Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu938/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Giang
Ngày ban hành19/06/2020
Người kýNguyễn Văn Sơn
Ngày hiệu lực 19/06/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Value copied successfully!
Số hiệu938/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Hà Giang
Ngày ban hành19/06/2020
Người kýNguyễn Văn Sơn
Ngày hiệu lực 19/06/2020
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 938/QĐ-UBND

Hà Giang, ngày 19 tháng 6 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Theo nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung của ngành Tài nguyên và Môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Hà Giang(có Danh mục thủ tục hành chính và quy trình liên thông kèm theo).

Điều 2.Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND, UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, PVHCC.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Sơn

 

PHẦN I.

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG CỦA NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG

(Kèm theo Quyết định số 938/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Giang)

I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG

STT

Mã TTHC gốc

Tên thủ tục hành chính

Thời hạn giải quyết theo quy định của pháp luật

Thời hạn giải quyết thực tế tại tỉnh

Cách thức thực hiện

Địa điểm thực hiện

Phí, lệ phí

Căn cứ pháp lý

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

A.

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH

I

Lĩnh vực: Khí tượng thủy văn (03)

1

1.000987

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trực tiếp

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Không có

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/ 2015.

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ.

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1183/QĐ- BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2

1.000970

Sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

17 ngày làm việc, kê từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

17 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trực tiếp

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Không có

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/ 2015.

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ

- Nghị định số 136/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ

- Quyết định số 1183QĐ- BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

3

1.000943

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trực tiếp

Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Hà Giang, 519 đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang

Không có

- Luật khí tượng thủy văn số 90/2015/QH13 ngày 23/11/ 2015.

- Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ

- Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ

- Nghị định số 136/2018/NĐ CP ngày 05 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ Sửa đổi một số điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

- Quyết định số 1183/QĐ- BTNMT ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

PHẦN II.

QUY TRÌNH LIÊN THÔNG GIŨA CÁC CƠ QUAN THAM GIA GIẢI QUYẾT TTHC TRONG CÙNG BỘ TTHC

A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG CẤP TỈNH

I. LĨNH VỰC: KHÍ TƯỢNG THUỶ VĂN (03 THỦ TỤC)

1. Tên thủ tục hành chính: cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Bước 1:Nộp hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân (gọi chung là khách hàng) trực tiếp hoặc trực tuyến mức độ 3 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Danh mục thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với tổ chức:

 

 

02 Bộ

1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 2 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ;

Bản chính

2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính

3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bảng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính

4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;

Bản chính

5) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

+ Hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo đối với cá nhân:

Bản chính

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính

 

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ;

Bản chính

 

2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;

Bản chính

 

(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;

Bản chính

 

4) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

 

 

Số lượng hồ sơ: 02 Bộ

Bước 2:Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trường xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cần chỉnh sửa, bổ sung, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy: 02 ngày làm việc.

Bước 3:Xem xét thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận hồ sơ cấp giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc.

Danh mục hồ sơ chuyển trực tiếp đến Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Tờ trình (kèm dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh)

Bản chính (kèm bản dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh)

01

02

Hồ sơ tiếp nhận của khách hàng tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bản chính, bản sao hoặc bản sao công chứng

01

Số lượng hồ sơ: 01 Bộ

Bước 4:Phê duyệt quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xem xét, quyết định; trường hợp không đủ điều kiện cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do: 06 ngày làm việc.

Bước 5:Trả kết quả: Kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trả cho Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tinh: 01 ngày làm việc.

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Giấy phép của UBND tỉnh

Bản chính

02

Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho khách hàng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, bao gồm:

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Giấy phép của UBND tỉnh

Bản chính

01

2. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân (gọi chung là khách hàng) trực tiếp hoặc trực tuyến mức độ 3 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Danh mục thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Hồ sơ Gia hạn, sửa đổi bổ sung giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

1) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc gia hạn giấy phép theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ;

Bản chính

02 Bộ

2) Báo cáo kết quả hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn kể từ khi được cấp giấy phép hoặc được sửa đổi, bổ sung giấy phép theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Nghị định 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ.

Bản chính

 

3) Bản sao chứng thực giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đã được cấp.

Bản sao chứng thực

 

Số lượng hồ sơ: 02 Bộ

Bước 2:Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cần chỉnh sửa, bổ sung, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ theo quy định: 02 ngày làm việc.

Bước 3: Xem xét thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra, khảo sát, đánh giá, kết luận hồ sơ sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 08 ngày làm việc.

Danh mục hồ sơ chuyển trực tiếp đến Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Tờ trình (kèm dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh)

Bản chính (kèm bản dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh)

01

02

Hồ sơ tiếp nhận của khách hàng tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Bản chính, bản sao hoặc bản sao công chứng

01

Số lượng hồ sơ: 01 Bộ

Bước 4:Phê duyệt quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xem xét, quyết định; trường hợp không đủ điều kiện sửa đổi, bổ sung, gia hạn giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do: 06 ngày làm việc.

Bước 5:Trả kết quả: Kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trả cho Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp hoặc qua Hệ thống thông tin một cửa điện từ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 01 ngày làm việc.

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Giấy phép của UBND tỉnh

Bản chính

02

Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho khách hàng tại Trung tâm Phục vụ 1 chính công tỉnh gồm:

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Giấy phép của UBND tỉnh

Bản chính

01

3. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn

Bước 1: Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân (gọi chung là khách hàng) trực tiếp hoặc trực tuyến mức độ 3 tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

Danh mục thành phần hồ sơ:

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

+ Hồ sư cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với tổ chức:

 

02 Bộ

1) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ;

2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu quyết định thành lập tổ chức hoặc giấy chứng nhận hoạt động kinh doanh của tổ chức;

Bản chính

 

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính

 

3) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính đề đối chiếu văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của đội ngũ nhân viên;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính

 

 

(4) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;

Bản chính

 

 

5) Bản khai kinh nghiệm công tác của nhân viên tham gia dự báo, cảnh báo, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

Bản chính

 

 

+ Hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn đối với cá nhân:

 

 

 

1) Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, tên văn bản quy định Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính Phủ;

Bản chính

 

 

2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu văn bằng, chứng chỉ đào tạo chuyên ngành phù hợp với nội dung xin cấp phép hoạt động dự báo, cảnh báo;

Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính

 

 

(3) Bản khai cơ sở vật chất, kỹ thuật; thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo; quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; quy trình quản lý, đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Nghị định số 48/2020/NĐ-CP Bản chính ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ;

Bản chính

 

 

4) Bản khai kinh nghiệm công tác, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý nhân sự nơi đã từng làm việc.

 

 

Số lượng hồ sơ: 02 Bộ

Bước 2:Kiểm tra hồ sơ: Sở Tài nguyên và Môi trường trường có trách nhiệm xem xét, kiểm tra hồ sơ; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cần chỉnh sửa, bổ sung, có văn bản thông báo cho tổ chức, cá nhân đề hoàn thiện hồ sơ theo quy định: 0,5 ngày làm việc.

Bước 3:Xem xét thẩm định hồ sơ: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm xem xét, tổ chức thẩm định, thẩm tra hồ sơ cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn trình Ủy ban nhân dân tỉnh: 02 ngày làm việc.

Danh mục hồ sơ chuyển trực tiếp đến Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Tờ trình (kèm dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh)

Bản chính (kèm bản dự thảo Giấy phép của UBND tỉnh)

01

02

Hồ sơ tiếp nhận của khách hàng tại Bộ phận Một cửa cấp tỉnh Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.

Bản chính, bản sao hoặc bản sao công chứng

01

Số lượng hồ sơ: 01 Bộ

Bước 4:Phê duyệt quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang xem xét, quyết định; trường hợp không đủ điều kiện cấp lại giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn phải trả lời bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân biết, nêu rõ lý do: 02 ngày làm việc.

Bước 5: Trả kết quả Kết quả giải quyết tại Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang trả cho Sở Tài nguyên và Môi trường trực tiếp hoặc qua hệ thống thông tin một cửa điện tử tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh: 0,5 ngày làm việc.

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Giấy phép của UBND tỉnh

Bản chính

02

Sở Tài nguyên và Môi trường trả kết quả cho khách hàng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh gồm:

STT

Tên thành phần

Tiêu chuẩn

Số lượng

01

Giấy phép của UBND tỉnh

Bản chính

01

 

Từ khóa:938/QĐ-UBNDQuyết định 938/QĐ-UBNDQuyết định số 938/QĐ-UBNDQuyết định 938/QĐ-UBND của Tỉnh Hà GiangQuyết định số 938/QĐ-UBND của Tỉnh Hà GiangQuyết định 938 QĐ UBND của Tỉnh Hà Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu938/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Hà Giang
                            Ngày ban hành19/06/2020
                            Người kýNguyễn Văn Sơn
                            Ngày hiệu lực 19/06/2020
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi