. Hội nghị bất thường:

\r\n\r\n

Thành phần dự hội\r\nnghị là đại biểu đã tham dự Hội nghị người lao động thường niên trước đó.

\r\n\r\n

4. Trách nhiệm của\r\ncác bên tham gia Hội nghị người lao động:

\r\n\r\n

4.1. Trách nhiệm\r\ncủa Người sử dụng lao động, Thủ trưởng đơn vị:

\r\n\r\n

a. Trước khi tổ chức\r\nHội nghị:

\r\n\r\n

- Chủ trì xây dựng kế\r\nhoạch tổ chức Hội nghị Người lao động tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Thống nhất với Ban\r\nChấp hành CĐCS về hình thức tổ chức Hội nghị, số đại biểu phân bổ cho phòng,\r\nkhoa, tổ, ra quyết định triệu tập Hội nghị.

\r\n\r\n

- Chuẩn bị các báo\r\ncáo về tình hình thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch năm học trước, phương hướng nhiệm\r\nvụ năm học mới và các báo cáo khác có liên quan (ở mục II, điểm 2, khoản 2.2,\r\ntiết a).

\r\n\r\n

- Chủ trì phối hợp\r\nvới Ban Chấp hành CĐCS chuẩn bị dự thảo mới hoặc nội dung sửa đổi bổ sung Quy\r\nchế dân chủ cơ sở, thỏa ước lao động tập thể, dự thảo các nội quy, quy chế công\r\nkhai, quy chế đối thoại tại nơi làm việc, quy chế phối hợp giữa Ban Chấp hành\r\nCĐCS và người sử dụng lao động và các văn bản khác để đưa ra lấy ý kiến tại Hội\r\nnghị Người lao động cấp, phòng, khoa, tổ.

\r\n\r\n

- Chuẩn bị các điều\r\nkiện vật chất, kỹ thuật để tổ chức Hội nghị Người lao động.

\r\n\r\n

b. Sau khi tổ chức Hội\r\nnghị:

\r\n\r\n

- Người sử dụng lao\r\nđộng, Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm chỉ đạo các phòng, khoa, tổ, lập kế\r\nhoạch, triển khai thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động, nghiên cứu sửa\r\nđổi bổ sung các qui định của đơn vị phù hợp với những nội dung đã thông qua tại\r\nHội nghị Người lao động.

\r\n\r\n

- Đăng ký thỏa\r\nước lao động tập thể theo quy định của pháp luật (tại cơ quan quản lý\r\nlao động cấp Tỉnh, Thành phố là Sở Lao động Thương binh Xã hội thành phố).\r\nGửi bản sao “Thông báo xác nhận đăng ký thỏa ước LĐTT của Sở Lao động Thương\r\nbinh Xã hội” về Công đoàn Giáo dục Thành phố kèm theo hồ sơ Hội nghị Người lao\r\nđộng.

\r\n\r\n

- Triển khai thực\r\nhiện Thỏa ước lao động tập thể đã ký kết giữa người sử dụng lao động và đại\r\ndiện Ban Chấp hành CĐCS.

\r\n\r\n

- Định kỳ 06 tháng,\r\ncùng với Ban Chấp hành CĐCS đánh giá tình hình thực hiện nghị quyết Hội nghị\r\nNgười lao động, thỏa ước lao động tập thể, kết quả các phong trào thi đua và\r\nthông báo cho người lao động đơn vị được biết; phối hợp tổ chức đối thoại\r\ntại đơn vị theo quy định tại Khoản 1, Điều 63, Chương V của Bộ luật Lao động\r\n2012 và Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ.

\r\n\r\n

4.2. Trách nhiệm\r\ncủa Ban chấp hành CĐCS:

\r\n\r\n

a. Trước khi tổ chức\r\nHội nghị:

\r\n\r\n

- Phối hợp với Người\r\nsử dụng lao động, Thủ trưởng đơn vị xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị Người\r\nlao động của đơn vị.

\r\n\r\n

- Chuẩn bị các báo\r\ncáo về tình hình thực hiện thỏa ước lao động tập thể, sử dụng các quỹ khen\r\nthưởng, công đoàn, các quỹ do người lao động đóng góp.

\r\n\r\n

- Giám sát tình hình\r\nthực hiện Hội nghị Người lao động tại các phòng, ban, tổ, phân xưởng. Tập hợp\r\ncác kiến nghị của người lao động.

\r\n\r\n

- Tiến hành thương\r\nlượng các nội dung dự thảo mới hoặc dự thảo sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động\r\ntập thể (theo quy trình, quy định của pháp luật).

\r\n\r\n

- Tham gia xây dựng\r\ndự thảo mới hoặc dự thảo sửa đổi bổ sung các nội quy, quy chế của đơn vị trên\r\ncơ sở kết quả của quá trình thương lượng. Sau đó thông báo cho các tổ, phòng,\r\nkhoa để lấy ý kiến thống nhất.

\r\n\r\n

b. Sau khi tổ chức hội\r\nnghị Người lao động:

\r\n\r\n

- Báo cáo kết quả tổ\r\nchức hoạt động của Hội nghị Người lao động đơn vị cho Sở Giáo dục - Đào tạo và\r\nCông đoàn Giáo dục Thành phố (chậm nhất 07 ngày sau khi tổ chức Hội nghị). Hồ\r\nsơ báo cáo gồm : Biên bản Hội nghị, Nghị quyết Hội nghị, quy chế dân chủ cơ sở,\r\nthoả ước Lao động tập thể, quy chế phối hợp….

\r\n\r\n

- Giám sát việc\r\nthực hiện đăng ký thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật và việc\r\nnộp bản sao “Thông báo xác nhận đăng ký thỏa ước LĐTT của Sở Lao động\r\nThương binh Xã hội” về Công đoàn Giáo dục Thành phố.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) chỉ đạo, kiểm tra thực hiện Nghị quyết\r\nHội nghị Người lao động và Thỏa ước lao động tập thể.

\r\n\r\n

- Tham\r\ngia với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) trong việc thực hiện sửa đổi, bổ\r\nsung các quy định của đơn vị cho phù hợp với thỏa ước lao động tập thể, nội\r\nquy, quy chế đơn vị mà Hội nghị Người lao động đã thông qua.

\r\n\r\n

- Giám\r\nsát việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động, phối hợp với các đoàn\r\nthể trong đơn vị, động viên người lao động thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người\r\nlao động, Thỏa ước lao động tập thể, các nội quy, quy chế.

\r\n\r\n

- Định kỳ\r\n6 tháng cùng với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị đánh giá tình hình\r\nthực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động, Thỏa ước lao động tập thể, kết\r\nquả các phong trào thi đua và thông báo cho người lao động biết. Phối hợp\r\ntổ chức đối thoại tại đơn vị theo nội dung quy định tại Khoản 1, Điều 63,\r\nChương V của Bộ luật Lao động 2012 và Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của\r\nChính phủ.

\r\n\r\n

4.3. Trách\r\nnhiệm đại biểu dự Hội nghị:

\r\n\r\n

a. Thảo\r\nluận và tham gia trực tiếp ý kiến những vấn đề do Người sử dụng lao động trình\r\nbày, những giải pháp thực hiện kế hoạch, chỉ tiêu, nhiệm vụ về An toàn lao động\r\n- Vệ sinh lao động - Phòng chống cháy nổ ; An toàn - vệ sinh thực phẩm, bảo vệ\r\nmôi trường, phối hợp tổ chức khám sức khỏe, khám phụ khoa định kỳ, cải thiện\r\nđiều kiện làm việc, cải thiện quan hệ lao động, sắp xếp bố trí lao động hợp lý,\r\ncải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho người lao động.

\r\n\r\n

b. Thảo\r\nluận nội dung dự thảo mới, hoặc nội dung dự thảo sửa đổi bổ sung quy chế dân\r\nchủ cơ sở, quy chế công khai, quy chế phối hợp, quy chế đối thoại, nội quy lao\r\nđộng, thỏa ước lao động tập thể để đại diện Ban Chấp hành CĐCS và Người sử dụng\r\nlao động của đơn vị ký (đảm bảo theo các quy định của pháp luật hiện hành)

\r\n\r\n

c. Thảo\r\nluận và biểu quyết những nội dung kiến nghị với Hội đồng Quản trị, biểu quyết thông\r\nqua Nghị quyết Hội nghị Người lao động.

\r\n\r\n

d. Truyền\r\nđạt kết quả Hội nghị Người lao động cho những người lao động không đi dự (Hội\r\nnghị đại biểu).

\r\n\r\n

5. Kinh\r\nphí tổ chức:

\r\n\r\n

Người sử\r\ndụng lao động (Thủ trưởng) đảm bảo kinh phí để tổ chức Hội nghị Người lao động\r\ntại các Tổ, phòng, khoa và đơn vị.

\r\n\r\n

6. Chương\r\ntrình Hội nghị Người lao động gồm các\r\nnội dung chính sau:

\r\n\r\n

* Phần\r\ntrang trí: chú ý phông nền trên Hội trường

\r\n\r\n

\r\n\r\n

* Chương\r\ntrình Hội nghị Người lao động gồm các nội dung sau:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày     tháng      năm 20

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

CHƯƠNG TRÌNH HỘI NGHỊ (ĐẠI BIỂU)\r\nNGƯỜI LAO ĐỘNG
\r\nNĂM HỌC 20…. - 20….

\r\n\r\n

I. PHẦN\r\nNGHI THỨC: (do Ban Tổ chức Hội nghị điều hành)

\r\n\r\n

1. Tuyên\r\nbố lý do

\r\n\r\n

2. Giới\r\nthiệu đại biểu

\r\n\r\n

3. Giới\r\nthiệu thành phần Chủ tịch đoàn, Thư ký đoàn - Biểu quyết của Hội nghị

\r\n\r\n

4. Mời\r\nChủ tịch đoàn và Thư ký đoàn lên làm nhiệm vụ

\r\n\r\n

II. PHẦN\r\nNỘI DUNG: (do Chủ tịch đoàn điều khiển)

\r\n\r\n

1. Thông\r\nqua chương trình hội nghị.

\r\n\r\n

2. Báo\r\ncáo tình hình thực hiện chỉ tiêu nhiệm vụ năm học trước và chỉ tiêu nhiệm vụ\r\nnăm học mới

\r\n\r\n

3. Báo\r\ncáo tình hình thực hiện chính sách pháp luật cho Người lao động năm học 20…-20…

\r\n\r\n

4. Báo\r\ncáo kết quả tổ chức Hội nghị NLĐ cấp Tổ năm học 20…-20… - Giải đáp các thắc mắc\r\nkiến nghị

\r\n\r\n

5. Hội\r\nnghị tiếp tục thảo luận

\r\n\r\n

6. Thông\r\nqua Quy chế dân chủ - Biểu quyết của Hội nghị

\r\n\r\n

7. Thông\r\nqua Quy chế công khai - Biểu quyết của Hội nghị

\r\n\r\n

8. Thông\r\nqua Quy chế đối thoại định kỳ - Biểu quyết của Hội nghị

\r\n\r\n

9. Quyết\r\nđịnh thành lập Hội đồng hòa giải (nếu có)

\r\n\r\n

10. Thông\r\nqua Quy chế phối hợp công tác giữa Chính quyền và CĐCS

\r\n\r\n

11. Thông\r\nqua nội dung Thỏa ước lao động tập thể - Biểu quyết của Hội nghị

\r\n\r\n

12. Ký\r\nkết Thỏa ước lao động tập thể

\r\n\r\n

13. Phát\r\nbiểu chỉ đạo của cấp trên tham dự

\r\n\r\n

III. PHẦN\r\nBẾ MẠC:

\r\n\r\n

1. Thông\r\nqua Nghị quyết hội nghị.

\r\n\r\n

1.1/ Thư\r\nký thông qua dự thảo Nghị quyết Hội nghị Người lao động

\r\n\r\n

1.2/ Chủ\r\ntọa lấy ý kiến biểu quyết của toàn thể hội nghị

\r\n\r\n

1.3/ Ký\r\nkết Nghị quyết Hội nghị Người lao động (nếu được biểu quyết tán thành ở bước\r\n1.2 trên 50%)

\r\n\r\n

2. Bế mạc

\r\n\r\n

7. Về\r\ncông tác thỉnh thị báo cáo và lưu trữ hồ sơ:

\r\n\r\n

7.1 Trong quá\r\ntrình chuẩn bị, triển khai Hội nghị Người lao động, Ban tổ chức hội nghị phải\r\nbáo cáo xin ý kiến chỉ đạo của cấp ủy Đảng cơ sở đồng thời tranh thủ ý kiến chỉ\r\nđạo của công đoàn cấp trên.

\r\n\r\n

7.2 Về chương\r\ntrình Hội nghị, chú ý các chi tiết: trang trí, bầu chủ toạ, thư ký, dự thảo\r\nnghị quyết, phát động thi đua, khen thưởng … phải có sự chuẩn bị chu đáo trước\r\nkhi tổ chức hội nghị.

\r\n\r\n

7.3 Ít nhất một\r\ntuần trước khi tổ chức Hội nghị, đơn vị cần liên hệ với Ban Thường vụ Công\r\nđoàn Giáo dục Thành phố (Phòng 4.2, Tầng 4, Sở Giáo dục và Đào tạo) để trao đổi\r\ngóp ý nội dung các văn bản, quy trình tổ chức, chương trình, kịch bản, thư mời…

\r\n\r\n

7.4 Người sử\r\ndụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị phối hợp Ban Chấp hành CĐCS tổ chức thực hiện\r\nvà báo cáo kết quả về Công đoàn Giáo dục Thành phố theo thời điểm quy định về\r\ntổ chức Hội nghị người lao động của ngành.

\r\n\r\n

Tất cả hồ\r\nsơ của hội nghị Người lao động đơn vị: biên bản hội nghị cấp tổ, cấp đơn vị,\r\nnghị quyết, thỏa ước (sau khi được điều chỉnh bổ sung, hoàn thiện và đăng ký\r\ntại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) ….. phải được tập hợp và lưu trữ đầy\r\nđủ tại đơn vị.

\r\n\r\n

8. Riêng\r\nđối với các đơn vị chưa thành lập tổ chức công đoàn:

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nKhoản 3, Điều 188, Chương XIII của Bộ Luật lao động 2012 và Điều 17, Chương II\r\nLuật Công đoàn 2012, Ban Thường vụ Công đoàn Giáo dục Thành phố sẽ làm việc\r\ntrực tiếp với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) các đơn vị về các nội dung tổ\r\nchức, phối hợp xây dựng nội dung Thỏa ước lao động tập thể, thời gian tổ chức\r\nHội nghị người lao động; tổ chức thương lượng, hoàn thiện Quy chế dân chủ cơ sở\r\nvà nội dung Thỏa ước lao động tập thể theo luật định; đại diện người lao động\r\ncủa đơn vị ký kết Thỏa ước lao động tập thể.

\r\n\r\n

Trong quá\r\ntrình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, đề nghị liên hệ với Ban Thường vụ\r\nCông đoàn Giáo dục Thành phố để được hướng dẫn kịp thời./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

TM. BAN\r\n THƯỜNG VỤ
\r\n CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
(Đã ký)
\r\n
\r\n
\r\n
Nguyễn Hữu Hùng

\r\n
\r\n

GIÁM\r\n ĐỐC
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
(Đã ký)
\r\n
\r\n
\r\n
Lê Hồng Sơn

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ……………………

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

MẪU

\r\n
\r\n
\r\n

Để tham khảo xây dựng Nghị\r\n quyết phù hợp với thực tế của đơn vị

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

NGHỊ QUYẾT
\r\nHỘI NGHỊ NGƯỜI LAO ĐỘNG
\r\nNĂM HỌC 20
…….. - 20……..

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nNghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và\r\nhướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nNghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết khoản 3 điều\r\n63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nThông tư liên tịch số 32/2007/TTLT-BLĐTBXH-TLĐLĐ ngày 31 tháng 12 năm 2007 của\r\nBộ Lao động Thương binh - Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn về\r\ntổ chức hoạt động của Hội nghị Người lao động;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nQuyết định 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và\r\nĐào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà\r\ntrường;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nHướng dẫn số 1755/HD-TLĐ ngày 20/11/2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam\r\nvề việc Công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở tại nơi\r\nlàm việc;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\ncông văn liên tịch số 2614 ngày 19/8/2015 của Sở GD&ĐT và Công đoàn Giáo\r\ndục Thành phố Hồ Chí Minh về Hướng dẫn tổ chức Hội nghị Người lao động năm học 2014-2015;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\ncác biên bản góp ý dự thảo Nhiệm vụ năm học 20.... - 20.… đã được\r\nHội nghị Người lao động các Tổ (Phòng/Ban/Khoa) của đơn vị thông qua ngày .... tháng .... năm 20.... ; Sau khi\r\nnghe các báo cáo, tham luận góp ý bổ sung các giải pháp thực hiện, toàn thể Cán\r\nbộ - Nhà giáo và Lao động của đơn vị : ....................................\r\nnhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính như\r\nsau :

\r\n\r\n

I. VỀ\r\nNHIỆM VỤ NĂM HỌC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:

\r\n\r\n

Phát huy\r\nnhững kết quả, thành tích và các kinh nghiệm của năm học 20.... - 20.…, thực\r\nhiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tiếp tục phát triển cơ sở vật chất\r\nvà nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa, hiện\r\nđại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương pháp\r\ndạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp. Trong năm học 20.... - 20.… đơn vị\r\nthống nhất tập trung thực hiện các nhiệm vụ và các chỉ tiêu đã được Hội nghị\r\nbiểu quyết thông qua như sau:

\r\n\r\n

1. Về\r\nPhương hướng nhiệm vụ năm học:

\r\n\r\n

■Những\r\nnội dung đã thống nhất: Gồm các điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….

\r\n\r\n

(theo nội\r\ndung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học đã được báo cáo\r\ntrước Hội nghị)

\r\n\r\n

■ Những\r\nnội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

2. Về\r\nGiải pháp thực hiện:

\r\n\r\n

■ Những\r\nnội dung đã thống nhất: Gồm các Điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….

\r\n\r\n

(theo nội\r\ndung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học đã được báo cáo\r\ntrước Hội nghị)

\r\n\r\n

■ Những\r\nnội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

3. Về các\r\nchỉ tiêu phấn đấu:

\r\n\r\n

■ Những\r\nnội dung đã thống nhất: Gồm các Điều : Điều …, Điều …, Điều …, Điều …, …….

\r\n\r\n

(theo nội\r\ndung các Điều ghi trong dự thảo Phương hướng nhiệm vụ năm học đã được báo cáo\r\ntrước Hội nghị)

\r\n\r\n

■ Những\r\nnội dung cần sửa đổi, bổ sung: (ghi cụ thể các Điều cần bổ sung)

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

II. VỀ\r\nNỘI DUNG QUY CHẾ DÂN CHỦ, Hội nghị đã biểu quyết thống\r\nnhất:

\r\n\r\n

1. Tiếp\r\ntục thực hiện (có cập nhật thời điểm) Quy chế Dân chủ cơ sở đã\r\nđược ban hành theo quyết định số : ................, ngày .... tháng .... năm ........ của Người\r\nsử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị. Quy chế này gồm : ........ Chương và\r\n..... Điều

\r\n\r\n

2. Các\r\nnội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:

\r\n\r\n

(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)

\r\n\r\n

- Về Quy\r\nchế 3 Công khai (theo Thông tư 09 của Bộ GD&ĐT ngày 07/05/2009):

\r\n\r\n

- Về Quy\r\nchế đối thoại (theo quy định của Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn năm 2012):

\r\n\r\n

- Về nội\r\ndung thương lượng (theo Nghị định 60/NĐ-CP của Chính phủ):

\r\n\r\n

- Về Quy\r\nchế phối hợp:

\r\n\r\n

- Về Quy\r\nchế Thi đua, Khen thưởng:

\r\n\r\n

- Về Nội\r\nquy lao động:

\r\n\r\n

………..………..

\r\n\r\n

III. VỀ\r\nNỘI DUNG THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ, Hội nghị đã biểu quyết\r\nthống nhất:

\r\n\r\n

1. Tiếp\r\ntục thực hiện (có cập nhật thời điểm) Thỏa ước LĐTT đã được ký\r\nkết giữa Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) và đại diện Ban Chấp hành CĐCS\r\nngày .... tháng .... năm ........ và đã đăng ký với cơ quan quản lý lao động cấp Thành phố (Sở LĐ-TB\r\nvà XH Thành phố), công đoàn cấp trên vào ngày .... tháng .... năm ........ Bản Thỏa\r\nước này gồm : ..... Điều.

\r\n\r\n

2. Các\r\nnội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:

\r\n\r\n

(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

- ………..

\r\n\r\n

IV. VỀ\r\nCÁC DANH HIỆU THI ĐUA CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ, Hội nghị\r\nđã biểu quyết thống nhất:

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

■ Đơn vị đạt danh\r\n hiệu

\r\n
\r\n

:\r\n .............................................................

\r\n
\r\n

■ Chi Bộ đạt danh\r\n hiệu

\r\n
\r\n

:\r\n .............................................................

\r\n
\r\n

■ Công đoàn cơ sở\r\n đạt danh hiệu

\r\n
\r\n

: .............................................................

\r\n
\r\n

■ Đoàn TNCS đạt\r\n danh hiệu

\r\n
\r\n

:\r\n .............................................................

\r\n
\r\n

■ Số tổ đạt danh\r\n hiệu “Tổ tiên tiến”

\r\n
\r\n

: ……… tổ

\r\n
\r\n

■ Số tổ đạt danh\r\n hiệu “Tổ xuất sắc”

\r\n
\r\n

: ……… tổ

\r\n
\r\n

- Tỉ lệ\r\n cá nhân đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến”

\r\n
\r\n

: ……… %

\r\n
\r\n

- Số cá\r\n nhân đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

+ Cấp\r\n Ngành (cấp cơ sở)

\r\n
\r\n

: ……… người

\r\n
\r\n

+ Cấp\r\n thành phố

\r\n
\r\n

: ……… người

\r\n
\r\n

+ Cấp\r\n toàn quốc

\r\n
\r\n

: ……… người

\r\n
\r\n

■ Số Tổ\r\n Công đoàn đạt danh hiệu “Tổ công đoàn xuất sắc”

\r\n
\r\n

: ……… tổ

\r\n
\r\n

■ Số\r\n Cán bộ, đoàn viên đạt danh hiệu “Đoàn viên xuất sắc”

\r\n
\r\n

: ……… người

\r\n
\r\n\r\n

V. TRÁCH\r\nNHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (THỦ TRƯỞNG) - CÔNG ĐOÀN VÀ NGƯỜI LAO ĐỘNG:

\r\n\r\n

1) Trách\r\nnhiệm của Người sử dụng lao động (Thủ trưởng):

\r\n\r\n

- Giao\r\nnhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể cho từng tổ ; kiểm tra các bộ phận thực\r\nhiện theo chương trình, kế hoạch đã đặt ra và giải quyết những phát sinh mới\r\nsau Hội nghị Người lao động. Phối hợp với Ban Chấp hành CĐCS thực hiện những\r\nnội dung đã quy định trong “Quy chế dân chủ cơ sở”, “Quy chế công khai”, “Quy\r\nchế đối thoại tại nơi làm việc”, “Quy chế phối hợp” và “Thỏa ước Lao động tập\r\nthể”.

\r\n\r\n

- Tạo\r\nđiều kiện thuận lợi cho Người lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

\r\n\r\n

- Thực\r\nhiện đầy đủ, kịp thời các chính sách như : tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi\r\ncho Người lao động ; Thực hiện công khai tài chính, phúc lợi của đơn vị.

\r\n\r\n

- Tạo\r\nđiều kiện để Ban Chấp hành CĐCS của đơn vị hoạt động theo pháp luật và bảo đảm\r\ncho Công đoàn thực hiện quyền kiểm tra theo các Điều 10, 11 và 14 của Luật Công\r\nĐoàn 2012 ; trích nộp 2% kinh phí theo quy định của Luật Công Đoàn 2012.

\r\n\r\n

- Cùng\r\nBan Chấp hành Công đoàn, mỗi học kỳ 1 lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả\r\nthực hiện Quy chế dân chủ và Nghị quyết Hội nghị Người lao động của đơn vị; tổ\r\nchức đối thoại với Nhà giáo, Người Lao động, lắng nghe phản ánh từ 2 phía, rút\r\nkinh nghiệm, bổ sung chính sách, giải pháp mới (không trái luật) và định ra\r\nnhững việc tiếp tục thực hiện.

\r\n\r\n

2) Trách\r\nnhiệm của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở:

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị tổ chức các đợt thi đua,\r\ntheo dõi phong trào, sơ kết, tổng kết kịp thời, vận động toàn thể công đoàn\r\nviên, người lao động hoàn thành tốt công tác được giao.

\r\n\r\n

- Cùng\r\nNgười sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị tham gia quản lý các hoạt động của\r\nđơn vị theo luật Công đoàn, thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu phấn đấu chuyên môn,\r\nchỉ tiêu thi đua đã đề ra.

\r\n\r\n

- Hướng\r\ndẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động.

\r\n\r\n

- Phát\r\nhiện và kiến nghị với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) các biện pháp giải quyết\r\nđể thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị.

\r\n\r\n

- Ban\r\nChấp hành CĐCS có trách nhiệm bàn bạc, phân công thành viên thực hiện quyền giám\r\nsát, kiểm tra theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp cùng Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị thực hiện những nội dung đã\r\nquy định trong “Thỏa ước Lao động tập thể”, chăm lo cải thiện đời sống cho đội\r\nngũ người lao động.

\r\n\r\n

- Định kỳ\r\nmỗi học kỳ 1 lần Ban Chấp hành cùng với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng)\r\nkiểm điểm, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết Hội nghị Người lao động,\r\nThỏa ước Lao động tập thể và phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể người\r\nlao động của đơn vị được biết; phối hợp tổ chức đối thoại giữa Người sử dụng\r\nlao động (Thủ trưởng) và Người lao động của đơn vị.

\r\n\r\n

3) Trách\r\nnhiệm của Người lao động:

\r\n\r\n

- Đoàn\r\nkết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công trên cương vị\r\ncông tác của mình, góp phần xây dựng đơn vị phát triển.

\r\n\r\n

- Chấp\r\nhành đầy đủ mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước, nội quy lao động\r\nquy định của đơn vị.

\r\n\r\n

- Có tác\r\nphong giao tiếp đúng mực, tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ\r\ncương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công.

\r\n\r\n

- Nâng\r\ncao tính chủ động, tinh thần tự học, tự rèn, giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.

\r\n\r\n

- Tích\r\ncực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên\r\ntinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.

\r\n\r\n

VI. TRÁCH\r\nNHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH:

\r\n\r\n

1) Người sử\r\ndụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị và Công đoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết Nghị\r\nquyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh\r\nthần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể\r\nngười lao động của đơn vị và cấp trên.

\r\n\r\n

2) Tập thể\r\nNgười lao động của đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.

\r\n\r\n

3) Thay mặt\r\ncho Hội nghị

\r\n\r\n

♦ Về đại\r\ndiện Người sử dụng lao động (Thủ trưởng): ......................................

\r\n\r\n

♦ Về đại\r\ndiện Ban Chấp hành CĐCS: .............................................................

\r\n\r\n

Cùng ký\r\ntên trong bản Nghị quyết này.

\r\n\r\n

4) Nghị\r\nquyết này được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày …./…./20.… cho đến\r\nkhi có Nghị quyết Hội nghị Người lao động mới.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Người\r\n sử dụng lao động (Thủ trưởng)
\r\n
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

\r\n
\r\n

TM. Ban\r\n Chấp hành Công đoàn
\r\n
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ……………………

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

MẪU

\r\n
\r\n
\r\n

Để tham khảo xây dựng Quy chế\r\n phù hợp với thực tế của đơn vị

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ

\r\n\r\n

THỰC HIỆN DÂN CHỦ

\r\n\r\n

TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA ĐƠN VỊ

\r\n\r\n

CHƯƠNG I

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nMục đích thực hiện dân chủ trong đơn vị:

\r\n\r\n

1. Thực hiện\r\ntốt nhất, có hiệu quả nhất những điều đã quy định trong Luật Giáo dục, Quyết\r\nđịnh 04/2000/QĐ-BGD&ĐT, ngày 01/03/2000 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành\r\nquy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường và Thông tư 09/2009/BGDĐT\r\ncủa Bộ Giáo dục và Đào tạo về thực hiện “3 công khai - 4 kiểm tra” ; thực hiện\r\ncó hiệu quả các nội dung quy định trong Bộ Luật lao động và Luật Công đoàn 2012\r\nvà Nghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Thủ tướng Chính phủ về thực hiện quy\r\nchế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc.

\r\n\r\n

2. Phát huy\r\nquyền làm chủ và huy động tiềm năng trí tuệ của Người sử dụng lao động, Cán bộ,\r\nGiáo viên, Nhân viên, Người lao động, Người học trong đơn vị theo luật định,\r\ngóp phần xây dựng nề nếp, trật tự, kỷ cương trong mọi hoạt động của đơn vị,\r\nthực hiện nhiệm vụ phát triển sự nghiệp giáo dục phù hợp với đường lối, chủ\r\ntrương của Đảng và luật pháp của Nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nNguyên tắc thực hiện dân chủ trong đơn vị:

\r\n\r\n

1. Người sử\r\ndụng lao động phải tôn trọng, bảo đảm các quyền dân chủ của người lao động tại\r\nnơi làm việc; quyền dân chủ được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật thông qua\r\nquy chế dân chủ của đơn vị.

\r\n\r\n

2. Đơn vị\r\nphải xây dựng và thực hiện công khai, minh bạch quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi\r\nlàm việc nhằm bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người lao động, người sử\r\ndụng lao động và Nhà nước.

\r\n\r\n

3. Không\r\nđược có hành vi lợi dụng dân chủ cũng như xâm phạm quyền dân chủ làm ảnh hưởng\r\nđến uy tín và hoạt động của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nNhững hành vi cấm khi thực hiện dân chủ tại đơn vị:

\r\n\r\n

1. Thực hiện\r\ntrái các quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

2. Xâm phạm\r\nan ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, xâm phạm lợi ích của Nhà nước.

\r\n\r\n

3. Xâm phạm\r\nquyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động và người lao động.

\r\n\r\n

4. Trù dập,\r\nphân biệt đối xử với người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

CHƯƠNG II:

\r\n\r\n

MỤC I: TRÁCH NHIỆM CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG

\r\n\r\n

Điều 4.\r\nNgười sử dụng lao động có trách nhiệm:

\r\n\r\n

1. Quản lý\r\nđiều hành mọi hoạt động của nhà trường, chịu trách nhiệm trước pháp luật và cấp\r\ntrên về toàn bộ hoạt động của đơn vị.

\r\n\r\n

2. Tổ chức\r\nthực hiện những quy định về trách nhiệm của đơn vị, cán bộ, giáo viên, nhân\r\nviên, người lao động trong đơn vị, của người học, cha mẹ học sinh (hoặc người\r\ngiám hộ hợp pháp của học sinh) trong quy chế này.

\r\n\r\n

3. Lắng nghe\r\nvà tiếp thu những ý kiến của cá nhân, tổ chức, đoàn thể trong đơn vị thông qua\r\nhọp Hội đồng Giáo dục, sinh hoạt Tổ, hoạt động đoàn thể, Ban Đại diện Cha mẹ\r\nhọc sinh, trao đổi trực tiếp của cá nhân .... và có biện pháp giải quyết theo\r\nđúng chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước, theo nội quy, quy chế, điều lệ\r\ncủa đơn vị và phù hợp với thẩm quyền, trách nhiệm được giao của Người sử dụng\r\nlao động.

\r\n\r\n

4. Thực hiện\r\nnghiêm túc nguyên tắc tập trung dân chủ trong quản lý đơn vị. Phối hợp chặt chẽ\r\nvới các tổ chức, đoàn thể, các cá nhân trong đơn vị, phát huy dân chủ trong tổ\r\nchức hoạt động của đơn vị.

\r\n\r\n

5. Thực hiện\r\ntốt các quy định tại Thông tư 09/2009/TT-BGDĐT, ngày 07/05/2009 của Bộ Giáo dục\r\nvà Đào tạo về “3 nội dung công khai” và các hình thức công khai ; tạo điều kiện\r\nvà thực hiện tốt các nội dung “4 kiểm tra” trong đơn vị.

\r\n\r\n

Cụ thể từng nội dung công khai, hình thức công khai, đối tượng\r\ncông khai, thời điểm, thời gian thực hiện công khai.

\r\n\r\n

6. Hướng\r\ndẫn, đôn đốc, kiểm tra hoạt động của cấp dưới trực tiếp trong việc thực hiện dân\r\nchủ và giải quyết kịp thời những kiến nghị của cấp dưới theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

7. Phối hợp\r\ntổ chức đối thoại theo định kỳ (cụ thể thời gian, thời điểm tổ chức) và\r\ncác nội dung quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

8. Thực hiện\r\nchế độ hội họp theo định kỳ sau:

\r\n\r\n

- Hàng\r\ntuần họp hội ý giữa Người sử dụng lao động với Hiệu trưởng và các Phó Hiệu\r\ntrưởng.

\r\n\r\n

- Hàng\r\ntháng họp giao ban với Bí thư Chi bộ, các Tổ trưởng, đại diện Ban Chấp hành\r\nCông đoàn và Trợ lý Thanh niên để đánh giá việc thực hiện công tác tháng qua,\r\nlắng nghe ý kiến đóng góp từ đó định ra những công việc chủ yếu thực hiện trong\r\ntháng tới.

\r\n\r\n

- Ít nhất\r\n1 năm 4 lần họp Hội đồng Giáo dục của đơn vị.

\r\n\r\n

- Cuối\r\nHọc kỳ I và cuối năm học tổ chức đánh giá tổng kết hoạt động và tổ chức khen\r\nthưởng tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Cuối\r\nnăm thực hiện đánh giá người dạy, cán bộ, nhân viên, người lao động về việc\r\nthực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch công tác và hoạt động chung của đơn vị, công\r\nkhai kết quả đánh giá và lưu trữ trong hồ sơ cá nhân.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với tổ chức Công đoàn trong đơn vị tổ chức Hội nghị Người lao động mỗi năm\r\nmột lần theo quy định của Nhà nước.

\r\n\r\n

Điều 5.\r\nNội dung người sử dụng lao động phải công khai:

\r\n\r\n

1. Kế hoạch\r\ncông tác năm học và tình hình thực hiện kế hoạch công tác của đơn vị, phòng,\r\nban, tổ.

\r\n\r\n

2. Nội quy,\r\nquy chế, quy định của đơn vị, bao gồm: nội quy lao động; quy chế tuyển dụng, sử\r\ndụng lao động; định mức lao động; thang, bảng lương, quy chế nâng bậc lương,\r\nquy chế trả lương, trả thưởng; trang bị bảo hộ lao động, quy trình sử dụng\r\ntrang thiết bị giảng dạy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi\r\ntrường, phòng chống cháy nổ; bảo vệ bí mật đơn vị; thi đua, khen thưởng, kỷ\r\nluật.

\r\n\r\n

3. Tình hình\r\nthực hiện các chế độ, chính sách tuyển dụng, sử dụng lao động, trợ cấp thôi\r\nviệc, trợ cấp mất việc làm, đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp\r\nvụ, tay nghề, tiền lương, tiền thưởng, khấu trừ tiền lương, bảo hiểm xã hội,\r\nbảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm y tế cho người lao động.

\r\n\r\n

4. Nội dung\r\nThỏa ước lao động tập thể của đơn vị đã tổ chức xây dựng, thương lượng và ký\r\nkết.

\r\n\r\n

5. Việc\r\ntrích lập và sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động\r\nđóng góp. Trích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,\r\nbảo hiểm thất nghiệp.

\r\n\r\n

6. Công khai\r\ntài chính hàng năm của đơn vị về các nội dung liên quan đến người lao động.\r\nĐiều lệ hoạt động của đơn vị và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Gợi ý:\r\nNhững nội dung thuộc Điều 5 Mục I sẽ được công khai bằng một trong các hình\r\nthức sau:

\r\n\r\n

- Niêm\r\nyết tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Thông\r\ntin trên Website của đơn vị.

\r\n\r\n

- Thông\r\nbáo tại Hội nghị Người lao động đầu năm học.

\r\n\r\n

- Thông\r\nbáo bằng văn bản gửi toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động.

\r\n\r\n

- Thông\r\nbáo cho Tổ trưởng công đoàn, Tổ trưởng chuyên môn để thông báo đến cán bộ, giáo\r\nviên, nhân viên, người lao động trong tổ.

\r\n\r\n

- Thông\r\nbáo bằng văn bản cho Ban Chấp hành Công đoàn đơn vị.

\r\n\r\n

MỤC II: TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN,\r\nNGƯỜI LAO ĐỘNG

\r\n\r\n

Điều 6.\r\nCán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động trong đơn vị có trách nhiệm :

\r\n\r\n

1. Thực hiện\r\ncác nhiệm vụ và quyền hạn của nhà giáo theo quy định của Luật giáo dục. Cán bộ,\r\ngiáo viên, nhân viên, người lao động chịu trách nhiệm trước pháp luật và Người\r\nsử dụng lao động về việc thi hành nhiệm vụ của mình.

\r\n\r\n

2. Tham gia\r\nđóng góp ý kiến về những nội dung quy định tại Điều 7 của Quy chế này.

\r\n\r\n

3. Kiên\r\nquyết chống những hiện tượng bè phái, mất đoàn kết và những hoạt động khác vi\r\nphạm dân chủ, kỷ cương, nề nếp trong đơn vị. Trong khi thi hành nhiệm vụ của\r\nmình: cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động phải phục tùng sự chỉ đạo\r\ncủa Người sử dụng lao động và hướng dẫn của cấp trên.

\r\n\r\n

4. Thực hiện\r\nđúng Luật Giáo dục, Bộ Luật Lao động, Luật Công đoàn, Luật thực hành tiết kiệm,\r\nchống lãng phí, Luật thi đua, khen thưởng, Luật khiếu nại, Luật tố cáo, Luật\r\nthanh tra… và các văn bản hướng dẫn thi hành.

\r\n\r\n

5. Giữ gìn\r\nphẩm chất, uy tín, danh dự của cán bộ, giáo viên, người lao động ; tôn trọng\r\nđồng nghiệp, phụ huynh và người học; thực hiện Quy định về đạo đức nhà giáo của\r\nBộ GD&ĐT; bảo vệ uy tín của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 7.\r\nNội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được tham gia ý kiến:

\r\n\r\n

1. Kế hoạch\r\nhoạt động năm học của đơn vị; các biện pháp tổ chức phong trào thi đua; báo cáo\r\nsơ kết, tổng kết năm học. Nội quy, quy định về lề lối làm việc của đơn vị.

\r\n\r\n

2. Xây dựng\r\nhoặc sửa đổi, bổ sung nội quy, quy chế, quy định phải công khai tại đơn vị.

\r\n\r\n

3. Các giải\r\npháp tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng giảng dạy, hiệu quả công tác, an toàn\r\nlao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ.

\r\n\r\n

4. Xây dựng\r\nhoặc sửa đổi, bổ sung Thỏa ước lao động tập thể đơn vị; Nghị quyết Hội nghị\r\nNgười lao động.

\r\n\r\n

5. Quy\r\ntrình, thủ tục giải quyết tranh chấp lao động, xử lý kỷ luật lao động và trách\r\nnhiệm vật chất.

\r\n\r\n

6. Các nội\r\ndung khác liên quan đến quyền và nghĩa vụ của người lao động theo quy định của\r\npháp luật.

\r\n\r\n

Các việc nêu trên được lấy ý kiến chủ yếu thông qua quá trình tổ\r\nchức Hội nghị Người lao động đầu năm học hoặc dự thảo văn bản đưa về Tổ Công\r\nđoàn, Tổ Chuyên môn, Phòng/ Ban/ Khoa, Phân xưởng…. để đoàn viên, người lao\r\nđộng tham gia ý kiến.

\r\n\r\n

Điều 8.\r\nNội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động quyết định:

\r\n\r\n

1. Giao kết\r\nhợp đồng lao động, thực hiện hợp đồng lao động, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp\r\nđồng lao động theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

2. Nội dung\r\nthương lượng thỏa ước lao động tập thể đơn vị; thông qua nghị quyết hội nghị người\r\nlao động.

\r\n\r\n

3. Gia nhập\r\nhoặc không gia nhập tổ chức công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo\r\nquy định của pháp luật.

\r\n\r\n

4. Các nội\r\ndung khác theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

Điều 9.\r\nNội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động kiểm tra, giám sát:

\r\n\r\n

1. Thực hiện\r\nkế hoạch hoạt động của đơn vị, phòng, ban, khoa, tổ công tác.

\r\n\r\n

2. Thực hiện\r\nhợp đồng lao động và các chế độ, chính sách đối với người lao động theo quy\r\nđịnh của pháp luật.

\r\n\r\n

3. Thực hiện\r\ncác nội quy, quy chế, quy định phải công khai của đơn vị.

\r\n\r\n

4. Thực hiện\r\nthỏa ước lao động tập thể đơn vị; thực hiện nghị quyết hội nghị người lao động,\r\nnghị quyết hội nghị tổ chức công đoàn cơ sở.

\r\n\r\n

5. Trích lập\r\nvà sử dụng quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, các quỹ do người lao động đóng góp;\r\ntrích nộp kinh phí công đoàn, đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm\r\nthất nghiệp.

\r\n\r\n

6. Tình hình\r\nthi đua, khen thưởng, kỷ luật; khiếu nại, tố cáo và kết quả giải quyết khiếu\r\nnại, tố cáo; kết luận của thanh tra, kiểm toán và thực hiện các kiến nghị của\r\nthanh tra, kiểm toán liên quan đến quyền và lợi ích của người lao động.

\r\n\r\n

7. Thực hiện\r\nđiều lệ đơn vị và các nội dung khác theo quy định của pháp luật.

\r\n\r\n

8. Thực hiện\r\ncác nội dung quy định tại quy chế dân chủ này.

\r\n\r\n

MỤC III: NHỮNG VIỆC NGƯỜI HỌC, CHA MẸ HỌC SINH (hoặc NGƯỜI GIÁM HỘ\r\nHỢP PHÁP CỦA HỌC SINH) ĐƯỢC BIẾT VÀ THAM GIA Ý KIẾN

\r\n\r\n

Điều 10. Người\r\nhọc, cha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được biết những\r\nnội dung sau đây:

\r\n\r\n

1. Chủ\r\ntrương, chế độ chính sách của Nhà nước, của Ngành và những quy định của đơn vị\r\nđối với người học.

\r\n\r\n

2. Kết quả\r\ngiảng dạy, học tập, kết quả thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi vào Đại học,\r\nCao đẳng; Kế hoạch tuyển sinh, biên chế năm học có liên quan đến học tập, rèn\r\nluyện sinh hoạt và các khoản đóng góp (đối với đơn vị TCCN và Cao đẳng có đánh\r\ngiá so sánh kết quả học tập, tốt nghiệp đầu ra và số đào tạo đáp ứng nhu cầu\r\ncủa xã hội).

\r\n\r\n

3. Chủ\r\ntrương kế hoạch tổ chức cho người học phấn đấu gia nhập các tổ chức đoàn thể trong\r\nquy chế dân chủ.

\r\n\r\n

Những\r\nviệc người học, cha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được\r\ntham gia ý kiến:

\r\n\r\n

1. Nội quy\r\nhọc sinh và những quy định có liên quan đến người học.

\r\n\r\n

2. Tổ chức\r\nphong trào thi đua.

\r\n\r\n

3. Việc tổ\r\nchức giảng dạy, học tập trong đơn vị có liên quan đến quyền lợi của người học.

\r\n\r\n

Những nội\r\ndung trên được công khai bàn bạc bằng những hình thức sau:

\r\n\r\n

- Niêm\r\nyết công khai những quy định về tuyển sinh, nội dung quy chế học tập, lịch thi,\r\nkết quả thi tốt nghiệp, thi cao đẳng, đại học, lên lớp, tiêu chuẩn đánh giá xếp\r\nloại học sinh, khen thưởng và kỷ luật; niêm yết công khai học phí, các khoản\r\nthu khác; thông tin trên website của đơn vị.

\r\n\r\n

- Định kỳ\r\nít nhất trong năm học 3 lần tổ chức Hội nghị các bậc cha mẹ của học sinh để\r\nthông báo kế hoạch và nhiệm vụ năm học, trách nhiệm của các bậc cha mẹ, sự phối\r\nhợp giữa đơn vị với gia đình người học, thông báo kết quả học tập, rèn luyện\r\ncủa người học.

\r\n\r\n

- Giáo\r\nviên chủ nhiệm lớp là đại diện cho đơn vị tổ chức các hoạt động thực hiện dân\r\nchủ tại lớp mình, thường xuyên tiếp thu và tổng hợp ý kiến của học sinh và các\r\nbậc cha mẹ học sinh để kịp thời phản ánh cho Người sử dụng lao động.

\r\n\r\n

- Đặt hòm\r\nthư góp ý hoặc hình thức góp ý khác để học sinh, các bậc cha mẹ học sinh thuận\r\nlợi trong việc đóng góp ý kiến.

\r\n\r\n

MỤC IV: TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ ĐOÀN THỂ TỔ CHỨC TRONG ĐƠN VỊ

\r\n\r\n

Điều 11.\r\nTrách nhiệm của các đoàn thể, các tổ chức trong đơn vị:

\r\n\r\n

Người\r\nđứng đầu các đoàn thể, các tổ chức trong đơn vị là người đại diện cho đoàn thể,\r\ntổ chức đó có trách nhiệm: cần cụ thể trách nhiệm Cấp ủy Chi bộ, Ban Chấp\r\nhành CĐCS, Ban Chấp hành Đoàn trường theo các nội dung:

\r\n\r\n

1. Phối hợp\r\nvới đơn vị trong việc tham gia xây dựng, phối hợp tổ chức, thực hiện và giám\r\nsát việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của đơn vị.

\r\n\r\n

2. Nâng cao\r\nchất lượng sinh hoạt của các đoàn thể, các tổ chức, dân chủ bàn bạc các chủ\r\ntrương, biện pháp thực hiện các nhiệm vụ của đơn vị.

\r\n\r\n

3. Ban Chấp\r\nhành Công đoàn cơ sở có trách nhiệm thực hiện chức năng giám sát việc thực hiện\r\nQuy chế dân chủ cơ sở, lắng nghe ý kiến của quần chúng, phát hiện những vi phạm\r\nQuy chế dân chủ trong đơn vị để đề nghị Người sử dụng lao động giải quyết.\r\nNgười sử dụng lao động không giải quyết được thì báo cáo lên cấp có thẩm quyền\r\ntrong ngành theo phân cấp quản lý để xin ý kiến chỉ đạo giải quyết.

\r\n\r\n

Điều 12.\r\nTrách nhiệm của cha mẹ, người giám hộ hợp pháp và ban đại diện cha mẹ học sinh:

\r\n\r\n

1. Ban đại\r\ndiện cha mẹ học sinh có trách nhiệm tổ chức thu thập ý kiến đóng góp của các cha,\r\nmẹ học sinh để cùng đơn vị giải quyết các vấn đề sau đây:

\r\n\r\n

1.1 Nội dung\r\ncông việc có liên quan đến sự phối hợp giữa đơn vị, gia đình để giải quyết\r\nnhững việc có liên quan đến học sinh.

\r\n\r\n

1.2 Vận động\r\ncác bậc cha mẹ học sinh thực hiện các chủ trương, chính sách, chế độ mà học\r\nsinh được hưởng hoặc nghĩa vụ phải đóng góp theo quy định.

\r\n\r\n

1.3 Vận động\r\ncác bậc cha mẹ học sinh thực hiện các hoạt động xã hội ở địa phương.

\r\n\r\n

2. Cha, mẹ\r\nhoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh có thể phản ánh, trao đổi, góp ý kiến\r\ntrực tiếp với đơn vị, với giáo viên hoặc thông qua Ban Đại diện cha mẹ học sinh\r\nvề những vấn đề liên quan đến công tác giáo dục trong đơn vị.

\r\n\r\n

CHƯƠNG III:

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

- Quy chế\r\nnày được xem xét, sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết của Hội nghị Người Lao động\r\nhàng năm.

\r\n\r\n

- Các cá\r\nnhân, tổ chức, đoàn thể trong đơn vị thực hiện tốt quy chế này sẽ được khen\r\nthưởng, vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định.

\r\n\r\n

- Người\r\nsử dụng lao động có nhiệm vụ thực hiện và chỉ đạo thực hiện những quy định\r\ntrong quy chế này phù hợp thực tế của đơn vị.

\r\n\r\n

- Quy chế\r\nnày đã được biểu quyết thông qua tại Hội nghị Người Lao động ngày …./…./20.… và có\r\nhiệu lực kể từ ngày Người sử dụng lao động ký Quyết định ban hành.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ……………………

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n
\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

MẪU

\r\n
\r\n
\r\n

Để tham khảo xây dựng Thỏa ước\r\n phù hợp với thực tế của đơn vị

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nnội dung quy định của Bộ luật Lao động, Luật Công đoàn 2012 và các Nghị định số\r\n43, 44, 46 ngày 10/05/2013; Nghị định số 49 ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy\r\nđịnh chi tiết thi hành Điều 10 Luật Công đoàn và quy định chi tiết thi hành một\r\nsố điều của Bộ luật Lao động về thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn\r\nlao động, vệ sinh lao động và tiền lương;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nNghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính Phủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành một số nội dung của Bộ Luật lao động;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nNghị định 60/NĐ-CP ngày 19/06/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết khoản 3 điều\r\n63 của Bộ luật Lao động về thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở tại nơi làm việc\r\nvà Hướng dẫn số 32/2007/TTLT-BLĐTBXH-TLĐLĐVN ngày 31/12/2007 của Bộ Lao động\r\nThương binh - Xã hội và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về hướng dẫn tổ chức\r\nhoạt động của Hội Nghị người lao động;

\r\n\r\n

Thực hiện\r\nhướng dẫn liên tịch số ……….…… ngày …./…./20.… của Sở GD&ĐT và Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh hướng\r\ndẫn tổ chức Hội nghị Người lao động tại các đơn vị giáo dục ngoài công lập năm\r\nhọc 2015-2016;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\ncác nội dung thương lượng giữa một bên là Ban Chấp hành CĐCS và một bên là\r\nNgười sử dụng lao động đơn vị : ……………….…………………. đã được các\r\nTổ, Khối, Phòng, Ban, thống nhất thông qua trong các Hội nghị Người lao động\r\ncủa đơn vị năm 20.... (Năm học 20.... - 20.…) (Điều 45, Chương V Bộ luật Lao động);

\r\n\r\n

Hôm nay,\r\nngày …./…./20.… tại đơn vị : ……………….………………….,

\r\n\r\n

- Một bên\r\nlà Ông (Bà): ……………….…………., Chủ tịch CĐCS đại diện người lao động

\r\n\r\n

- Một bên\r\nlà Ông (Bà): ……………….………, Người sử dụng lao động (Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị)

\r\n\r\n

Đồng ý ký\r\nkết “Thoả ước lao động tập thể của đơn vị ……………….…………………., từ năm

\r\n\r\n

học 20.... - 20.… với các\r\nnội dung như sau:

\r\n\r\n

I. VỀ\r\nVIỆC LÀM VÀ ĐẢM BẢO VIỆC LÀM:

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nnội dung Chương III (từ Điều 15 đến Điều 49) về Hợp đồng lao động và Chương VI\r\n(từ Điều 59 đến Điều 62) về học nghề, đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ, kỹ\r\nnăng nghề của Bộ Luật lao động 2012.

\r\n\r\n

Thống\r\nnhất quy định như sau:

\r\n\r\n

■ Chế độ\r\nhọc việc: .................... (ghi nội dung hết sức cụ thể).............................................

\r\n\r\n

■ Chế độ\r\nthử việc (từ Điều 26 đến Điều 29): ............. (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể).......................

\r\n\r\n

■ Hợp\r\nđồng lao động: ............................. (ghi nội dung hết sức cụ thể\r\nviệc thực hiện HĐLĐ theo Nghị định 44/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phù\r\nquy định về HĐLĐ).........................

\r\n\r\n

■ Trợ cấp\r\nthôi việc, mất việc, ngừng việc: ............... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) .......................

\r\n\r\n

■ Cụ thể\r\nhóa Điều 42 và Điều 43: .........................

\r\n\r\n

■ Học tập\r\nnâng cao tay nghề, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ: ...... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) .........................

\r\n\r\n

■ Những\r\nnguyên tắc chuyển người lao động làm việc khác: ......... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) .........................

\r\n\r\n

II. VỀ\r\nTHỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI: (Điều 69 Chương VII Bộ luật Lao\r\nđộng)

\r\n\r\n

Trên cơ\r\nsở quy định của Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định\r\nchi tiết thi hành một số điều của Bộ Luật lao động về thời gian làm việc, thời\r\ngiờ nghỉ ngơi, an toàn lao động, vệ sinh lao động

\r\n\r\n

Thống\r\nnhất quy định như sau: (cần cụ thể đối với từng công việc của người lao động\r\nnhư: GV, NV, Phục vụ, ......, các chức danh khác ......):

\r\n\r\n

■ Độ dài\r\nlàm việc trong ngày, trong tuần: ............... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) ...................

\r\n\r\n

■ Số tiết\r\nquy định trong tuần: ............................ (ghi nội dung hết sức cụ\r\nthể) .........................

\r\n\r\n

■ Ngày\r\nnghỉ hằng tuần, ngày nghỉ lễ: ..................... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) ....................

\r\n\r\n

■ Số ngày\r\nnghỉ phép năm kể cả thời gian đi đường: ......... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) ............

\r\n\r\n

■ Nghỉ\r\nviệc riêng có lương (ma chay, cưới xin): ............ (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) ..................

\r\n\r\n

■ Những\r\ntrường hợp làm thêm giờ: ban đêm, ngày nghỉ, ngày lễ, chế độ chi trả cụ thể: ...........................................\r\n(ghi nội dung hết sức cụ thể) ............................

\r\n\r\n

■ Nghỉ\r\nốm, thai sản: .................................... (ghi nội\r\ndung hết sức cụ thể) .................................

\r\n\r\n

III. VỀ\r\nTIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG, PHỤ CẤP: Trên cơ sở nội dung quy định của\r\nNghị định 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi\r\nhành một số điều của Bộ Luật lao động về tiền lương : (ghi thật cụ thể)

\r\n\r\n

■ Quy\r\nđịnh Thang bảng lương, bậc lương, mức lương tối thiểu.

\r\n\r\n

■ Các\r\nbiện pháp đảm bảo lương thực tế, lương khoán, lương sản phẩm (đối với đơn vị SXKD)\r\ncủa đơn vị.

\r\n\r\n

■ Thời\r\ngian và điều kiện nâng lương (đúng hạn, trước hạn) - cần quy định cụ thể để\r\ndễ kiểm tra, đối chiếu việc thực hiện).

\r\n\r\n

■ Quy\r\nđịnh về thanh toán tiền phép năm, tiền tàu xe ......................

\r\n\r\n

■ Tiền\r\nthưởng: (có quy chế rõ ràng về tiền thưởng : đột xuất, định kỳ, chất lượng,\r\nlễ, tết, hoàn thành nhiệm vụ, vượt chỉ tiêu đề ra, được khen thưởng cấp cao\r\n...)

\r\n\r\n

■ Quy\r\nđịnh các loại phụ cấp: (thu hút, thâm niên, chuyên cần, trách nhiệm, kỹ\r\nthuật, dạy nghề ...)

\r\n\r\n

■ Định\r\nmức lương sản phẩm (đ/v Cty SXKD) sao cho đảm bảo được mức thu nhập bình quân.\r\nNếu làm vượt phải có tiền lương khuyến khích tăng sản phẩm.

\r\n\r\n

■ Khi giá\r\ncả thị trường tăng cao, cần thống nhất biện pháp bù lương, bù xăng dầu (XNSX có\r\nthể điều chỉnh nâng đơn giá tiền lương sản phẩm), phụ cấp khó khăn.

\r\n\r\n

■ Cách\r\nthanh toán tiền phép năm: khi nào thanh toán .........? Mức .........\r\nđ/người hay cho chuyển năm sau ? Phương thức thanh toán tiền tàu\r\nxe ? tối đa là bao nhiêu ?

\r\n\r\n

IV. ĐỊNH\r\nMỨC LAO ĐỘNG:

\r\n\r\n

1) Đối\r\nvới công ty SXKD:

\r\n\r\n

■ Định\r\nmức thu bình quân, đảm bảo tương ứng mức lương thực trả : .....................

\r\n\r\n

■ Biện\r\npháp khoán tổng hợp cả lao động và vật tư : .....................

\r\n\r\n

■ Quy\r\nđịnh về công nhận hoàn thành, không hoàn thành định mức : .....................

\r\n\r\n

2) Đối\r\nvới đơn vị trường học: cần quy định rõ, trong số các nội dung sau :

\r\n\r\n

■ Số học sinh,\r\nsố tiết đứng lớp, số bài chấm, số bài kiểm tra : .....................

\r\n\r\n

■ Các\r\nloại hồ sơ sổ sách  : .....................

\r\n\r\n

■ Các quy\r\nđịnh sinh hoạt chuyên môn, chỉ tiêu bộ môn, chỉ tiêu lên lớp, chỉ tiêu tốt

\r\n\r\n

nghiệp,\r\nchỉ tiêu khá giỏi, chỉ tiêu đậu Đại học ……... : .....................

\r\n\r\n

■ Quy\r\nđịnh về viết SK,KN, làm đề tài nghiên cứu khoa học : .....................

\r\n\r\n

■ Đăng ký\r\nthi đua cá nhân, tập thể. (theo Nghị định 65/2014/NĐ-CP của Chính phủ quy định\r\nchi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen\r\nthưởng năm 2013)  : .....................

\r\n\r\n

■ Quy\r\nđịnh đối với các trường hợp không hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ của đơn vị.

\r\n\r\n

(Tùy theo\r\nthỏa thuận của đơn vị, nhưng không được trái luật) : .....................

\r\n\r\n

V. VỀ AN\r\nTOÀN LAO ĐỘNG - VỆ SINH LAO ĐỘNG:

\r\n\r\n

■ Tổ chức\r\nkhám sức khoẻ 1 lần/ năm vào thời gian: ....................., mức khám:\r\n.................... đ/ người. (gồm chụp X\r\nquang phổi, đo điện tim, thử máu, siêu âm ... cần cụ\r\nthể); khám phụ khoa, siêu âm nhũ ảnh, loãng xương định kỳ 1 lần/ năm,\r\nmức hỗ trợ: ....................đ/ người.

\r\n\r\n

■ Trang\r\nbị đồng phục GV, NV, Phục vụ, các trang bị có yêu cầu về an toàn vệ sinh lao\r\nđộng cho NV phục vụ, NV kỹ thuật thiết bị, thí nghiệm, công nhân xưởng SX.

\r\n\r\n

■ Các\r\ntrang bị an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn điện, an toàn làm việc trên cao\r\n.... theo quy định.

\r\n\r\n

■ An toàn\r\nvệ sinh thực phẩm, theo quy định.

\r\n\r\n

■ Phân\r\nloại người lao động làm việc ở môi trường nguy hiểm, độc hại để đề nghị được hưởng\r\nchế độ bồi dưỡng, phụ cấp độc hại theo quy định.

\r\n\r\n

VI. VỀ BẢO\r\nHIỂM XÃ HỘI, BẢO HIỂM Y TẾ, BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP: (Các nội\r\ndung quy định của Bộ luật Lao động 2012; các nội dung quy định của Luật BHXH 2006;\r\nLuật BHYT và Nghị định 152/CP của Chính phủ về thực hiện luật BHXH)

\r\n\r\n

■ Thực hiện\r\nchế độ BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc theo Luật: chỉ tiêu 100% người lao động có\r\nHĐLĐ từ 3 tháng trở lên phải có sổ BHXH, BHYT. Quy định cụ thể mức thu nộp\r\nBHXH, BHYT.

\r\n\r\n

■ Trường\r\nhợp HĐ thời vụ dưới 3 tháng người sử dụng lao động và người lao động thoả thuận\r\nthực hiện BHXH tự nguyện, nhưng nếu tiếp tục ký HĐLĐ thì phải thực hiện BHXH\r\nbắt buộc.

\r\n\r\n

■ Quy định\r\ncụ thể thời gian làm sổ, thời gian cập nhật, chốt sổ, trả sổ khi thôi việc.

\r\n\r\n

■ Quy định\r\ncụ thể trả trợ cấp thôi việc theo pháp luật (thời gian chi trả, mức chi trả\r\ncác chế độ ...)

\r\n\r\n

VII. HOẠT\r\nĐỘNG CÔNG ĐOÀN: (căn cứ Chương XIII Bộ luật Lao động 2012, Chương IV Luật Công\r\nđoàn 2012 và Nghị định 43/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi\r\ntiết thi hành Điều 10 Luật Công đoàn 2012 về quyền, trách nhiệm của Công đoàn\r\ntrong việc đại diện, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao\r\nđộng)

\r\n\r\n

■ Công đoàn\r\ncơ sở thực hiện nhiệm vụ theo Điều lệ CĐVN, có Quy chế hoạt động của Ban Chấp\r\nhành CĐCS.

\r\n\r\n

■ Người sử\r\ndụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị có trách nhiệm hàng tháng trích nộp 2% kinh\r\nphí (từ quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động. Quỹ tiền\r\nlương này là tổng mức tiền lương của những người lao động thuộc đối tượng phải đóng\r\nbảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội) cho Công đoàn cấp\r\ntrên cơ sở theo quy định tại Khoản 2, Điều 26, Chương IV Luật Công đoàn 2012;

\r\n\r\n

■ Căn cứ\r\nquy định tại Chương III và IV (từ điều 20 đến điều 25): Bố trí thời gian hợp lý\r\nđể cán bộ CĐCS tham gia sinh hoạt, hội họp, thời gian này không tính trừ vào\r\ntiền lương của cán bộ CĐCS. (Không bố trí lịch dạy của cán bộ CĐCS vào ngày\r\nthứ tư hàng tuần).

\r\n\r\n

VIII. ĐỐI\r\nTHOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC, THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ: (Căn cứ\r\nMục 1, 2 Chương V Bộ Luật lao động 2012 và Nghị định 60/2013/NĐ-CP ngày\r\n19/06/2013 của Chính phủ về thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở)

\r\n\r\n

■ Ghi cụ\r\nthể nội dung đối thoại tại nơi làm việc (từ Điều 63 đến Điều 65 Bộ Luật lao\r\nđộng 2012) và nội dung thương lượng tập thể (từ Điều 66 đến Điều 72 Bộ\r\nLuật lao động 2012)

\r\n\r\n

■ Chú ý nội\r\ndung đối thoại, tiến hành đối thoại định kỳ, trách nhiệm của Công đoàn và người\r\nsử dụng lao động cần nêu hết sức cụ thể.

\r\n\r\n

■ Tuân thủ\r\nmục đích thương lượng, nguyên tắc thương lượng, quyền yêu cầu thương lượng, đại\r\ndiện thương lượng, nội dung, quy trình thương lượng và trách nhiệm của tổ chức\r\nCông đoàn trong thương lượng tập thể.

\r\n\r\n

IX. VỀ\r\nPHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG: (Căn cứ\r\ncác nội dung quy định từ Điều 194 đế Điều 208, Chương XIV Bộ luật Lao động\r\n2012)

\r\n\r\n

■ Thẩm\r\nquyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động được phân định theo:

\r\n\r\n

- Tranh\r\nchấp lao động cá nhân (thuộc Mục 2 : từ Điều 200 đến Điều 202).

\r\n\r\n

- Tranh\r\nchấp lao động tập thể (thuộc Mục 3 : từ Điều 2030 đến Điều 208).

\r\n\r\n

■ Các\r\nphương thức giải quyết tranh chấp lao động - khiếu nại: nơi gửi đơn, gửi cho ai\r\n? Ai nhận đơn? Ai thụ lý ? Ai trả lời ? Khi nào ? Ở đâu ? Thời gian trả lời đơn\r\nthư ? (ghi thật cụ thể)

\r\n\r\n

X. CÁC\r\nTHOẢ THUẬN KHÁC:

\r\n\r\n

1. Phúc\r\nlợi: Chăm lo thêm cho người lao động: tiền phụ cấp, trượt giá, phụ cấp\r\nxăng dầu, hỗ trợ 20/11, lễ 1/5, 2/9, tết dương lịch, tết âm lịch, công tác phí,\r\ntham quan du lịch, nghỉ dưỡng ... (tất cả phải có quy định cụ thể, phải được\r\nsự bàn bạc nhất trí của Người sử dụng LĐ, được đưa ra thảo luận và thống nhất\r\ntrong Hội nghị người lao động cấp Tổ, Phòng, Ban, Phân xưởng SX).

\r\n\r\n

2. Hiếu\r\nhỷ: thống nhất quy định cụ thể về chế độ thăm hỏi với những trường hợp\r\nthăm đám tang bản thân, người phối ngẫu, tứ thân phụ mẫu; đám cưới của bản thân\r\nGV, NV đơn vị; thăm bệnh, thăm người lao động mới sinh con, mừng sinh nhật ....

\r\n\r\n

3. Bữa\r\năn: sáng, trưa, giữa ca, ăn tối: tùy theo quy mô đơn vị, tính chất\r\ncông việc, yêu cầu của người lao động mà 2 bên bàn bạc thoả thuận.

\r\n\r\n

4. Các\r\nhoạt động Văn thể mỹ: (tại đơn vị và bên ngoài) quy định\r\ncụ thể theo thoả thuận của 2 bên.

\r\n\r\n

5. Người\r\nsử dụng LĐ đóng: BH tai nạn, Bảo hiểm nhân thọ.

\r\n\r\n

XI. ĐĂNG\r\nKÝ THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ:

\r\n\r\n

Bản “Thoả\r\nước Lao động tập thể” này được lập thành 05 (năm) bản, có giá trị như nhau và\r\ntrong vòng 10 (mười) ngày kể từ ngày ký kết, thoả ước phải được đăng ký trực\r\ntiếp (không gởi bằng đường bưu điện) tại :

\r\n\r\n

- Sở\r\nLĐ-TB và XH Tp. HCM (theo kh. 1, Đ. 75 Bộ luật LĐ 2012): 1 bản

\r\n\r\n

- Tổ chức\r\nĐ/D người sử dụng lao động nếu người sử dụng lao động là thành viên: 1 bản

\r\n\r\n

- Người\r\nsử dụng lao động: 1 bản

\r\n\r\n

- Ban\r\nChấp hành Công đoàn cơ sở: 1 bản

\r\n\r\n

- Ban\r\nChấp hành Công đoàn cấp trên quản lý trực tiếp: 1 bản

\r\n\r\n

XII. HIỆU\r\nLỰC CỦA THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ: (Điều 76, Chương V Bộ luật Lao\r\nđộng 2012)

\r\n\r\n

■ Thoả ước\r\nlao động tập thể này có hiệu lực trong thời hạn : ..........\r\n(từ 1 đến 3 năm) ......... , kể từ\r\nngày …./…./20.…. (nếu là Thoả ước lao động tập thể được ký kết lần đầu tiên thì có\r\nthể ký với thời hạn dưới 1 năm)

\r\n\r\n

■ Trong quá\r\ntrình thực hiện, tùy theo tình hình thực tế và yêu cầu của pháp luật, của người\r\nLĐ, người sử dụng LĐ, Ban Chấp hành CĐCS tiếp tục thương lượng, dự thảo sửa đổi\r\nbổ sung, dự thảo mới và tiến hành các quy trình thương lượng để đưa ra Hội nghị\r\nNgười lao động quyết định. (cụ thể Điều 77, Chương V Bộ Luật lao động 2012\r\nvề sửa đổi, bổ sung Thoả ước lao động tập thể)

\r\n\r\n

■ Trong\r\nvòng 03 (ba) tháng trước ngày Thoả ước Lao động tập thể hết hiệu lực, Ban Chấp\r\nhành Công đoàn cơ sở và Người sử dụng lao động (Thủ trưởng, Giám đốc) đơn vị có\r\nthể thương lượng để kéo dài thời hạn của Thoả ước lao động tập thể hoặc ký kết\r\nThoả ước lao động tập thể mới.

\r\n\r\n

■ Khi Thoả\r\nước lao động tập thể hết hạn mà hai bên vẫn tiếp tục thương lượng thì Thoả ước\r\nlao động tập thể cũ vẫn được tiếp tục thực hiện trong thời gian không quá 60\r\nngày.

\r\n\r\n

(Việc ký\r\nkết Thoả ước Lao động tập thể chỉ được tiến hành khi biểu quyết của Hội nghị Người\r\nlao động có trên 50% số người lao động tán thành bản dự thảo).

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Đại\r\n diện Người lao động
\r\n TM. Ban Chấp hành CĐCS
\r\n Chủ tịch
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
(Ký, ghi rõ Họ, tên và đóng dấu)

\r\n
\r\n

Đại\r\n diện Người sử dụng lao động
\r\n TM. Hội đồng Quản trị
\r\n Chủ tịch
\r\n
(Giám đốc - Thủ trưởng)
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
(Ký, ghi rõ Họ, tên và đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

MẪU

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Để tham khảo xây dựng Biên bản\r\n phù hợp với thực tế của đơn vị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tên đơn vị: …………………
\r\n Địa chỉ: ………………………
\r\n Điện thoại:
…………………..

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BIÊN BẢN

\r\n\r\n

Lấy ý kiến tập thể lao động về\r\nnội dung Thỏa ước lao động tập thể

\r\n\r\n

1. Tổng\r\nsố cán bộ, giáo viên, người lao động của đơn vị: …….. người

\r\n\r\n

2. Phương\r\nthức lấy ý kiến:

\r\n\r\n

- Lấy ý\r\nkiến toàn thể cán bộ, giáo viên, người lao động (công nhân viên chức và lao động)\r\nthông qua chữ ký: □

\r\n\r\n

- Lấy ý\r\nkiến toàn thể cán bộ, giáo viên, người lao động (công nhân viên chức và lao động)\r\nthông qua biểu quyết: □

\r\n\r\n

3. Số\r\nlượng người được lấy ý kiến: …….. người

\r\n\r\n

4. Số\r\nngười tán thành nội dung Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị : …….. người

\r\n\r\n

Tỷ lệ: ………….... %

\r\n\r\n

5. Số\r\nngười không tán thành nội dung Thỏa ước lao động tập thể của đơn vị: …….. người

\r\n\r\n

Tỷ lệ : ………….... %

\r\n\r\n

6. Những\r\nđiều khoản không tán thành:

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Xác\r\n nhận của đại diện BCH Công đoàn
\r\n (Họ và tên, chức danh, ký tên, đóng dấu)

\r\n
\r\n

Người\r\n viết biên bản
\r\n (Họ tên, chức danh)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

MẪU

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Để tham khảo xây dựng Bản đăng\r\n ký phù hợp với thực tế của đơn vị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tên đơn vị: …………………
\r\n Địa chỉ: ………………………
\r\n Điện thoại:
…………………..

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

ĐĂNG KÝ

\r\n\r\n

Thỏa ước lao động tập thể

\r\n\r\n

Chúng tôi\r\ngồm có :

\r\n\r\n

1. Đại\r\ndiện Người sử dụng lao động: (Họ tên, chức vụ)

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

2. Đại\r\ndiện tập thể lao động: (Họ tên, chức vụ)

\r\n\r\n

- Chủ\r\ntịch Công đoàn cơ sở

\r\n\r\n

Đã ký kết\r\nthỏa ước lao động tập thể ngày …….. tháng ……. năm 201…

\r\n\r\n

- Xây\r\ndựng thỏa ước lao động tập thể lần đầu                                □

\r\n\r\n

- Xây\r\ndựng thỏa ước lao động tập thể sửa đổi, bổ sung                 □

\r\n\r\n

- Gia hạn\r\nthỏa ước lao động tập thể                                                □

\r\n\r\n

Đề nghị\r\nđược đăng ký tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Thành phố Hồ Chí Minh. Tài\r\nliệu đăng ký gồm có thỏa ước lao động tập thể và một biên bản lấy ý kiến tập\r\nthể lao động.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày .... tháng ….. năm 20….
\r\n
(Ký tên và đóng dấu)

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

MẪU

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

Để tham khảo xây dựng Quyết\r\n định phù hợp với thực tế của đơn vị

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
\r\n
-------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: …….. /QĐ-………

\r\n
\r\n

Tp. Hồ\r\n Chí Minh, ngày ….. tháng ….. năm 20….

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐỐI\r\nTHOẠI ĐỊNH KỲ
\r\nTẠI ĐƠN VỊ
…………………………………………………………………..

\r\n\r\n

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG (hoặc CHỦ ĐẦU TƯ)
\r\nĐƠN VỊ …………………………………………………………………..

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nNghị định số 60/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ về việc Quy\r\nđịnh về thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở tại nơi làm việc;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nQuyết định số …… /QĐ-UBND ngày ….. tháng ….. năm …… của Ủy\r\nban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về cho phép thành lập đơn vị ………………………………..\r\n; và Quyết định số …… /QĐ-UBND\r\nngày ….. tháng ….. năm …… của Ủy\r\nban Nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về cho phép đổi tên đơn vị ……………………………………………..\r\nthành đơn vị ………………………………………………………….. (nếu có)\r\n;

\r\n\r\n

Căn cứ\r\nQuyết định số …… /QĐ-SGDĐT ngày ….. tháng ….. năm …… của Sở\r\nGiáo dục và Đào tạo Tp. Hồ Chí Minh về việc công nhận Hội đồng quản trị (hoặc\r\nChủ đầu tư) đơn vị …………………………………………….. ;

\r\n\r\n

Theo đề\r\nnghị của Thủ trưởng và Chủ tịch Công đoàn cơ sở đơn vị tại Tờ trình số ….. /….. ngày ….. tháng ….. năm …… về việc\r\nban hành Quy chế đối thoại năm học 20…..-20….. tại đơn\r\nvị;

\r\n\r\n

QUYẾT ĐỊNH

\r\n\r\n

Điều 1: Ban hành\r\nkèm theo Quyết định này Quy chế đối thoại tại đơn vị gồm ……… Chương và\r\n……… Điều.

\r\n\r\n

Điều 2: Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

\r\n\r\n

Điều 3: Thủ\r\ntrưởng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, các Tổ trưởng (bộ phận) chuyên môn, Tổ\r\ntrưởng Công đoàn, và toàn thể Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên của đơn vị chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
-\r\n Ban Thường vụ CĐGDTP (để báo cáo)
\r\n - Chi bộ đơn vị (nếu có) (để báo cáo)
\r\n - Hội đồng quản trị (để theo dõi)
\r\n - Thủ trưởng (để phối hợp thực hiện)
\r\n - Ban Chấp hành CĐCS (để phối hợp thực hiện)
\r\n - Các Tổ trưởng CM, CĐ (để phối hợp thực hiện)
\r\n - Niêm yết văn phòng
\r\n - Lưu văn thư

\r\n
\r\n

NGƯỜI\r\n SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
\r\n hoặc CHỦ ĐẦU TƯ
\r\n
(Ký tên và đóng dấu)
\r\n

\r\n
\r\n

\r\n
\r\n ……………………………………

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

SỞ GIÁO\r\n DỤC VÀ ĐÀO TẠO
\r\n THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
\r\n TÊN ĐƠN VỊ: ……………………
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ\r\n NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

QUY CHẾ ĐỐI THOẠI ĐỊNH KỲ

\r\n\r\n

TẠI ĐƠN VỊ …………………………………………………………………..

\r\n\r\n

(Ban hành kèm theo Quyết định số ………….. ngày ….. / ….. /20….. của đơn\r\nvị …..…..…..…..…..….. )

\r\n\r\n

CHƯƠNG I :

\r\n\r\n

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

\r\n\r\n

Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:

\r\n\r\n

1. Quy chế\r\nnày quy định mục đích, hình thức, nội dung đối thoại tại đơn vị.

\r\n\r\n

2. Hội đồng\r\nquản trị (Người sử dụng lao động), Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở (Đại diện tập\r\nthể người lao động) và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên (Người lao động)\r\ncùng có nghĩa vụ tham gia đối thoại nhằm thực hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở\r\ntại đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 2.\r\nMục đích và hình thức đối thoại:

\r\n\r\n

1. Đối thoại\r\ntại đơn vị nhằm chia sẻ thông tin, tăng cường sự hiểu biết giữa Hội đồng quản\r\ntrị trường (Người sử dụng lao động) và toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên\r\n(Người lao động) để xây dựng mối quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ tại\r\nđơn vị.

\r\n\r\n

2. Đối thoại\r\ntại đơn vị được thực hiện thông qua việc trao đổi trực tiếp giữa người lao động\r\nvới người sử dụng lao động hoặc giữa Đại diện tập thể lao động với người sử\r\ndụng lao động, đảm bảo việc thực hiện quy chế dân chủ cơ sở, tạo sự đồng thuận\r\ntrong nội bộ và đảm bảo yêu cầu phát triển bền vững.

\r\n\r\n

CHƯƠNG II :

\r\n\r\n

TỔ CHỨC ĐỐI THOẠI TẠI ĐƠN VỊ

\r\n\r\n

Điều 3.\r\nNội dung đối thoại tại đơn vị:

\r\n\r\n

1. Tình hình\r\nphát triển của đơn vị trong thời gian qua, việc tổ chức triển khai thực hiện các\r\nchỉ đạo của cấp trên về chỉ tiêu nhiệm vụ năm học.

\r\n\r\n

2. Việc thực\r\nhiện các quy định của pháp luật về hợp đồng lao động, nội quy lao động, các quy\r\nchế (dân chủ, công khai, chi tiêu nội bộ, phối hợp) và các cam kết, thỏa thuận\r\nkhác tại đơn vị.

\r\n\r\n

3. Điều kiện\r\nlàm việc của cán bộ, giáo viên, người lao động đơn vị.

\r\n\r\n

4. Yêu cầu\r\ncủa cán bộ, giáo viên, người lao động đơn vị; của Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở\r\nvới Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị.

\r\n\r\n

5. Yêu cầu\r\ncủa Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị với cán bộ, giáo viên, người lao\r\nđộng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở.

\r\n\r\n

6. Các nội\r\ndung khác mà cả hai bên cùng quan tâm.

\r\n\r\n

Điều 4.\r\nTrách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ tại đơn vị:

\r\n\r\n

Đối thoại\r\nđịnh kỳ tại đơn vị do Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) chủ trì, phối hợp với\r\nBan Chấp hành Công đoàn cơ sở đơn vị (Tổ chức đại diện tập thể người lao động)\r\nthực hiện mỗi quý 1 lần (hoặc 2 lần/ năm học). Thời điểm tổ chức, nếu thực hiện\r\ntheo từng quý (quy định cụ thể thời gian của mỗi quý) hoặc kết hợp với tổ chức\r\nHội nghị Người lao động và sơ kết học kỳ I (nếu tổ chức 2 lần/ năm học); để\r\ntrao đổi, thảo luận các nội dung quy định tại Điều 64 Bộ luật Lao động 2012;\r\nhoặc được tổ chức đột xuất theo yêu cầu của mỗi bên.

\r\n\r\n

1. Người sử\r\ndụng lao động (Thủ trưởng) đơn vị có trách nhiệm:

\r\n\r\n

- Bố trí\r\nđịa điểm, thời gian và các điều kiện vật chất cần thiết khác bảo đảm cho việc thực\r\nhiện đối thoại.

\r\n\r\n

- Trực\r\ntiếp hoặc cử thành viên đại diện cho Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) tham\r\ngia đối thoại.

\r\n\r\n

2. Ban Chấp\r\nhành Công đoàn cơ sở (Tổ chức đại diện tập thể người lao động) có trách nhiệm:

\r\n\r\n

- Tổ chức\r\nbầu các thành viên đại diện cho tập thể cán bộ, giáo viên, người lao động tham\r\ngia đối thoại tại đơn vị.

\r\n\r\n

- Phối\r\nhợp với Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) tổ chức thực hiện đối thoại định kỳ\r\ntại đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 5.\r\nSố lượng, thành phần, tiêu chuẩn thành viên tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị:

\r\n\r\n

1. Mỗi bên\r\ntham gia đối thoại quyết định số lượng thành viên đại diện của mình tham gia đối\r\nthoại, số lượng thành viên đại diện mỗi bên phải có ít nhất là ………. người.

\r\n\r\n

2. Thành\r\nphần tham gia đối thoại gồm:

\r\n\r\n

- Người\r\nsử dụng lao động (Thủ trưởng) hoặc người đại diện được Người sử dụng lao động\r\n(Thủ trưởng) ủy quyền hợp pháp và các thành viên đại diện cho bên người sử dụng\r\nlao động do người sử dụng lao động cử .

\r\n\r\n

- Ban\r\nChấp hành Công đoàn cơ sở và các thành viên đại diện cho tập thể cán bộ, giáo\r\nviên, ngưởi lao động (do Hội nghị Người lao động bầu).

\r\n\r\n

- Đại\r\ndiện cán bộ, giáo viên, ngưởi lao động (được Hội nghị Người lao động bầu) tham\r\ngia đối thoại phải nắm bắt những khó khăn, kiến nghị của đội ngũ để phản ánh\r\nđến Người sử dụng lao động (Thủ trưởng); am hiểu các chế độ, chính sách, quyền\r\nlợi của đội ngũ, truyền đạt lại nội dung đã đối thoại.

\r\n\r\n

Điều 6.\r\nQuy trình đối thoại định kỳ tại đơn vị:

\r\n\r\n

1. Chuẩn bị\r\nnội dung, thời gian, địa điểm và thành phần tham gia đối thoại:

\r\n\r\n

a) Sau …….. ngày kể\r\ntừ ngày kết thúc lần đối thoại trước liền kề, Người sử dụng lao động (Thủ\r\ntrưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở tổng hợp nội dung và gửi yêu cầu đối thoại\r\ncho bên đối thoại.

\r\n\r\n

b) Trong\r\nthời hạn …….. ngày làm việc kể từ ngày nhận được nội dung yêu cầu đối thoại, Người\r\nsử dụng lao động (Thủ trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở thống nhất nội dung,\r\nthời gian, địa điểm, thành phần tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị.

\r\n\r\n

c) Trong\r\nthời hạn …….. ngày kể từ ngày hai bên thống nhất nội dung, thời gian, địa điểm,\r\nthành phần tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị, Người sử dụng lao động (Thủ\r\ntrưởng) ra quyết định bằng văn bản về tổ chức đối thoại định kỳ. Quyết định này\r\nphải được gửi đến Chủ tịch Công đoàn cơ sở và các thành viên tham gia đối thoại\r\nít nhất …….. ngày làm việc trước khi diễn ra đối thoại.

\r\n\r\n

d) Người\r\nsử dụng lao động (Thủ trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở phân công các thành\r\nviên tham gia đối thoại của mỗi bên chuẩn bị nội dung, số liệu, tài liệu liên\r\nquan cho đối thoại.

\r\n\r\n

2. Tổ chức\r\nđối thoại:

\r\n\r\n

- Đối\r\nthoại định kỳ tại đơn vị được tổ chức tại địa điểm và thời gian đã thống nhất.\r\nTrường hợp Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) thay đổi địa điểm, thời gian đối\r\nthoại thì phải thông báo cho Chủ tịch Công đoàn cơ sở và các thành viên tham\r\ngia đối thoại biết trước ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước ngày tổ chức đối\r\nthoại ghi trong quyết định tổ chức đối thoại định kỳ.

\r\n\r\n

- Đối\r\nthoại định kỳ tại đơn vị chỉ được tiến hành với sự có mặt ít nhất 2/3 số thành\r\nviên đại diện cho mỗi bên. Trường hợp cuộc đối thoại không đủ 2/3 số thành viên\r\nđại diện cho mỗi bên, Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) quyết định hoãn cuộc\r\nđối thoại vào thời gian sau đó, nhưng thời gian hoãn tối đa không quá 03 (ba)\r\nngày làm việc kể từ ngày tổ chức cuộc đối thoại bị hoãn.

\r\n\r\n

- Trong\r\nquá trình đối thoại, các thành viên tham gia đối thoại có trách nhiệm cung cấp thông\r\ntin, số liệu, tư liệu, trao đổi, thảo luận dân chủ các nội dung đối thoại.

\r\n\r\n

3. Kết thúc\r\nđối thoại:

\r\n\r\n

- Người\r\nsử dụng lao động (Thủ trưởng) và Chủ tịch Công đoàn cơ sở cử thư ký lập biên\r\nbản cuộc đối thoại. Biên bản cần ghi rõ những nội dung đã thống nhất và các\r\nbiện pháp tổ chức thực hiện, những nội dung chưa thống nhất và thời gian tiến\r\nhành đối thoại những nội dung chưa thống nhất hoặc báo cáo cấp trên để được\r\nhướng dẫn cụ thể. Đại diện của hai bên ký tên, đóng dấu xác nhận nội dung biên\r\nbản. Biên bản cuộc đối thoại định kỳ tại nơi làm việc được lập thành 03 (ba)\r\nbản có giá trị như nhau, mỗi bên tham gia đối thoại lưu 01 (một) bản và một bản\r\nlưu tại văn thư của đơn vị.

\r\n\r\n

- Người\r\nsử dụng lao động (Thủ trưởng) có trách nhiệm niêm yết công khai biên bản cuộc\r\nđối thoại định kỳ tại văn phòng, phòng giáo viên, bảng thông tin nội bộ hoặc\r\ntrang thông tin điện tử của đơn vị.

\r\n\r\n

Điều 7.\r\nĐối thoại khi một bên có yêu cầu:

\r\n\r\n

1. Trường\r\nhợp một bên có yêu cầu tổ chức đối thoại thì trong thời hạn 10 (mười) ngày làm\r\nviệc kể từ ngày nhận được nội dung yêu cầu đối thoại, Người sử dụng lao động\r\n(Thủ trưởng) có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Công đoàn cơ sở tổ chức đối\r\nthoại.

\r\n\r\n

2. Số lượng,\r\nthành phần tham gia đối thoại và trách nhiệm của các bên trong tổ chức đối thoại\r\nđược thực hiện tương tự như đối thoại định kỳ tại nơi làm việc.

\r\n\r\n

CHƯƠNG III:

\r\n\r\n

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

\r\n\r\n

Điều 8.\r\nTrách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ tại đơn vị:

\r\n\r\n

Nghiêm\r\ncấm các hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của Người sử dụng lao động\r\n(Thủ trưởng) và cán bộ, giáo viên người lao động hoặc trù dập, phân biệt đối xử\r\nvới người tham gia đối thoại, người khiếu nại, tố cáo.

\r\n\r\n

Điều 9.

\r\n\r\n

1. Người sử\r\ndụng lao động (Thủ trưởng), Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở và toàn thể cán bộ,\r\ngiáo viên, người lao động đơn vị có trách nhiệm thực hiện đúng các quy định tại\r\nquy chế này.

\r\n\r\n

2. Quy chế\r\nnày được xem xét, sửa đổi bổ sung theo Nghị quyết của Hội nghị Người lao động\r\nhàng năm.

\r\n\r\n

3. Quy chế này\r\nđã được biểu quyết thông qua tại Hội nghị Người lao động ngày …./…./20.… và có\r\nhiệu lực kể từ ngày Người sử dụng lao động (Thủ trưởng) ký Quyết định ban\r\nhành./.

\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n"

Từ khóa: 2614/GDĐT-CĐGD Hướng dẫn 2614/GDĐT-CĐGD Hướng dẫn số 2614/GDĐT-CĐGD Hướng dẫn 2614/GDĐT-CĐGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn số 2614/GDĐT-CĐGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh Hướng dẫn 2614 GDĐT CĐGD của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 2614/GDĐT-CĐGD
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 19/08/2015
Người ký Lê Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 2614/GDĐT-CĐGD
Loại văn bản Hướng dẫn
Cơ quan Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh, Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày ban hành 19/08/2015
Người ký Lê Hồng Sơn, Nguyễn Hữu Hùng
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1.\r\nMục đích thực hiện dân chủ trong đơn vị:
  • Điều 2.\r\nNguyên tắc thực hiện dân chủ trong đơn vị:
  • Điều 3.\r\nNhững hành vi cấm khi thực hiện dân chủ tại đơn vị:
  • Điều 4.\r\nNgười sử dụng lao động có trách nhiệm:
  • Điều 5.\r\nNội dung người sử dụng lao động phải công khai:
  • Điều 6.\r\nCán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động trong đơn vị có trách nhiệm :
  • Điều 7.\r\nNội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được tham gia ý kiến:
  • Điều 8.\r\nNội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động quyết định:
  • Điều 9.\r\nNội dung Cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động kiểm tra, giám sát:
  • Điều 10. Người\r\nhọc, cha mẹ học sinh (hoặc người giám hộ hợp pháp của học sinh) được biết những\r\nnội dung sau đây:
  • Điều 11.\r\nTrách nhiệm của các đoàn thể, các tổ chức trong đơn vị:
  • Điều 12.\r\nTrách nhiệm của cha mẹ, người giám hộ hợp pháp và ban đại diện cha mẹ học sinh:
  • Điều 1: Ban hành\r\nkèm theo Quyết định này Quy chế đối thoại tại đơn vị gồm ……… Chương và\r\n……… Điều.
  • Điều 2: Quyết\r\nđịnh này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
  • Điều 3: Thủ\r\ntrưởng, Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở, các Tổ trưởng (bộ phận) chuyên môn, Tổ\r\ntrưởng Công đoàn, và toàn thể Cán bộ, Giáo viên, Nhân viên của đơn vị chịu\r\ntrách nhiệm thi hành quyết định này./.
  • Điều 1.\r\nPhạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng:
  • Điều 2.\r\nMục đích và hình thức đối thoại:
  • Điều 3.\r\nNội dung đối thoại tại đơn vị:
  • Điều 4.\r\nTrách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ tại đơn vị:
  • Điều 5.\r\nSố lượng, thành phần, tiêu chuẩn thành viên tham gia đối thoại định kỳ tại đơn vị:
  • Điều 6.\r\nQuy trình đối thoại định kỳ tại đơn vị:
  • Điều 7.\r\nĐối thoại khi một bên có yêu cầu:
  • Điều 8.\r\nTrách nhiệm tổ chức đối thoại định kỳ tại đơn vị:
  • Điều 9.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi