Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu73/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
Ngày ban hành28/06/2010
Người kýBùi Vĩnh Kiên
Ngày hiệu lực 08/07/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 73/2010/QĐ-UBND quy định hồ sơ, thời hạn và trình tự thực hiện thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu73/2010/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
Ngày ban hành28/06/2010
Người kýBùi Vĩnh Kiên
Ngày hiệu lực 08/07/2010
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 73/2010/QĐ-UBND

Bắc Ninh, ngày 28 tháng 6 năm 2010

 

QUYẾT ÐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH HỒ SƠ, THỜI HẠN VÀ TRÌNH TỰ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HÐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HÐND và UBND năm 2004;
Căn cứ Luật Ðầu tư năm 2005; Luật Doanh nghiệp năm 2005; Luật Xây dựng năm 2003, các Nghị định, Thông tư và các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp;
Trên cơ sở Kế hoạch thực thi phương án đơn giản hoá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh tại tờ trình số 312/TTr-BQL ngày 09/6/2010 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 720/STP-VP ngày 08/6/2010,

QUYẾT ÐỊNH:

Ðiều 1. Quy định về hồ sơ, thời hạn và trình tự thực hiện một số thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước trong các Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh như sau:

I. Quy định về hồ sơ và thời hạn giải quyết.

1. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện đăng ký đầu tư.

a) Hồ sơ: Theo quy định tại khoản 3 điều 45 Luật đầu tư, Ðiều 42, Ðiều 43, Ðiều 44 Nghị định số 108/2006/NÐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 04 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

2. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Ðiều 45, 46, 47; Khoản 1 Ðiều 49 Nghị định số 108/2006/NÐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

3. Cấp Giấy chứng nhận đầu tư dối với dự án thuộc diện thẩm tra đầu tư phải xin chủ trương chấp thuận đầu tư của Thủ tướng Chính phủ.

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Ðiều 45, 46, 47, 48 Nghị định số 108/2006/NÐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Ðầu tư.

- Số lượng hồ sơ: 08 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 35 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

4. Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Ðiều 5 Nghị định số 72/2006/NÐ-CP ngày 25/7/2006.

- Số lượng hồ sơ: 04 bộ, trong đó có 01 bộ gốc

b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

5. Cấp Giấy phép xây dựng đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.

a) Hồ sơ: theo quy định tại Ðiều 20 Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 08 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

6. Ðiều chỉnh Giấy phép xây dựng đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp.

a) Hồ sơ: Theo quy định tại Ðiều 24 Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

7. Thẩm định Thiết kế cơ sở đối với các dự án đầu tư vào Khu công nghiệp

a) Hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại Ðiều 8, Nghị định số 12/2009/NÐ-CP ngày 10/02/2009 về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

- Số lượng hồ sơ: 03 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày đối với dự án nhóm C; 15 ngày đối với dự án nhóm B.

8. Ðăng ký thang lương, bảng lương

a) Hồ sơ: Thực hiện theo quy định tại điểm đ, khoản 1 Thông tư số 28/2007/TT-BLÐTBXH ngày 05/12/2007 của Bộ Lao động, thương binh và xã hội.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

b) Thời hạn giải quyết: 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

II. Quy định về trình tự thực hiện:

1. Nhà đầu tư nộp hồ sơ tại bộ phận “Một cửa” - Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp;

2. Cán bộ bộ phận “Một cửa” - Văn phòng Ban Quản lý các khu công nghiệp:

a) Tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra sơ bộ tính hợp pháp của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện thì tiếp nhận và chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết. Nếu hồ sơ không đủ điều kiện thì chuyển trả lại nhà đầu tư, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

b) Vào sổ, viết phiếu hẹn ghi rõ ngày trả kết quả;

c) Chuyển hồ sơ đến các phòng chuyên môn xem xét, giải quyết (có kèm theo phiếu chuyển hồ sơ).

3. Trả kết quả cho Nhà đầu tư:

Nhà đầu tư nhận kết quả tại bộ phận “Một cửa”- Văn phòng Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh.

Ðiều 2. Các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước trong các Khu công nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của tỉnh nhưng không được quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành về quản lý Nhà nước trong các Khu công nghiệp.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với quy định này đều bị bãi bỏ.

Ðiều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh; các Sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Bùi Vĩnh Kiên

 

Từ khóa:73/2010/QĐ-UBNDQuyết định 73/2010/QĐ-UBNDQuyết định số 73/2010/QĐ-UBNDQuyết định 73/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc NinhQuyết định số 73/2010/QĐ-UBND của Tỉnh Bắc NinhQuyết định 73 2010 QĐ UBND của Tỉnh Bắc Ninh

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu73/2010/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bắc Ninh
                            Ngày ban hành28/06/2010
                            Người kýBùi Vĩnh Kiên
                            Ngày hiệu lực 08/07/2010
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi