Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu911/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tiền Giang
Ngày ban hành09/04/2012
Người kýLê Văn Hưởng
Ngày hiệu lực 09/04/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 911/QĐ-UBND năm 2012 quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Value copied successfully!
Số hiệu911/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Tiền Giang
Ngày ban hành09/04/2012
Người kýLê Văn Hưởng
Ngày hiệu lực 09/04/2012
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 911/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 09 tháng 4 năm 2012

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Luật Đê điều ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 157/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2007 của Chính phủ quy định chế độ trách nhiệm đối với người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước trong thi hành nhiệm vụ, công vụ;

Căn cứ Nghị định số 34/2011/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ Quy định về xử lý kỷ luật đối với công chức;

Căn cứ Chỉ thị số 447/CT-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường xử lý vi phạm luật về đê điều và quản lý việc khai thác, vận chuyển, kinh doanh cát sỏi gây ảnh hưởng đến an toàn đê điều;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Hưởng

 

QUY ĐỊNH

TRÁCH NHIỆM NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, BẢO VỆ ĐÊ ĐIỀU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 911/QĐ-UBND ngày 09 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này Quy định trách nhiệm Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị của Nhà nước trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều:

a) Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các đơn vị chuyên ngành tham mưu giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về lĩnh vực quản lý, bảo vệ đê điều.

b) Các sở, ban, ngành tỉnh, các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều.

c) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Mỹ Tho, thị xã Gò Công (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp huyện) có đê.

d) Các phòng, ban chức năng tham mưu giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác quản lý, bảo vệ đê điều.

đ) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, (gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp xã) có đê.

e) Các cơ quan, đơn vị của nhà nước hoạt động có liên quan đến đê điều.

2. Cấp phó của người đứng đầu quy định tại khoản 1 Điều này phải chịu trách nhiệm như người đứng đầu trong lĩnh vực được phân công lãnh đạo, quản lý, điều hành bằng văn bản ủy quyền hoặc bằng quyết định phân công phụ trách lĩnh vực của người đứng đầu.

Điều 3. Căn cứ xác định trách nhiệm của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều

1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị do pháp luật quy định.

2. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Người đứng đầu, cấp phó của Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều.

3. Căn cứ nội dung trách nhiệm đối với Người đứng đầu quy định tại Điều 5 của Quy định này.

Điều 4. Nguyên tắc xác định trách nhiệm của Người đứng đầu

1. Đảm bảo khách quan, đúng người, đúng việc, đúng thẩm quyền.

2. Theo quy định của pháp luật và điều kiện cụ thể trong việc tổ chức thực hiện ở địa phương, đơn vị.

Chương II

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5. Trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều

1. Người đứng đầu Sở nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão thực hiện chức năng nhiệm vụ được giao trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều. Tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc chỉ đạo, đôn đốc Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện về việc quản lý, bảo vệ và xử lý vi phạm đê điều.

2. Người đứng đầu các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan đến công tác bảo vệ đê điều có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân cấp huyện trong việc quản lý, bảo vệ, xây dựng, tu bổ và xử lý vi phạm đê điều theo quy định.

3. Người đứng đầu Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão chịu trách nhiệm chỉ đạo Người đứng đầu Hạt quản lý đê thực hiện chức năng nhiệm vụ quản lý, bảo vệ đê điều.

4. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo các phòng, ban chức năng của huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có đê trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn.

b) Tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm theo quy định, đối với những vi phạm nghiêm trọng phải báo cáo ngay cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

c) Thời gian xử lý vi phạm không quá 10 ngày kể từ ngày lập biên bản về

vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.

5. Người đứng đầu các phòng, ban chức năng cấp huyện có liên quan chịu trách nhiệm tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ngăn chặn và xử lý kịp thời các vi phạm đê điều theo quy định của Pháp luật, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện theo quy định.

6. Người đứng đầu Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm:

Chịu trách nhiệm quản lý, bảo vệ đê điều trên địa bàn, phát hiện, ngăn chặn kịp thời và tổ chức xử lý dứt điểm vi phạm về đê điều theo quy định của pháp luật, đồng thời báo cáo lên Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Thời gian xử lý vi phạm không quá 10 ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.

7. Người đứng đầu Hạt quản lý đê khu vực chịu trách nhiệm phát hiện, ngăn chặn, lập biên bản đình chỉ và báo cáo kịp thời Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chi cục Thủy lợi và Phòng chống lụt bão trong thời gian không quá 2 ngày kể từ ngày lập biên bản về vi phạm hành chính; phối hợp với các ngành chức năng cấp huyện, cấp xã trong việc xử lý vi phạm.

8. Người đứng đầu các tổ chức, đơn vị có hoạt đông liên quan đến đê điều chịu trách nhiệm thực hiện theo quy định của Luật Đê điều và các quy định liên quan.

Điều 6. Đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều

1. Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: Không có vi phạm nào ảnh hưởng đến đê điều.

2. Hoàn thành tốt nhiệm vụ: Phát hiện, ngăn chặn, xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, không để vi phạm phát sinh ảnh hưởng đến an toàn đê điều.

3. Hoàn thành nhiệm vụ nhưng còn hạn chế về năng lực: Để xảy ra tình trạng vi phạm trên địa bàn, có biện pháp xử lý nhưng xử lý không dứt điểm làm ảnh hưởng đến an toàn đê điều.

4. Không hoàn thành nhiệm vụ: Để xảy ra tình trạng vi phạm trên địa bàn, không có biện pháp xử lý và xử lý không dứt điểm làm ảnh hưởng đến an toàn đê điều.

Điều 7. Hình thức khen thưởng, kỷ luật

1. Khen thưởng: Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu được người đứng đầu ủy quyền và các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong việc phát hiện ngăn chặn, xử lý kịp thời không để xảy ra hậu quả đến đê điều được khen thưởng theo quy định của pháp luật.

2. Xử lý kỷ luật: Căn cứ mức độ ảnh hưởng đến an toàn đê điều và trách nhiệm Người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu nếu thiếu trách nhiệm để xảy ra vi phạm đến đê điều gây hậu quả thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm mà bị xử lý theo pháp luật quy định.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 8. Trách nhiệm của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

1. Giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành trách nhiệm Người đứng đầu theo Quy định này.

2. Phối hợp với các cơ quan chức năng giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đánh giá mức độ thực hiện trách nhiệm Người đứng đầu trong công tác quản lý, bảo vệ đê điều; chuẩn bị các hồ sơ, tài liệu để Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định việc xử lý khi người đứng đầu vi phạm theo quy định.

3. Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quy định này, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.

Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan

1. Theo chức năng, nhiệm vụ Người đứng đầu có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc các quy định tại Quy định này.

2. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.

Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc chấp hành trách nhiệm người đứng đầu theo Quy định này trên địa bàn quản lý.

2. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.

Điều 11. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã

1. Theo chức năng, nhiệm vụ Người đứng đầu có trách nhiệm triển khai và tổ chức thực hiện nghiêm túc các Quy định này trên địa bàn quản lý.

2. Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện theo quy định.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Từ khóa:911/QĐ-UBNDQuyết định 911/QĐ-UBNDQuyết định số 911/QĐ-UBNDQuyết định 911/QĐ-UBND của Tỉnh Tiền GiangQuyết định số 911/QĐ-UBND của Tỉnh Tiền GiangQuyết định 911 QĐ UBND của Tỉnh Tiền Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu911/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Tiền Giang
                            Ngày ban hành09/04/2012
                            Người kýLê Văn Hưởng
                            Ngày hiệu lực 09/04/2012
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi