Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu585-QĐ/CTN
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanChủ tịch nước
Ngày ban hành16/04/2018
Người kýĐặng Thị Ngọc Thịnh
Ngày hiệu lực 16/04/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 585-QĐ/CTN năm 2018 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Chủ tịch nước

Value copied successfully!
Số hiệu585-QĐ/CTN
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanChủ tịch nước
Ngày ban hành16/04/2018
Người kýĐặng Thị Ngọc Thịnh
Ngày hiệu lực 16/04/2018
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

CHỦ TỊCH NƯỚC
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 585-QĐ/CTN

Hà Nội, ngày 16 tháng 4 năm 2018

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG CHỦ TỊCH NƯỚC

CHỦ TỊCH NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 01 QĐ/CTN ngày 25/9/1992 của Chủ tịch nước về việc thành lập Văn phòng Chủ tịch nước;

Theo đề nghị của Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Chức năng của Văn phòng Chủ tịch nước

Văn phòng Chủ tịch nước là cơ quan giúp việc của Chủ tịch nước và Phó Chủ tịch nước; có chức năng nghiên cứu, tham mưu tổng hợp và tổ chức phục vụ các hoạt động của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.

Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn

1. Tổ chức nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật.

2. Phối hợp với Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật liên quan đến lĩnh vực lập pháp.

3. Phối hợp với Văn phòng Chính phủ và các cơ quan của Chính phủ tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành pháp.

4. Phối hợp với Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao và các cơ quan liên quan tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Hiến pháp, pháp luật liên quan đến lĩnh vực tư pháp.

5. Phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ Thống lĩnh lực lượng vũ trang nhân dân, Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh.

6. Phối hợp với các cơ quan Trung ương và địa phương liên quan nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước về các hoạt động đối nội; đi công tác địa phương; công tác thi đua, khen thưởng.

7. Phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan nghiên cứu, tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước về các hoạt động đối ngoại, đi công tác nước ngoài.

8. Phối hợp với Văn phòng Trung ương Đảng, các ban của Đảng tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước thực hiện nhiệm vụ công tác đảng do Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Bộ Chính trị, Ban Bí thư phân công.

9. Tổ chức phục vụ Chủ tịch nước thực hiện Quy chế phối hợp công tác với Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.

10. Tiếp nhận và xử lý theo quy định của pháp luật các đơn thư kiến nghị, khiếu nại, tố cáo gửi Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Văn phòng Chủ tịch nước.

11. Xây dựng chương trình, kế hoạch công tác và tổ chức phục vụ chương trình, kế hoạch công tác của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.

12. Tham mưu, phục vụ Chủ tịch nước ban hành Lệnh, Quyết định, kiểm tra, giám sát thực hiện Lệnh, Quyết định theo quy định của pháp luật; tổ chức công bố và chịu trách nhiệm thi hành Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước.

13. Tổ chức và quản lý công tác thông tin, nghiên cứu khoa học, đề án, dự án; bảo đảm thông tin liên lạc phục vụ công tác lãnh đạo, chỉ đạo của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất với Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.

14. Bảo đảm các điều kiện về vật chất, kỹ thuật phục vụ hoạt động của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và Văn phòng Chủ tịch nước; quản lý tài chính, tài sản theo quy định của Nhà nước.

15. Quản lý tài sản, cơ sở vật chất kỹ thuật, tổ chức bộ máy, biên chế và thực hiện các chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức và người lao động theo quy định của Đảng và Nhà nước.

16. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác do Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước giao hoặc theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Cơ cấu tổ chức

Văn phòng Chủ tịch nước bao gồm Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng; Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước và các vụ:

- Vụ Pháp luật;

- Vụ Tổng hợp;

- Vụ Đối ngoại;

- Vụ Thi đua - Khen thưởng;

- Vụ Tổ chức - Hành chính;

- Vụ Quản trị - Tài vụ;

- Vụ Quốc phòng - An ninh.

Việc thành lập hoặc bãi bỏ các vụ, đơn vị; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các vụ, đơn vị do Chủ nhiệm Văn phòng quyết định sau khi trình xin ý kiến Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước.

Trợ lý, Thư ký giúp việc trực tiếp cho Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước do Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước quyết định theo quy định.

Chủ tịch nước ký bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Trợ lý Chủ tịch nước, Trợ lý Phó Chủ tịch nước theo quy định.

Sau khi Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước đồng ý, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước quyết định phân công và bổ nhiệm cán bộ, công chức đảm nhiệm Thư ký Chủ tịch nước, Thư ký Phó Chủ tịch nước.

Vụ trưởng, Phó Vụ trưởng, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và cấp tương đương do Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

Điều 4. Biên chế

1. Biên chế của Văn phòng Chủ tịch nước được xác định theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan. Căn cứ vào tình hình thực tế, Văn phòng Chủ tịch nước xây dựng biên chế trình Chủ tịch nước xem xét, quyết định.

2. Để hỗ trợ công tác nghiên cứu tham mưu, Văn phòng Chủ tịch nước được lập các nhóm chuyên gia, cộng tác viên (gồm cán bộ, công chức thuộc các cơ quan, tổ chức, kể cả cán bộ, công chức đã nghỉ hưu) làm nhiệm vụ cố vấn, tư vấn. Chế độ làm việc và thù lao đối với nhóm chuyên gia, cộng tác viên do Chủ nhiệm Văn phòng quy định.

Điều 5. Nguyên tắc và chế độ làm việc

Văn phòng Chủ tịch nước làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, kết hợp chế độ Thủ trưởng và chế độ chuyên viên.

Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước là người đứng đầu Văn phòng Chủ tịch nước, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch nước về mọi mặt công tác của Văn phòng.

Các Phó Chủ nhiệm Văn phòng giúp Chủ nhiệm Văn phòng thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm Văn phòng và chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước về nhiệm vụ được phân công.

Trợ lý, Thư ký của Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước trực tiếp nhận nhiệm vụ và chịu trách nhiệm về kết quả công việc trước Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước; chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước về hành chính trong việc thực hiện các nội quy, quy định của Văn phòng Chủ tịch nước và các quy định của Đảng, Nhà nước.

Điều 6. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành

1. Quyết định này thay thế quyết định số 1188/QĐ-CTN ngày 03/6/2014 của Chủ tịch nước và có hiệu lực thi hành từ ngày ký.

2. Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
PHÓ CHỦ TỊCH




Đặng Thị Ngọc Thịnh

 

 

Từ khóa:585-QĐ/CTNQuyết định 585-QĐ/CTNQuyết định số 585-QĐ/CTNQuyết định 585-QĐ/CTN của Chủ tịch nướcQuyết định số 585-QĐ/CTN của Chủ tịch nướcQuyết định 585 QĐ CTN của Chủ tịch nước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu585-QĐ/CTN
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanChủ tịch nước
                            Ngày ban hành16/04/2018
                            Người kýĐặng Thị Ngọc Thịnh
                            Ngày hiệu lực 16/04/2018
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi