Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 616/QĐ-UBND năm 2025 công bố tạm thời danh mục 03 thủ tục hành chính mới và phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Bến Tre

Value copied successfully!
Số hiệu 616/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 01/03/2025
Người ký Nguyễn Trúc Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 616/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 01 tháng 3 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ TẠM THỜI DANH MỤC 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ PHÊ DUYỆT 03 QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội khóa XV quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Căn cứ Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Bộ Công an về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực sát hạch, cấp giấy phép lái xe; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an;

Theo đề nghị của Giám đốc Công an tỉnh tại Tờ trình số 60/TTr-CAT ngày 28 tháng 02 năm 2025.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này tạm thời danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành mới và phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.

Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý; phối hợp cơ quan chức năng xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Tư pháp;
- Bộ Công an;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Các PCVP.UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Công an tỉnh;
- Phòng: KSTT, NC, TTPVHCC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, Nh.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Trúc Sơn

 

PHỤ LỤC I

DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

STT

Số hồ sơ TTHC

Tên thủ tục hành chính

Tên văn bản quy phạm pháp luật quy định nội dung thủ tục hành chính

Quy trình số

Lĩnh vực: Lý lịch tư pháp

 

01

3.000333

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam

- Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội khóa XV quy định về xử lý một số vấn đề liên quan đến sắp xếp tổ chức bộ máy nhà nước;

- Quyết định số 1025/QĐ-BCA ngày 25 tháng 02 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; cấp Phiếu lý lịch tư pháp; đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng; tổ chức cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

01

02

3.000334

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam)

02

03

3.000335

Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam)

03

 

PHỤ LỤC II

NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI TRONG LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

1. Thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam (Mã số 3.000333, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

- Trình tự thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại Công an tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre):

Công dân Việt Nam nộp tại Công an tỉnh nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Công an tỉnh nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Công an tỉnh nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Công an tỉnh nơi người đó cư trú.

Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp về Công an tỉnh bằng hình thức trực tiếp, gửi bưu chính hoặc trực tuyến.

+ Người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đăng ký nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh (đối với trường hợp người dân nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh).

- Cách thức thực hiện:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).

+ Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.

- Thành phần hồ sơ:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo mẫu quy định.

Mẫu số 01/2025/LLTP*; Mẫu số 02/2025/LLTP*; Mẫu số 04/2025/LLTP; Mẫu số 05/2025/LLTP[1]

+ Bản sao Thẻ căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận căn cước hoặc Hộ chiếu của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Trường hợp nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để đối chiếu. Trường hợp không có bản chính để đối chiếu thì nộp bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật).[2]

+ Văn bản ủy quyền trong trường hợp ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1[3] (trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền thì không cần văn bản ủy quyền). Văn bản ủy quyền phải được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Cá nhân yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 2 không được ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trừ trường hợp cá nhân là người chưa thành niên có thể ủy quyền cho cha, mẹ.

Ngoài ra, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thuộc đối tượng được miễn hoặc giảm phí phải xuất trình các giấy tờ để chứng minh.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Công an tỉnh.

- Cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.

+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.

+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.

+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (Mẫu số 01/2025/TT-LLTP).

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp (dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 01, số 2) (Mẫu số 02/2025/TT-LLTP).

+ Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 04/2025/LLTP; Mẫu số 05/2025/LLTP).

- Phí:

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp: 200.000 đồng/lần/người.

+ Phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp của sinh viên, người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000 đồng/lần/người.

Các trường hợp miễn phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp gồm: Trẻ em theo quy định tại Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật; Người thuộc hộ nghèo và Người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu theo quy định của pháp luật.

Trường hợp người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 2 Phiếu trong một lần yêu cầu, thì kể từ phiếu thứ 3 trở đi cơ quan cấp phiếu lý lịch tư pháp thu thêm 5.000đ/phiếu, để bù đắp chi phí cần thiết cho việc in mẫu Phiếu lý lịch tư pháp.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

- Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý:

+ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội.

+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.

+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.

+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

*: Số hóa bắt buộc

 

Mẫu số 01/2025/LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi ...................................................................1

1. Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính:……………

4. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………...

5. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):……………………………

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:………………………

8. Nơi thường trú:………………………………………………………………

9. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………

10. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: .........................................………Số:……………………………….

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:……………………………………

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ............................Năm sinh: .....

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): .............................Năm sinh: ...

13. Họ và tên vợ/chồng (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):..........................Năm sinh:..

14. Số điện thoại/e-mail:…………………………………………………….

15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Thông tin về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ………………………………………..

17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □    Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □   Không □

18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ………………………………

19. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □

Địa chỉ nhận kết quả:..............................................................................................

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp..............................Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

 

 

............, ngày ............. tháng ............. năm ............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

___________________

1 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú:

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (6), (10) và từ số (14) đến (19).

2. Thông tin số (8), (9): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.

3. Thông tin số (10): ghi rõ là Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Giấy chứng nhận căn cước hay Hộ chiếu.

4. Thông tin số (15):

- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.

- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.

5. Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).

6. Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).

 

Mẫu số 02/2025/LLTP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2)

Kính gửi: ...................................................................1

I. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC CHA/MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

1. Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): …………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………

3. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu:.........................Số:.........................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại …………………….

4. Địa chỉ liên hệ: ........................................ .....................................

5. Được sự ủy quyền: .........................................................................

5.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền:

5.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày.................tháng..........năm……..

Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:

II. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có):...............................

3. Giới tính

4. Ngày, tháng, năm sinh

5. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.......................

6. Quốc tịch:................................................

7. Dân tộc: ……………………………………………

8. Nơi thường trú:……………………………….

9. Nơi tạm trú

10. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ...................số…………

Cấp ngày.......tháng .........năm.................Tại: ……………………………..

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ………………Năm sinh:………

12.Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ......................................Năm sinh: ……..

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):………………Năm sinh:………..

14. Số điện thoại/email:………………………………………….

15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ……………………………………………

17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □   Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có  □   Không □

18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp:

19. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □

Địa chỉ nhận kết quả:………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp……..Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

 


............., ngày ............. tháng ............. năm .............
Người khai
(Ký, ghi rõ họ, tên)

_______________________

1 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú:

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính). Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1) đến (5) phần I; số (1), (4), (5), (10) và từ số (14) đến số (19) phần II.

2. Thông tin số (3) phần I và (10) phần II: ghi rõ là Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Giấy chứng nhận căn cước hay Hộ chiếu.

3. Thông tin số (5.1) phần I: ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền; Thông tin số (5.2) phần I ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.

4. Thông tin số (8), (9) phần II: ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.

5. Thông tin số (15) phần II:

- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.

- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.

6. Thông tin số (17) phần II: Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu LLTP yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).

7. Thông tin số (19) phần II: Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14) phần II.

 

Mẫu số 04/2025/LLTP

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC

(Dùng cho cá nhân có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp)

Kính gửi:……………………………………………………1

1. Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):………………………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính:………………………

4. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………………

5. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.......................

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc:………………………………

8. Nơi thường trú:………………………………………………………………………

9. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………….

10. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước:.........................................Số: …………………………………………………………

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: ........................................

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ....................................

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ....................................

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):............................

14. Số điện thoại/e-mail:………………………………………………………………….

15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/ Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có): ………………………………………….

17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □    Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □    Không □

18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: …………………………………………..

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính: □

Địa chỉ nhận kết quả:……………………………………………….....

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp…………Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

_______________________

1 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú:

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử.

2. Các thông tin số (2), (3) và từ (6) đến (9) và từ (11) đến (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để tự động điền vào biểu mẫu, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp không cần kê khai. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin.

3. Thông tin số (5): ghi rõ là chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước. Trường hợp là thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước thì ghi số định danh cá nhân.

4. Thông tin số (15):

- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.

- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.

5. Thông tin số (17): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).

6. Thông tin số (19): Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).

 

Mẫu số 05/2025/LLTP

TỜ KHAI YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC

(Dùng cho cá nhân trong trường hợp ủy quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1 và cá nhân là cha, mẹ của người chưa thành niên yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2)

Kính gửi:…………………………………………………1

I. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN HOẶC CHA/MẸ CỦA NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP

1. Tên tôi là (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):………………………………………………

2. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………

3. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước: .........................................Số: ...........................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: ........................................

4. Địa chỉ liên hệ…………………..

5. Được sự ủy quyền:……………………………………………………………

5.1. Mối quan hệ với người uỷ quyền:…………………………….

5.2. Theo văn bản ủy quyền ký ngày.................tháng..........năm

Tôi làm Tờ khai này đề nghị cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người có tên dưới đây:

II. PHẦN KHAI VỀ NGƯỜI ỦY QUYỀN HOẶC NGƯỜI CHƯA THÀNH NIÊN

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có):............................................ 3. Giới tính:………………………

4. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………………………

5. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):......................

6. Quốc tịch:......................................................7. Dân tộc: ..............

8. Nơi thường trú:……………………………………………………………………

9. Nơi tạm trú: ……………………………………………………………………………

10. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước: .........................................Số: ………………………………

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: ........................................

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa): ...............................Năm sinh: ………………..

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa): ...............................Năm sinh: ………………..

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa):......................Năm sinh: …………………….

14. Số điện thoại/e-mail:............................................................................

15. Quá trình cư trú, nghề nghiệp, nơi làm việc từ khi đủ 14 tuổi:

Từ tháng, năm đến tháng, năm

Nơi thường trú/Tạm trú

Nghề nghiệp, nơi làm việc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16. Phần khai về án tích, nội dung bị cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã (nếu có):……………………………………………….

17. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □   Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □   Không □

18. Mục đích yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: ………………………………………

19. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính: □

Địa chỉ nhận kết quả:………………………………………………………………………..

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp………..Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

 

___________________________

1 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú:

1. Biểu mẫu này dùng cho trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử.

2. Các thông tin số (2), (3) và từ (6) đến (9) và từ (11) đến (13) phần II: các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cung cấp đầy đủ thông tin.

3. Thông tin số (3) phần I và số (10) phần II: ghi rõ là Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Giấy chứng nhận căn cước hay Hộ chiếu.

4. Thông tin số (5.1) phần I: ghi rõ mối quan hệ trong trường hợp người được ủy quyền là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người ủy quyền; trong trường hợp này không cần có văn bản ủy quyền;

Thông tin số (5.2) phần I: ghi rõ trong trường hợp có văn bản ủy quyền.

5. Thông tin số (15) Phần II:

- Đối với người nước ngoài thì kê khai thông tin trong thời gian cư trú tại Việt Nam.

- Đối với người đã từng là quân nhân tại ngũ, công chức, công nhân quốc phòng, quân nhân dự bị, dân quân tự vệ thì ghi rõ chức vụ trong thời gian phục vụ quân đội.

6. Thông tin số (17) phần II: Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn loại Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp và yêu cầu về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1).

7. Thông tin số (19) phần II: Người yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả và thực hiện nộp phí dịch vụ bưu chính. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14) phần II.

 

2. Thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú ở Việt Nam) (Mã số 3.000334, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

- Trình tự thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại Công an tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre):

Đối với công dân Việt Nam nộp tại Công an tỉnh nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Công an tỉnh nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Công an tỉnh nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Công an tỉnh nơi người đó cư trú.

Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi về Công an tỉnh bằng hình thức trực tiếp, gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến.

+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh).

- Cách thức thực hiện:

+ Gửi văn bản yêu cầu đến Công an tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).

+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.

- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 03/2025/LLTP*; Mẫu số 06/2025/LLTP)[1].

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Công an tỉnh.

- Cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.

+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.

+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.

+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 03/2025/LLTP);

+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 06/2025/LLTP).

- Phí: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý:

+ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội.

+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.

+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.

+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

*: Số hóa bắt buộc

 

Mẫu số 03/2025/LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)

…………………………….1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

Bến Tre, ngày    tháng     năm

 

Kính gửi: ……………………………………..….2

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,…………………1, đề nghị ………………2 cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………………..

2. Tên gọi khác (nếu có):.............................3. Giới tính:………………………………..

4. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………….

5. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ......................................... .................................. Số: ..........................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:

6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.......................

7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc:……………………………

9. Nơi thường trú:……………………………………………………………………

10. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ................................Năm sinh:………

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): .................................Năm sinh:……….

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):.........................Năm sinh:…………

14. Số điện thoại/địa chỉ email của cơ quan/tổ chức:……………………………………

15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □    Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □    Không □

16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: …………………………………………

17. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □

Địa chỉ nhận kết quả:…………………………………………………………………… Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp………….Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

18……………………….

___________________

1 Tên cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú :

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).

Cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số (17).

2. Thông tin số (5): ghi rõ là Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Giấy chứng nhận căn cước hay Hộ chiếu.

3. Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.

4. Thông tin số (15): Cơ quan, tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức) để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.

5. Thông tin số (17): Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).

6. Thông tin số (18): Thủ trưởng cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.

 

Mẫu số 06/2025/LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan
tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội)

YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC

Kính gửi: ..............................................1

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,...........................................2 đề nghị …………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có):...............................3. Giới tính:........................................

4. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………….

5. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ................................................Số: ..........................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: ........................................

6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):..............................................

………………………………………………………………………………………

7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc:………………………………

9. Nơi thường trú:………………………………………………………………………..

10. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………….

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ................................Năm sinh: ………

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ................................Năm sinh: ………...

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):.......................Năm sinh: ………….

14. Số điện thoại/ email:………………………………………………………………..

15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □  Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □     Không □

16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: ..............................................................

17. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □

Địa chỉ nhận kết quả:……………………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp..............................................Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

 

_____________________

1 Tên cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú:

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử.

2. Các thông tin số (2), (3) và từ số (7) đến số (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cung cấp đầy đủ thông tin.

3. Thông tin số (5): ghi rõ là thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu.

4. Thông tin số (15): Cơ quan, tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

5. Thông tin số (17): Cơ quan, tổ chức lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).

 

3. Thủ tục: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng (đối tượng là công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam) (Mã số 3.000335, Dịch vụ công trực tuyến toàn trình)

- Trình tự thực hiện:

+ Nộp hồ sơ tại Công an tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre):

Đối với công dân Việt Nam nộp tại Công an tỉnh nơi người đó thường trú; trường hợp không có nơi thường trú thì nộp tại Công an tỉnh nơi người đó tạm trú; trường hợp cư trú ở nước ngoài thì nộp tại Công an tỉnh nơi cư trú trước khi xuất cảnh.

Đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam thì nộp tại Công an tỉnh nơi người đó cư trú.

Hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp gửi về Công an tỉnh bằng hình thức trực tiếp, gửi bưu chính hoặc trực tuyến.

+ Nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính hoặc nhận kết quả bản điện tử qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh (đối với trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh).

- Cách thức thực hiện:

+ Gửi văn bản yêu cầu đến Công an tỉnh (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Công an tỉnh tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, địa chỉ: Số 126A, đường Nguyễn Thị Định, tổ 10, khu phố 2, phường Phú Tân, thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre).

+ Gửi văn bản yêu cầu qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia https://dichvucong.gov.vn hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh tại địa chỉ: dichvucong.bentre.gov.vn.

Trường hợp khẩn cấp, người có thẩm quyền của cơ quan tiến hành tố tụng có thể yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua điện thoại, fax hoặc bằng các hình thức khác và có trách nhiệm gửi văn bản yêu cầu trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

- Thành phần hồ sơ: Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 03/2025/LLTP*; Mẫu số 06/2025/LLTP)[1].

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết hồ sơ: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá 15 ngày.

Trường hợp khẩn cấp thì thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.

- Cơ quan trực tiếp giải quyết thủ tục hành chính: Công an tỉnh.

- Cơ quan phối hợp:

+ Cơ quan Tòa án: Trường hợp chưa đủ căn cứ để kết luận hoặc nội dung về tình trạng án tích của đương sự có điểm chưa rõ ràng, đầy đủ để khẳng định đương sự có án tích hay không có án tích.

+ Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng: Trường hợp cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người đã từng là sĩ quan, hạ sĩ quan, binh sĩ, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên quốc phòng.

+ Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia: Trường hợp công dân Việt Nam đã thường trú tại nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có thời gian cư trú ở nước ngoài; người nước ngoài cư trú tại Việt Nam từ ngày 01/7/2010.

+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan: Trường hợp xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan tiến hành tố tụng.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:

+ Văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (Mẫu số 03/2025/LLTP).

+ Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác (Mẫu số 06/2025/LLTP).

- Phí: Không.

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.

- Căn cứ pháp lý:

+ Nghị quyết số 190/2025/QH15 ngày 19 tháng 02 năm 2025 của Quốc hội.

+ Luật Lý lịch tư pháp số 28/2009/QH12.

+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 51/2019/QH14 sửa đổi, bổ sung năm 2023.

+ Luật Cư trú số 68/2020/QH14.

+ Luật Căn cước số 26/2023/QH15.

+ Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.

+ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.

+ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính.

+ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng.

+ Thông tư liên tịch số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.

+ Thông tư số 244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.

+ Quyết định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.

*: Số hóa bắt buộc

 

Mẫu số 03/2025/LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan tiến hành tố tụng,
cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội)

…………………………….1
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:……………

Bến Tre, ngày    tháng     năm

 

Kính gửi: ……………………………………..….2

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,…………………1, đề nghị ………………2 cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………………..

2. Tên gọi khác (nếu có):.............................3. Giới tính:………………………………..

4. Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………….

5. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ......................................... .................................. Số: ..........................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại:

6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):.......................

7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc:……………………………

9. Nơi thường trú:……………………………………………………………………

10. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………..

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ................................Năm sinh:………

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): .................................Năm sinh:……….

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):.........................Năm sinh:…………

14. Số điện thoại/địa chỉ email của cơ quan/tổ chức:……………………………………

15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □    Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □    Không □

16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: …………………………………………

17. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □

Địa chỉ nhận kết quả:……………………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp………….Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu…

18……………………….

___________________

1 Tên cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú :

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ giấy (nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính).

Cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp kê khai đầy đủ thông tin có trong biểu mẫu. Trường hợp thông tin cá nhân được xác thực và cung cấp bởi thông tin tại Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì cơ quan, tổ chức điền thông tin hoặc tích chọn thông tin tại các trường từ số (1), (4), (5), (6) và từ số (14) đến số (17).

2. Thông tin số (5): ghi rõ là Thẻ căn cước công dân, Thẻ căn cước, Giấy chứng nhận căn cước hay Hộ chiếu.

3. Thông tin số (9), (10): ghi rõ nơi thường trú, tạm trú; trường hợp không có nơi thường trú thì ghi nơi tạm trú tại thời điểm yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp; trường hợp không có nơi thường trú, tạm trú thì điền “//”.

4. Thông tin số (15): Cơ quan, tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội (cơ quan, tổ chức) để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ hoạt động điều tra, truy tố, xét xử.

5. Thông tin số (17): Cơ quan, tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).

6. Thông tin số (18): Thủ trưởng cơ quan/tổ chức ký ghi rõ họ tên, đóng dấu hoặc ký số.

 

Mẫu số 06/2025/LLTP

(Mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP dùng cho cơ quan
tiến hành tố tụng, cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị,
tổ chức chính trị - xã hội)

YÊU CẦU CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP ĐIỆN TỬ TƯƠNG TÁC

Kính gửi: ..............................................1

Căn cứ Luật Lý lịch tư pháp ngày 17 tháng 6 năm 2009,...........................................2 đề nghị …………………………1 cấp Phiếu lý lịch tư pháp của người có tên dưới đây:

1. Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):……………………………………………

2. Tên gọi khác (nếu có):...............................3. Giới tính:........................................

4. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………………………………………….

5. Thẻ căn cước công dân/Thẻ căn cước/Giấy chứng nhận căn cước/Hộ chiếu: ................................................Số: ..........................................................

Cấp ngày.......tháng.........năm..............Tại: ........................................

6. Nơi sinh (tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương):..............................................

………………………………………………………………………………………

7. Quốc tịch:......................................................8. Dân tộc:………………………………

9. Nơi thường trú:………………………………………………………………………..

10. Nơi tạm trú: ………………………………………………………………………….

11. Họ và tên cha (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ................................Năm sinh: ………

12. Họ và tên mẹ (ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu): ................................Năm sinh: ………...

13. Họ và tên vợ/chồng(ghi bằng chữ in hoa, đủ dấu):.......................Năm sinh: ………….

14. Số điện thoại/ email:………………………………………………………………..

15. Yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp: Số 1 □  Số 2 □

Yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1): Có □     Không □

16. Mục đích sử dụng Phiếu lý lịch tư pháp: ..............................................................

17. Hình thức, phương thức nhận kết quả:

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy trực tiếp tại trụ sở cơ quan cấp Phiếu □

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp bằng giấy qua dịch vụ bưu chính □

Địa chỉ nhận kết quả:……………………………………………………………………

Số lượng Phiếu lý lịch tư pháp yêu cầu cấp..............................................Phiếu

- Nhận Phiếu lý lịch tư pháp điện tử theo phương thức trực tuyến □

 

_____________________

1 Tên cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

2 Ở Bộ ghi “Cục Hồ sơ nghiệp vụ, Bộ Công an”; ở cấp tỉnh ghi “Phòng hồ sơ nghiệp vụ, Công an tỉnh…….”

Ghi chú:

1. Biểu mẫu này được sử dụng trong trường hợp nộp hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp trên môi trường điện tử.

2. Các thông tin số (2), (3) và từ số (7) đến số (13): các thông tin được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và điền tự động. Trường hợp không khai thác được thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ quan/tổ chức yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp cung cấp đầy đủ thông tin.

3. Thông tin số (5): ghi rõ là thẻ căn cước công dân, thẻ căn cước, giấy chứng nhận căn cước hay hộ chiếu.

4. Thông tin số (15): Cơ quan, tổ chức lựa chọn loại Phiếu theo yêu cầu. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 cấp cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội để phục vụ công tác quản lý nhân sự, hoạt động đăng ký kinh doanh, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã. Cơ quan, tổ chức lựa chọn yêu cầu xác nhận về nội dung cấm đảm nhiệm chức vụ, thành lập, quản lý doanh nghiệp, hợp tác xã theo quyết định tuyên bố phá sản (trong trường hợp yêu cầu cấp Phiếu số 1). Phiếu lý lịch tư pháp số 2 cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng để phục vụ công tác điều tra, truy tố, xét xử.

5. Thông tin số (17): Cơ quan, tổ chức lựa chọn hình thức, phương thức nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính, đề nghị ghi đầy đủ địa chỉ nhận kết quả. Trường hợp nhận kết quả trực tuyến, kết quả bản điện tử sẽ được gửi về Kho quản lý dữ liệu điện tử của cơ quan, tổ chức và địa chỉ thư điện tử đã đăng ký tại thông tin số (14).

 

PHỤ LỤC III

QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC LÝ LỊCH TƯ PHÁP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÔNG AN TỈNH BẾN TRE
(Kèm theo Quyết định số 616/QĐ-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2025 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Quy trình số 01

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP CHO CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM”

1. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam chỉ cư trú một nơi, không có thời gian cư trú ở nước ngoài, chưa từng bị kết án

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Tạo lập hồ sơ TTHC điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Chuyển hồ sơ về Công an tỉnh.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ và phân công giải quyết.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 3

- Phối hợp với các cơ quan: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng xác minh thông tin án tích; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ được phân công thụ lý hồ sơ Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

07 ngày

Bước 4

Ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

0,5 ngày

Bước 5

Đóng dấu, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử.

Văn thư Công an tỉnh

0,5 ngày

Bước 6

- Vào sổ; xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày.

2. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Tạo lập hồ sơ TTHC điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Chuyển hồ sơ về Công an tỉnh.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ và phân công giải quyết.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 3

- Phối hợp với các cơ quan: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng xác minh thông tin án tích; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ được phân công thụ lý hồ sơ Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

11 ngày

Bước 4

Ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 5

Đóng dấu, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử.

Văn thư Công an tỉnh

01 ngày

Bước 6

- Vào sổ; xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày

 

Quy trình số 02

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI (ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ Ở VIỆT NAM)”

1. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam chỉ cư trú một nơi, không có thời gian cư trú ở nước ngoài, chưa từng bị kết án

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Tạo lập hồ sơ TTHC điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Chuyển hồ sơ về Công an tỉnh.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ và phân công giải quyết.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 3

- Phối hợp với các cơ quan: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng xác minh thông tin án tích; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ được phân công thụ lý hồ sơ Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

07 ngày

Bước 4

Ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

0,5 ngày

Bước 5

Đóng dấu, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử.

Văn thư Công an tỉnh

0,5 ngày

Bước 6

- Vào sổ; xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày.

2. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Tạo lập hồ sơ TTHC điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Chuyển hồ sơ về Công an tỉnh.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ và phân công giải quyết.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 3

- Phối hợp với các cơ quan: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng xác minh thông tin án tích; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ được phân công thụ lý hồ sơ Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

11 ngày

Bước 4

Ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 5

Đóng dấu, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử.

Văn thư Công an tỉnh

01 ngày

Bước 6

- Vào sổ; xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày

 

Quy trình số 03

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: “CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP THEO YÊU CẦU CỦA CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG (ĐỐI TƯỢNG LÀ CÔNG DÂN VIỆT NAM, NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐANG CƯ TRÚ TẠI VIỆT NAM)”

1. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam chỉ cư trú một nơi, không có thời gian cư trú ở nước ngoài, chưa từng bị kết án

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Tạo lập hồ sơ TTHC điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Chuyển hồ sơ về Công an tỉnh.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ và phân công giải quyết.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 3

- Phối hợp với các cơ quan: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng xác minh thông tin án tích; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Thực hiện các nghiệp vụ xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ được phân công thụ lý hồ sơ Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

07 ngày

Bước 4

Ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

0,5 ngày

Bước 5

Đóng dấu, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử.

Văn thư Công an tỉnh

0,5 ngày

Bước 6

- Vào sổ; xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 10 ngày

2. Trường hợp người được yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là công dân Việt Nam đã cư trú ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích

Trình tự các bước thực hiện

Nội dung công việc

Trách nhiệm thực hiện

Thời gian thực hiện

Bước 1

- Hướng dẫn, tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ: Ra Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả.

+ Nếu hồ sơ không đầy đủ: Ra phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ hoặc trả lại hồ sơ để đơn vị hoàn chỉnh lại hồ sơ.

- Tạo lập hồ sơ TTHC điện tử, nhập thông tin cơ bản của hồ sơ, phân loại và số hóa thành phần hồ sơ theo quy định và lưu vào hồ sơ điện tử trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Chuyển hồ sơ về Công an tỉnh.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Bước 2

Nhận hồ sơ và phân công giải quyết

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 3

- Phối hợp với các cơ quan: Trung tâm Lý lịch tư pháp quốc gia, Cơ quan Tòa án, Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Quốc phòng xác minh thông tin án tích; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; cơ quan tiến hành tố tụng; cơ quan, tổ chức khác có liên quan xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích.

- Xử lý hồ sơ, trình lãnh đạo ký kết quả giải quyết TTHC.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

11 ngày

Bước 4

Ký kết quả giải quyết TTHC.

Lãnh đạo Phòng Hồ sơ nghiệp vụ

01 ngày

Bước 5

Đóng dấu, số hóa kết quả giải quyết hồ sơ, lưu trữ hồ sơ điện tử.

Văn thư Công an tỉnh

01 ngày

Bước 6

- Vào sổ; xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh.

- Thông báo cho tổ chức, cá nhân đến nhận kết quả.

Cán bộ Công an tỉnh làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh

0,5 ngày

Tổng thời gian giải quyết TTHC: 15 ngày

 

 



[1] Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 04/2025/LLTP; Mẫu số 05/2025/LLTP.

[2] Trường hợp người có yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp nộp hồ sơ bằng hình thức trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia thì không cần đính kèm bản sao Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.

[3] Người được ủy quyền phải xuất trình Thẻ Căn cước hoặc Thẻ Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.

[1] Trường hợp cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 06/2025/LLTP.

[1] Trường hợp cơ quan tiến hành tố tụng gửi hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh thì sử dụng mẫu văn bản yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp điện tử tương tác theo Mẫu số 06/2025/LLTP.

Từ khóa: 616/QĐ-UBND Quyết định 616/QĐ-UBND Quyết định số 616/QĐ-UBND Quyết định 616/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định số 616/QĐ-UBND của Tỉnh Bến Tre Quyết định 616 QĐ UBND của Tỉnh Bến Tre

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 616/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 01/03/2025
Người ký Nguyễn Trúc Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 616/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Bến Tre
Ngày ban hành 01/03/2025
Người ký Nguyễn Trúc Sơn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này tạm thời danh mục 03 thủ tục hành chính ban hành mới và phê duyệt 03 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Bến Tre (Phụ lục kèm theo).
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
  • Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh căn cứ Quyết định này thông báo và đăng tải công khai Danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Bộ phận Một cửa; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện qua dịch vụ bưu chính công ích; Danh mục thủ tục hành chính thực hiện dịch vụ công trực tuyến thuộc phạm vi, chức năng quản lý; phối hợp cơ quan chức năng xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh.
  • Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Công an tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi