Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu952/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành01/04/2009
Người kýMai Văn Ninh
Ngày hiệu lực 01/04/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 952/QĐ-UBND năm 2009 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của cơ quan chuyên môn về Nội vụ thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, huyện do tỉnh Thanh Hóa ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu952/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
Ngày ban hành01/04/2009
Người kýMai Văn Ninh
Ngày hiệu lực 01/04/2009
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HOÁ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 952 /QĐ-UBND

Thanh Hoá, ngày 01 tháng 4 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ NỘI VỤ THUỘC UBND TỈNH, UBND CẤP HUYỆN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HOÁ

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 14/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ Quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

Căn cứ Thông tư số 04/2008/TTLT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp huyện; Thông tư số 06/2008/TT-BNV ngày 21/8/ 2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn sửa đổi, bổ sung khoản 2 mục III Phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 64/TTr-SNV ngày 19 tháng 02 năm 2009,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Nội vụ.

1. Vị trí và chức năng:

Sở Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, có chức năng tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nội vụ, gồm: tổ chức bộ máy, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua - khen thưởng.

Sở Nội vụ.có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Uỷ ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra, về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Nội vụ.

2. Nhiệm vụ và quyền hạn:

Sở Nội vụ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại mục II, phần I Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện.

3. Cơ cấu tổ chức và biên chế:

3.1. Lãnh đạo Sở:

Sở Nội vụ có Giám đốc và các Phó Giám đốc.

Chủ tịch UBND tỉnh quyết định việc bổ nhiệm Giám đốc, Phó Giám đốc Sở theo tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ do Bộ Nội vụ ban hành, theo các quy định của Đảng, Nhà nước về công tác cán bộ và theo quy định của pháp luật.

Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, từ chức, nghỉ hưu và thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc và Phó Giám đốc Sở do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

3.2. Cơ cấu tổ chức của Sở, gồm:

a) Các phòng, ban thuộc Sở:

- Văn phòng;

- Thanh tra;

- Phòng Tổ chức và Biên chế;

- Phòng Quản lý công chức, viên chức;

- Phòng Xây dựng Chính quyền;

- Phòng Cải cách hành chính;

- Phòng Đào tạo;

- Ban Thi đua - Khen thưởng (Ban được đổi con dấu để hoạt động);

- Ban Tôn giáo (Ban được đổi con dấu để hoạt động).

Văn phòng, Thanh tra, các Phòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng;

Ban Thi đua - Khen thưởng có Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính, tổng hợp; Phòng Thi đua - Khen thưởng khối huyện, doanh nghiệp; Phòng Thi đua - Khen thưởng khối Sở, ngành;

Ban Tôn giáo có Trưởng ban, 01 Phó Trưởng ban và 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ: Phòng Hành chính, tổng hợp; Phòng Công giáo và Tin lành; Phòng Phật giáo và tôn giáo khác);

b) Đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở:

- Trung tâm Lưu trữ.

Trung tâm Lưu trữ có Giám đốc, 01 Phó Giám đốc và không quá 03 Phòng chuyên môn, nghiệp vụ.

Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức, biên chế cụ thể của Văn phòng, Thanh tra, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, các Ban và Trung tâm do Giám đốc Sở Nội vụ quyết định.

Các Ban, đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nội vụ có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng.

3.3. Biên chế hành chính, sự nghiệp của Sở Nội vụ do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định giao hàng năm.

Điều 2. Vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Phòng Nội vụ thuộc UBND huyện, thị xã, thành phố (sau đây gọi chung là huyện).

Phòng Nội vụ là cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, có chức năng tham mưu, giúp UBND huyện thực hiện quản lý nhà nước về các lĩnh vực: tổ chức, biên chế các cơ quan hành chính, sự nghiệp nhà nước; cải cách hành chính; chính quyền địa phương; địa giới hành chính; cán bộ, công chức, viên chức nhà nước, cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; hội, tổ chức phi Chính phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; thi đua khen thưởng; vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn cụ thể do UBND huyện quyết định theo quy định tại mục I, II phần II Thông tư số 04/2008/TT-BNV ngày 04/6/2008 của Bộ Nội vụ .

Phòng Nội vụ có con dấu để giao dịch.

Phòng Nội vụ có Trưởng phòng, không quá 02 Phó Trưởng phòng. Biên chế của Phòng Nội vụ do UBND cấp huyện quyết định trong tổng biên chế hành chính của huyện được UBND tỉnh giao hàng năm.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (b/c);
- Thường trưc Tỉnh uỷ (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
- Như Điều 3 Quyết định;
- Lưu: VT, TC.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Mai Văn Ninh

 

Từ khóa:952/QĐ-UBNDQuyết định 952/QĐ-UBNDQuyết định số 952/QĐ-UBNDQuyết định 952/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định số 952/QĐ-UBND của Tỉnh Thanh HóaQuyết định 952 QĐ UBND của Tỉnh Thanh Hóa

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu952/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thanh Hóa
                            Ngày ban hành01/04/2009
                            Người kýMai Văn Ninh
                            Ngày hiệu lực 01/04/2009
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi