Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu38/2013/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lào Cai
Ngày ban hành04/09/2013
Người kýNguyễn Văn Vĩnh
Ngày hiệu lực 14/09/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Hành chính

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Value copied successfully!
Số hiệu38/2013/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Lào Cai
Ngày ban hành04/09/2013
Người kýNguyễn Văn Vĩnh
Ngày hiệu lực 14/09/2013
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦYBAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2013/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 04 tháng 09 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ LuậtTổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hànhVBQPPLcủa HĐND, UBND ngày 03/12/2004; Căn cứ Luật Khiếu nại ngày 11/11/2011;

CăncứNghịđịnhsố75/2012/NĐ-CPngày03/10/2012củaChínhphủquyđịnh chi tiết một số điều của Luật Khiếu nại;

CăncứThôngtưsố03/2013/TT-TTCPngày10/6/2013củaThanhtraChínhphủ quyđịnhchếđộbáocáocôngtácthanhtra,giảiquyếtkhiếunại,tốcáovàphòng, chống tham nhũng;

Theo đề nghị của ChánhThanh tra tỉnh Lào Cai tạiTờ trình số 19/TTr-TTngày 31 tháng 7 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều2.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định về quản lý và giải quyết khiếu nại quy định tại Quyết định số 02/2009/ QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quy chế quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều3.ChánhVănphòngUBNDtỉnh;ChánhThanhtratỉnh;Thủtrưởngcác sở,ban,ngànhtỉnh;ChủtịchUBNDcáchuyện,thànhphố;ChủtịchUBNDxã, phường,thịtrấnvàcáctổchức,cánhâncóliênquanchịutráchnhiệmthihành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂNTỈNH
CHỦTỊCH




NguyễnVănVịnh

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Quy chế này quy định về:

a)Côngtáctiếpnhận,phânloạixửlýđơnthưkhiếunại,đơnphảnánh,kiếnnghị liên quan đến khiếu nại;

b)Côngtácgiảiquyếtkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihành chínhcủacơquanhànhchínhnhànước,đơnvịsựnghiệpcônglập,doanhnghiệp nhànướcvàcủangườicóthẩmquyềntrongcơquanhànhchínhnhànước,đơnvịsự nghiệpcônglập,doanhnghiệpnhànước;quytrìnhgiảiquyếtkhiếunạiquyếtđịnh kỷluậtcánbộ,côngchức(dướiđâygọichunglàgiảiquyếtkhiếunại)từkhithụlý khiếu nại đến khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại;

c)Côngtáctổchứctheodõi,đônđốc,kiểmtracáccơquan,tổchức,cánhâncó tráchnhiệmthựchiệnsựchỉđạocủaThủtrưởngcơquanhànhchínhnhànướccùng cấp và cấp trên trực tiếp trong công tác xử lý đơn, giải quyết khiếu nại.

d)Việc phối hợp của các cơ quan liên quan trong công tác xử lý đơn, giải quyết khiếu nại;

đ) Công tác quản lý nhà nước về giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2.Nhữngnộidungvềkhiếunạivàgiảiquyếtkhiếunạikhôngquyđịnhtrong QuychếnàythìthựchiệntheoquyđịnhcủaLuậtKhiếunạinăm2011vàNghịđịnh số75/2012/NĐ-CPngày03/10/2012vềquyđịnhchitiếtmộtsốđiềucủaLuậtKhiếu nại (Nghị định số 75/2012/NĐ-CP).

3.Quychếnàykhôngápdụngđốivớiviệctiếpnhận,xửlýphảnánh,kiếnnghị củacánhân,tổchứcvềcácquyđịnhhànhchínhliênquanđếnhoạtđộngkinhdoanh, đờisốngnhândânquyđịnhtạiNghịđịnhsố20/2008/NĐ-CPngày14tháng02năm 2008củaChínhphủvềviệctiếpnhận,xửlýphảnánh,kiếnnghịcủacánhân,tổchức về quy định hành chính.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1.Quy chếnàyápdụngđốivớicơquanhànhchínhnhànước,đơnvịsự nghiệp cônglập,doanhnghiệpnhànước,ngườikhiếunại,ngườigiảiquyếtkhiếunại,người có quyền và nghĩa vụ liên quan.

2. ViệcgiảiquyếtkhiếunạithôngquahoạtđộngcủaĐoànthanhtrađượcthực hiện theo quy định pháp luật về thanh tra và các quy định tại Quy chế này.

Điều 3. Nguyên tắc xử lý, giải quyết khiếu nại

Việctiếpnhận,phânloạixửlýđơnthưkhiếunại,đơnphảnánh,kiếnnghịliên quanđếnkhiếunại;việcgiảiquyếtkhiếunạiphảiđượcthựchiệntheođúngtrìnhtự, thủtụctheoquyđịnhcủaphápluật;bảođảmchínhxác,kháchquan,côngkhai,dân chủ, kịp thời; tôn trọng và bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.Xửlýkhiếunạilàquátrìnhphânloại,xácđịnhtínhchất,nộidung,xácđịnh tưcáchcủacácchủthểthamgiaquanhệphápluậtkhiếunại,phảnánh,kiếnnghị cóliênquanđếnkhiếunại;xácđịnhthẩmquyềngiảiquyếtvàđềxuấtviệctiếpnhận hoặchướngdẫncôngdân,cơquan,tổchứchoặccánbộ,côngchứcthựchiệnquyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.

2.Ngườicótráchnhiệmxácminhlàcơquan,tổchức,cánhânđượcngườicó thẩm quyền giải quyết khiếu nại giao nhiệm vụ xác minh nội dung khiếu nại.

3.Ngàylàmviệclàngàytrongtuầnkhôngbaogồmngàynghỉ,ngàylễtheoquy định của Bộ luật Lao động.

4.Vụviệcphứctạplàvụviệcliênquanđếnnhiềucấp,nhiềungành,nhiềuđịa phương,cònnhiềuquanđiểmkhácnhau,cầnphảivậndụngcácquyđịnhkháccó liên quan của pháp luật để giải quyết.

5.Vụviệckéodàilàvụviệcđãđượccơquancóthẩmquyềnthụlýmàquáthời hạn luật định nhưng chưa ra văn bản giải quyết theo quy định của pháp luật.

6.Tàiliệucógiátrịchứngminhlàtàiliệucóliênquanđếnnộidungvụviệc, những tài liệu này phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Điều 5. Nhập vụ việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính

1.Trongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunại,tùytheotìnhhìnhcụthểngườigiảiquyết khiếunạicóthểnhậphaihaynhiềuvụviệckhiếunạithuộcthẩmquyềngiảiquyết của mình trong các trường hợp sau:

a)Cácvụviệcthụlýriêngbiệtnhưngcónhiềungườikhiếunạivềcùngmột nộidung;

b)Cácvụviệcthụlýriêngbiệtnhưngchỉcómộtngườikhiếunạivềnhiều nộidung.

2.Khinhậpvụviệckhiếunại,ngườigiảiquyếtkhiếunạibanhànhmộtquyết địnhgiảiquyếtkhiếunạichungtrườnghợpquyđịnhtạiđiểma,điểmb,khoản1 Điều này.

Chương 2.

TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI, XỬ LÝ KHIẾU NẠI

MỤC 1. TIẾP NHẬN, PHÂN LOẠI KHIẾU NẠI

Điều 6. Tiếp nhận, phân loại khiếu nại

1. Đối với đơn nhận trực tiếp qua hình thức tiếp công dân:

a)Cánbộtiếpcôngdânvàosổtheodõi,viếtphiếuđềxuất,chuyểngiaochoBộ phậntiếpnhận,phânloạiđơnbáocáovớiThủtrưởngđơnvịmìnhđểphâncôngcán bộ xử lý đơn theo quy định của pháp luật;

b) Khi tiếp nhận đơn trực tiếp phải có biên bản nhận đơn theo mẫu quy định.

2.Đốivớiđơndodịchvụbưuchínhchuyểnđến(baogồmcảphiếuchuyểnđơn củaĐoànĐạibiểuQuốchội,HĐND,UBMTTQVNvàcáctổchứcthànhviêncủa Mặt trậnTổ quốc, các cơ quan thông tin đại chúng):

BộphậntiếpnhậnthựchiệntheoQuychếvềcôngtácvănthư,vàosổtheodõi vàcậpnhậtvàochươngtrìnhquảnlýđơntrênmáytínhvàthựchiệntheoquyđịnh tại điểm a, khoản 1 Điều này.

Điều 7. Phân loại đơn

1. Phân loại theo tính chất:

a) Đơn khiếu nại;

b) Đơn phản ánh, kiến nghị có nội dung khiếu nại;

c) Đơn có nhiều nội dung khác nhau.

2. Phân loại theo điều kiện xử lý:

a) Đơn đủ điều kiện xử lý và giải quyết, bao gồm các điều kiện sau:

-Đơnkhiếunạicủacơquan,tổchức,cánhânkhôngcónộidungquykết,lăng mạ,xúcphạmcánbộ,cơquannhànước,đơncóđầyđủchữkýhoặcđiểmchỉxác nhận của người khiếu nại, phản ánh, kiến nghị;

-Đơnkhiếunạighirõngày,tháng,nămkhiếunại;họvàtên,địachỉcưtrú,địa chỉliênlạccủangườikhiếunại;tên,địachỉcủacơquan,tổchức,cánhânbịkhiếu nại;nộidung,lýdokhiếunạivàyêucầucủangườikhiếunại;kèmtheotàiliệu chứng minh;

- Đơn khiếu nại được gửi đến đúng cơ quan, cá nhân có thẩm quyền giải quyết;

-ViệckhiếunạichưađượcTòaánthụlýhoặcchưađượcgiảiquyếtbằngbản án,quyếtđịnhcủaToàán,hoặccóquyếtđịnhđìnhchỉgiảiquyếtvụánhànhchính củaTòa án;

- Người đại diện hợp pháp thực hiện khiếu nại (đối với trường hợp khiếu nại có người đại diện);

-Trong thời hiệu, thời hạn khiếu nại;

-Đơnphảnánh,kiếnnghịliênquanđếnkhiếunạighirõhọ,tên,địachỉcưtrú, địachỉliênlạccủangườiphảnánh,kiếnnghị;nộidungphảnánh,kiếnnghị;kèm theo tài liệu chứng minh;

-Đơnđãđượcgiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluậtnhưngngườikhiếunại cungcấpđượctìnhtiết,tàiliệu,chứngcứmớicóđủcơsởlàmthayđổinộidungđã giải quyết.

b)Đơnkhôngđủđiềukiệnxửlývàgiảiquyết:Thuộcmộttrongcáctrường hợpsau:

-Đơnkhiếunạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchínhtrongnộibộcơquan nhànướcđểchỉđạo,tổchứcthựchiệnnhiệmvụ,côngvụ;quyếtđịnhhànhchính, hànhvihànhchínhtrongchỉđạođiềuhànhcủacơquanhànhchínhcấptrênvớicơ quanhànhchínhcấpdưới;quyếtđịnhhànhchínhcóchứađựngcácquyphạmpháp luậtdocơquan,tổchức,cánhâncóthẩmquyềnbanhànhtheotrìnhtự,thủtụccủa phápluậtvềbanhànhvănbảnquyphạmphápluật;quyếtđịnhhànhchính,hànhvi hànhchínhthuộcphạmvibímậtnhànướctrongcáclĩnhvựcquốcphòng,anninh, ngoại giao theo danh mục do Chính phủ quy định;

-Quyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchínhbịkhiếunạikhôngđiềuchỉnhtrực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;

- Người khiếu nại không có năng lực hành vi dân sự đầy đủ mà không có người đại diện hợp pháp;

-Ngườiđạidiệnkhônghợpphápthựchiệnkhiếunại(đốivớitrườnghợpkhiếu nại có người đại diện);

- Đơn khiếu nại không có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;

-Thời hiệu, thời hạn khiếu nại đã hết mà không có lý do chính đáng;

- Khiếu nại đối với quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;

-Cóvănbảnthôngbáođìnhchỉviệcgiảiquyếtkhiếunạimàsau30ngàyngười khiếu nại không tiếp tục khiếu nại;

-ViệckhiếunạiđãđượcTòaánthụlýhoặcđãđượcgiảiquyếtbằngbảnán, quyếtđịnhcủaToàán,trừquyếtđịnhđìnhchỉgiảiquyếtvụánhànhchínhcủa Tòaán.

-Đãhailầnmờingườikhiếunại,phảnánh,kiếnnghịliênquanđếnkhiếu nại,(theođịachỉcungcấptrênđơn)đếnđểxácđịnhnộidung,cungcấphồsơ nhưngngườikhiếunạikhôngđếnmàkhôngcóthôngbáobằngvănbảnlýdo đượcchấpnhận.

3. Phân loại theo thẩm quyền:

a)Đơnthuộcthẩmquyền(QuyđịnhtừĐiều17đếnĐiều26LuậtKhiếunại năm2011);

b) Đơn không thuộc thẩm quyền.

MỤC 2. XỬ LÝ KHIẾU NẠI

Điều 8. Xử lý khiếu nại

1. Khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết:

a)Đơnkhiếunạithuộcthẩmquyềngiảiquyếtvàđủđiềukiệnthụlýtheoquy địnhthìtiếpnhận,chuyểnbộphậnthammưutrìnhThủtrưởngcơquanthụlý,giải quyết theo quy định của pháp luật;

b)Đơnkhiếunạithuộcthẩmquyềngiảiquyếtnhưngkhôngkèmđầyđủcáctài liệu chứng minh thì mời người khiếu nại đến làm việc trực tiếp để bổ sung tài liệu;

c)Đơnkhiếunạithuộcthẩmquyềngiảiquyếtnhưngkhôngđủđiềukiệnthụlý thìtùytrườnghợpcụthể,trìnhThủtrưởngcơquanxemxéthoặcdựthảovănbản trả lời.

2. Đơn khiếu nại không thuộc thẩm quyền giải quyết:

a)Đơnkhiếunạikhôngthuộcthẩmquyềngiảiquyếtthìhướngdẫnngườikhiếu nại(thôngquaPhiếuhướngdẫn)gửiđơnkhiếunạiđếncơquanhoặcngườicóthẩm quyềncủacơquan,tổchứckhácđểđượcgiảiquyếttheoquyđịnhcủaphápluật. Việc hướng dẫn chỉ thực hiện một lần;

b)ĐơnkhiếunạithuộcthẩmquyềngiảiquyếtcủaThủtrưởngcơquancấpdưới nhưngquáthờihạntheoquyđịnhmàchưađượcgiảiquyếtthì Thủtrưởngcơquan cấptrêntrựctiếpcóvănbảnyêucầucấpdướigiảiquyếtvụviệckhiếunạiđóvà thông báo cho người khiếu nại biết.

c) Đối với đơn khiếu nại do đại biểu Quốchội,đại biểu Hộiđồngnhân dân, Ủy banMặttrậnTổquốcViệtNamvàcácthànhviêncủaMặttrận,cáccơquanbáochí hoặccáccơquankhácchuyểnđếnnhưngkhôngthuộcthẩmquyềngiảiquyếtthìcó vănbảngửitrảlạiđơnkèmtheocáctàiliệu(nếucó)vàthôngbáobằngvănbảnnêu rõ lý do không thụ lý cho cơ quan, tổ chức, cá nhân chuyển đơn đến.

3. Đơn khiếu nại có kèm theo tài liệu gốc:

a)Trườnghợpngườikhiếunạicungcấptàiliệugốctạinơitiếpcôngdânthìcánbộ tiếpcôngdântrảlạichongườikhiếunạisaukhiđốichiếuvớibảnsaohoặcbảnchụp;

b)Trườnghợpđơnkhiếunạicókèmtheotàiliệugốc,nếukhiếunạiđókhông đượcthụlýgiảiquyếtthìcơquannhậnđượcđơnsaukhixửlýxongphảimờingười khiếu nại đến nơi tiếp công dân để trả lại tài liệu cho người khiếu nại;

c)Trườnghợpđơnkhiếunạicókèmtheotàiliệugốc,nếuđượcthụlýgiảiquyết thìcơquannhậnđượcđơnlậpdanhsáchcụthể,chuyểntàiliệukèmđơnđếnbộ phậnđượcgiaogiảiquyết.Việctrảlạigiấytờ,tàiliệugốcđượcthựchiệnngaysau khi ban hành quyết định giải quyết khiếu nại nếu người khiếu nại có yêu cầu.

4.Đơnkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạiđãcóhiệulựcphápluật: Trongquátrìnhxửlýđơnkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạiđã cóhiệulựcthihành,nếupháthiệncótìnhtiếtmớicócăncứlàmthayđổinộidung quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunại,cóthểkhôiphụcnhữngquyền,lợiíchhợpphápcủa ngườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,cánhân,cơquan,tổchứchoặclợiíchcủanhà nướcthìbáocáonêurõnhữngtìnhtiếtmớicócăncứphápluậtvàđềxuấthướng xửlý(phảikèmbiênbảnlàmviệcvớingườikhiếunại)đểThủtrưởngcơquanxem xét chỉ đạo xử lý.

5.Đơnkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhhànhchínhhoặchànhvihànhchínhcókhả năng gây hậu quả khó khắc phục:

Trongquátrìnhnghiêncứuđơnkhiếunại,nếuxétthấyviệcthihànhquyếtđịnh hànhchínhbịkhiếunạihoặcviệctiếptụcthựchiệnhànhvihànhchínhbịkhiếunại sẽgâyhậuquảkhókhắcphụcthìThủtrưởngđơnvịtiếpcôngdânphêduyệt,giao chocánbộxửlýđơndựthảovănbảnbáocáonhanhđểThủtrưởngcơquanxemxét, quyếtđịnhtạmđìnhchỉhoặckiếnnghịcấpcóthẩmquyềnquyếtđịnhtạmđìnhchỉ việc thi hành quyết định hành chính hoặc hành vi hành chính đó.

Chương 3.

THẨM QUYỀN, THỜI HẠN, TRÌNH TỰ THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI; THỜI HIỆU KHIẾU NẠI

MỤC 1. THẨM QUYỀN, THỜI HẠN GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI; THỜI HIỆU KHIẾU NẠI

Điều9.Thẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạiđốivớiquyếtđịnhhànhchính, hành vi hành chính

1.ChủtịchỦybannhândânxã,phường,thịtrấnvàThủtrưởngcơquanthuộc Ủybannhândâncấphuyệnthựchiệnviệcgiảiquyếtkhiếunạitheoquyđịnhtại Điều 17 Luật Khiếu nại năm 2011.

2.ChủtịchỦybannhândâncấphuyệnthựchiệnviệcgiảiquyếtkhiếunạitheo quy định tại Điều 18 Luật Khiếu nại năm 2011.

3.Thủtrưởngcơquanthuộcsởvàcấptươngđươngthựchiệnviệcgiảiquyết khiếu nại theo quy định tại Điều 19 Luật Khiếu nại năm 2011.

4.Giámđốcsởvàcấptươngđươngthựchiệnviệcgiảiquyếtkhiếunạitheoquy định tại Điều 20 Luật Khiếu nại năm 2011.

5.ChủtịchỦybannhândâncấptỉnhthựchiệnviệcgiảiquyếtkhiếunạitheo quy định tại Điều 21 Luật Khiếu nại năm 2011.

6.ChánhThanhtracáccấpthựchiệnviệcgiảiquyếtkhiếunạitheoquyđịnhtại Điều 25 Luật Khiếu nại năm 2011.

Điều10.Thờihạngiảiquyếtkhiếunại,thờihiệukhiếunạiquyếtđịnhhành chính, hành vi hành chính

1.Thời hạn giải quyết khiếu nại:

a)ThờihạngiảiquyếtkhiếunạilầnđầuthựchiệntheoquyđịnhtạiĐiều28Luật Khiếu nại năm 2011;

b)ThờihạngiảiquyếtkhiếunạilầnhaithựchiệntheoquyđịnhtạiĐiều37Luật Khiếu nại năm 2011.

2.Thờihiệukhiếunạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchínhthựchiệntheo quy định tại Điều 9 Luật Khiếu nại năm 2011.

Điều 11. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức

1. Thẩmquyềngiảiquyết: ThựchiệntheoquyđịnhtạiĐiều51LuậtKhiếunại năm 2011.

2.Thờihạnthụlývàgiảiquyếtkhiếunại:ThựchiệntheoquyđịnhtạiĐiều50 Luật Khiếu nại năm 2011.

3.Thờihiệukhiếunạiquyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchức:Thựchiệntheoquy định tại Điều 48 Luật Khiếu nại năm 2011.

MỤC 2. TRÌNH TỰ THỦ TỤC VÀ CÁC NGHIỆP VỤ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Điều 12.Thụ lý khiếu nại

1.Trongthờihạn10ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđượckhiếunạiquyếtđịnh hànhchính,hànhvihànhchính,quyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchứcthuộcthẩm quyềngiảiquyếtmàkhôngthuộcmộttrongcáctrườnghợpđượcquyđịnhtạiĐiều 11củaLuậtKhiếunại,ngườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạilầnđầuhoặclần hai phải thụ lý giải quyết.

a)Đốivớikhiếunạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchính,ngườicóthẩm quyền giải quyết khiếu nại thông báo việc thụlý bằng văn bản cho người khiếu nại, cơquan,tổchức,cánhâncóthẩmquyềnchuyểnkhiếunạiđếnvàcơquanthanhtra nhà nước cùng cấp biết;

b)Đốivớikhiếunạiquyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchức,vănbảnthôngbáo được gửi cho người khiếu nại;

c)Vănbảnthôngbáothụlýkhiếunạiphảiđượcthựchiệntheomẫuquyđịnh củaThanh tra Chính phủ;

d)Trườnghợpkhôngthụlýgiảiquyếtthìphảinêurõlýdovàthôngbáobằng văn bản cho người khiếu nại biết.

2. Đối với trường hợp nhiều người khiếu nại về cùng một nội dung và cử người đạidiệnthìđơnkhiếunạiphảicóđầyđủchữkýcủanhữngngườikhiếunạivàcó vănbảncửngườiđạidiệnhợppháp.Ngườiđạidiệnphảilàngườikhiếunại.Thông báo thụ lý khiếu nại được gửi cho người đại diện.

Trườnghợpnhữngngườikhiếunạikhôngcửđượcngườiđạidiệnthìcơquancó thẩmquyềngiảiquyếtthụlýtheoquyđịnhtạiKhoản1Điềunày.Thôngbáothụlý khiếu nại được gửi cho từng người khiếu nại.

Điều13.Kiểmtralạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchính,quyết đinh kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại

1.Saukhithụlýkhiếunại,ngườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạilầnđầu trựctiếpkiểmtralạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchínhcủamình,củangười

có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp;

Trườnghợpgiảiquyếtkhiếunạiquyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchức,ngườicó thẩmquyềngiảiquyếttrựctiếpkiểmtralạihoặcphâncôngngườicótráchnhiệm kiểmtralạiquyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchứcbịkhiếunại,xemxétnộidung khiếu nại.

2. Nội dung kiểm tra lại bao gồm:

a)Căncứpháplýbanhànhquyếtđịnhhànhchính,thựchiệnhànhvihànhchính; quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;

b) Thẩmquyềnbanhànhquyếtđịnhhànhchính,thựchiệnhànhvihànhchính; quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;

c)Nộidungcủaquyếtđịnhhànhchính;việcthựchiệnhànhvihànhchính;quyết định kỷ luật cán bộ, công chức;

d)Trìnhtự,thủtụcbanhành,thểthứcvàkỹthuậttrìnhbàyquyếtđịnhhành chính, quyết định kỷ luật cán bộ, công chức.

3.Saukhikiểmtralại,nếukhiếunạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchính, quyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchứclàđúngthìngườicóthẩmquyềngiảiquyếtra quyết định giải quyết khiếu nại ngay.

Trườnghợpchưacócơsởkếtluậnnộidungkhiếunạithìngườicóthẩmquyền giảiquyếttựmìnhtiếnhànhxácminh,kếtluậnnộidungkhiếunạihoặcgiaocơ quan,tổchức,cánhâncótráchnhiệm(sauđâygọichunglàngườicótráchnhiệm xácminh)xácminhnộidungkhiếunại,kiếnnghịgiảiquyếtkhiếunạitheoquyđịnh tại Điều 14 của Quy chế này.

Trườnghợpgiảiquyếtkhiếunạiquyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchức,nếuxét thấynộidungkhiếunạiđãrõthìngườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạicóvăn bản yêu cầu Hội đồng kỷ luật cán bộ, công chức xem xét, đề nghị việc giải quyết

Điều 14. Quyết định việc xác minh khiếu nại

1.Ngườigiảiquyếtkhiếunạitựmìnhhoặcgiaocơquanthanhtranhànướccùng cấphoặccơquan,tổchức,cánhâncótráchnhiệm(sauđâygọichunglàngườicó trách nhiệm xác minh) xác minh nội dung khiếu nại.

Việcgiaonhiệmvụxácminhđượcthựchiệnbằngvănbản(theomẫuquyđịnh củaThanh tra Chính phủ).

2.Ngườigiảiquyếtkhiếunạihoặcngườicótráchnhiệmxácminhraquyếtđịnh xácminh(theomẫuquyđịnhcủaThanhtraChínhphủ),quyếtđịnhthànhlậpĐoàn hoặcTổxácminhkhiếunại(sauđâygọichunglàĐoànxácminh).Cácquyếtđịnh nàyđượcgửiđếnngườikhiếunại,ngườibịkhiếunạivàcáccơquan,tổchức,đơn vị, cá nhân khác có liên quan.

TrưởngĐoànxácminhgiaoquyếtđịnhxácminhtạicơquan,đơnvịcủangười bịkhiếunạihoặctạitrụsởcơquanhànhchínhcủađịaphươngnơiphátsinhkhiếu nại,khicầnthiếtcóthểcôngbốquyếtđịnh.Việcgiaoquyếtđịnhhoặccôngbố Quyếtđịnhxácminhphảiđượclậpthànhbiênbảnvàlưutronghồsơgiảiquyết khiếunại.

Điều 15. Kế hoạch xác minh khiếu nại

1.TrưởngĐoànxácminhcótráchnhiệmxâydựngkếhoạchxácminh,kếhoạch xác minh phải được gửi cho người ban hành quyết định xác minh.

2. Nội dung kế hoạch xác minh khiếu nại gồm:

a) Căn cứ pháp lý để tiến hành xác minh;

b) Mục đích, yêu cầu của việc xác minh;

c) Nội dung cần xác minh;

d) Các tài liệu, bằng chứng cần thu thập, kiểm tra, xác minh;

đ)Thời gian xác minh từng nội dung cụ thể;

e)Cơquan,đơnvị,cánhâncầnphảilàmviệcđểthuthậpthôngtin,tàiliệu, bằngchứng;

g) Nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên trong Đoàn xác minh;

h) Các điều kiện, phương tiện phục vụ cho việc xác minh;

i) Các nội dung khác (nếu có).

3.Trưởng Đoàn xác minh phổ biến, chỉ đạo thực hiện kế hoạch xác minh.

Điều16.Xácđịnhrõthôngtinvềngườikhiếunạivàyêucầungườikhiếu nại,ngườiđạidiện,ngườiđượcủyquyền,luậtsư,trợgiúpviênpháplýcủa người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ

1.Trưởngđoànxácminhkhiếunạilàmviệctrựctiếpvàyêucầungườikhiếu nại,ngườiđạidiện,ngườiđượcủyquyền,luậtsư,trợgiúpviênpháplýcungcấp cácthôngtin,tàiliệu,chứngcứtrongthờihạn07ngàykểtừngàycóyêucầu,cụthể như sau:

a)Thông tin về người khiếu nại:

-Đốivớingườikhiếunại:Nêu(ghi)rõhọ,tên,xuấttrìnhchứngminhnhândân hoặcgiấytờtuỳthânkhác;cungcấpđịachỉnơicưtrú,sốđiệnthoạiđểliênlạc,mời đến làm việc khi cần thiết;

-Đốivớingườiđạidiện,ngườiđượcủyquyền:Cungcấpgiấytờ,vănbảnủy quyền để chứng minh việc đại diện hợp pháp của mình;

-Đốivớiluậtsư,trợgiúpviênpháplý:Xuấttrìnhthẻluậtsư,thẻtrợgiúpviên pháplývàquyếtđịnhphâncôngtrợgiúppháplý,giấyyêucầugiúpđỡvềphápluật hoặc giấy ủy quyền của người khiếu nại.

b)Trình bày nội dung, căn cứ để khiếu nại;

c)Yêu cầu, đề nghị của người khiếu nại;

d) Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung khiếu nại (nếu có).

2.Nộidunglàmviệcđượcghilạibằngbiênbản,biênbảnphảicóchữkỹcủa ngườikhiếunại;trườnghợpngườikhiếunạicóđạidiện,ngườiđượcủyquyền,luật sư,trợgiúpviênpháplýhợpphápthamgiatrongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunạithì biênbảnphảicóchữkýcủanhữngngườinày,trườnghợpcóngườinàokhôngkýthì phảighirõlýdotrongbiênbản;biênbảnđượclưutronghồsơgiảiquyếtkhiếunại.

Điều17. Yêucầungườibịkhiếunạicungcấpthôngtin,tàiliệu,chứngcứ về nội dung khiếu nại

1.Trưởngđoànxácminhkhiếunạilàmviệctrựctiếpvàyêucầungườibịkhiếu

nạicungcấpthôngtin,tàiliệuvàchứngcứliênquanđếnnộidungkhiếunại.Trong thờihạn07ngày,kểtừngàycóyêucầucủaTrưởngđoànxácminhkhiếunại,người

bịkhiếunạiphảicógiảitrìnhbằngvănbảnvềtínhhợppháp,hợplýcủaquyếtđịnh hànhchính,hànhvihànhchính,quyếtđịnhkỷluậtcánbộ,côngchứcbịkhiếunại gửi cho người giải quyết khiếu nại.

2.Nộidunglàmviệcvớingườibịkhiếunạiđượclậpthànhbiênbản,cóchữký củacácbên,ghirõthànhphần,nộidunglàmviệc.Biênbảnđượclưutronghồsơ giải quyết khiếu nại.

Điều18.Yêucầucơquan,tổchứcvàcánhâncóliênquancungcấpthông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại

1.Trưởngđoànxácminhkhiếunạiđượcyêucầucơquan,tổchứcvàcánhâncó liênquancungcấpthôngtin,tàiliệu,chứngcứliênquanđếnnộidungcầnxácminh trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày có yêu cầu.

Việccungcấpthôngtin,tàiliệu,chứngcứcủacơquan,tổchức,cánhâncóliên quan được lập thành biên bản, có xác nhận của bên nhận và bên cung cấp. Biên bản được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại và giao cho bên cung cấp giữ 01 bản.

2.Trongtrườnghợpcầnlàmviệctrựctiếpvớicơquan,tổchứcvàcánhânliên quan để làm rõ các thông tin, tài liệu, chứng cứ, người có trách nhiệm xác minh gửi văn bản yêu cầu và nêu rõ nội dung làm việc.

Nộidunglàmviệcđượclậpthànhbiênbảncóchữkýcủacácbên.Biênbảnlàm việc được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.

Điều 19. Nguyên tắc thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, chứng cứ

1.Trưởngđoànxácminhkhiếunạichỉđượcthuthậpthôngtin,tàiliệu,chứng cứcầnthiếtcóliênquanđếnnộidungkhiếunạivàphụcvụyêucầucủaviệcgiải quyết khiếu nại;

Cácthôngtin,tàiliệu,chứngcứđượcthuthậpphảithểhiệnrõnguồngốc.Các tài liệu do cơ quan, tổ chức nào cung cấp phải có xác nhận của cơ quan, tổ chức đó. Đốivớitàiliệudocánhâncungcấpthìngườicungcấpphảikývàolềdướicủamỗi trang tài liệu.

2.Khinhậncáctàiliệulàbảnsao,ngườinhậntàiliệuphảiđốichiếuvớibản chính.Nếukhôngcóbảnchínhđểđốichiếuthìphảighirõtrongbiênbản.Trường hợptàiliệubịmờ,mấttrang,mấtchữ,...thìngườitiếpnhậnphảighirõtìnhtrạng của tài liệu trong biên bản giao nhận tài liệu;

Trưởngđoànxácminhkhiếunạiphảichủđộngkiểmtratínhxácthựcvàđánh giá, nhận định về thông tin, tài liệu, chứng cứ thu thập được.

3.Cácthôngtin,tàiliệu,chứngcứđãđượcthuthập,xửlýphảiđượclưugiữ, quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 20. Xác minh thực tế

1.Khicầnthiết,Trưởngđoànxácminhkhiếunạithựchiệnviệcxácminhthựctế tạicácđịađiểmcầnthiếtthôngquaviệcđođạc,kiểmđếm,...đểthuthậpthêmthông tin,tàiliệuchứngcứhoặckiểmtratínhchínhxác,hợpphápcủacáctàiliệu,thông tin, chứng cứ đã có liên quan đến nội dung vụ việc khiếu nại.

2.Việcxácminhthựctếphảilậpthànhbiênbảnghiđầyđủkếtquảxácminh, ýkiếncủanhữngngườithamgiaxácminhvànhữngngườicóliênquan(nếucó). Biênbảnxácminhthựctếphảicóchữkýcủanhữngngườithamgiavàđượclưu trong hồ sơ vụ việc.

Điều 21.Trưng cầu giám định

1.Khixétthấycầncósựđánhgiávềnộidungliênquanđếnchuyênmôn,kỹ thuậtlàmcăncứchoviệcgiảiquyếtkhiếunạithìngườicótráchnhiệmxácminh quyết định trưng cầu giám định;

Việc trưng cầu giám định phải bằng văn bản.

2. Kết quả giám định được lưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.

Điều 22. Đối thoại

1.Đốithoạitronggiảiquyếtkhiếunạiquyếtđịnhhànhchính,hànhvihànhchính:

a)Trongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunạilầnđầu,ngườigiảiquyếtkhiếunạitổ chứcđốithoạinếuyêucầucủangườikhiếunạivàkếtquảxácminhnộidungkhiếu nại còn khác nhau;

b)Trongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhai,ngườigiảiquyếtkhiếunạiphải tổ chức đối thoại.

c)Thànhphầnthamgiađốithoại:Ngườigiảiquyếtkhiếunạitổchứcđốithoạivới ngườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườicóquyềnvànghĩavụliênquan,cơquan,tổ chức,cánhâncóliênquanđểlàmrõnộidungkhiếunại,yêucầucủangườikhiếunại vàhướnggiảiquyếtkhiếunại;việcđốithoạiphảitiếnhànhcôngkhai,dânchủ;

d)Ngườigiảiquyếtkhiếunạicótráchnhiệmthôngbáobằngvănbảnvớingười khiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườicóquyềnvànghĩavụliênquan,cơquan,tổchức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại.

2.Trường hợp giải quyết khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải tổ chức đối thoại trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu và lần hai.

Thànhphầnthamgiađốithoạibaogồm:Ngườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếu nạichủtrì,ngườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườicótráchnhiệmxácminh, những người khác có liên quan.

3.Khiđốithoại,ngườigiảiquyếtkhiếunạiphảinêurõnộidungcầnđốithoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình.

4.Việcđốithoạiphảiđượclậpthànhbiênbản;biênbảnphảighirõýkiếncủa nhữngngườithamgia,kếtquảđốithoại,cóchữkýhoặcđiểmchỉcủangườitham gia;trườnghợpngườithamgiađốithoạikhôngký,hoặckhôngđiểmchỉxácnhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại.

5. Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

6.Giao Thanhtratỉnhbanhànhvănbảnhướngdẫnquytrìnhtổchứcđốithoại trong giải quyết khiếu nại để áp dụng thống nhất chung trên địa bàn toàn tỉnh.

Điều 23.Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại

1.Trongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunại,nếuxétthấyviệcthihànhquyếtđịnh hànhchínhbịkhiếunạisẽgâyhậuquảkhókhắcphục,thìngườigiảiquyếtkhiếunại phảiraquyếtđịnhtạmđìnhchỉviệcthihànhquyếtđịnhđó.Quyếtđịnhtạmđìnhchỉ (theo mẫu quy định củaThanh tra Chính phủ).

Thời hạn tạm đình chỉ không vượt quá thời gian còn lại của thời hạn giải quyết. Khixétthấylýdocủaviệctạmđìnhchỉkhôngcònthìphảihủybỏngayquyết địnhtạmđìnhchỉđó.Quyếtđịnhhủybỏquyếtđịnhtạmđìnhchỉthựchiệntheomẫu quy định củaThanh tra Chính phủ.

2.Quyếtđịnhtạmđìnhchỉ,quyếtđịnhhủybỏquyếtđịnhtạmđìnhchỉphải đượcgửichongườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườicóquyền,nghĩavụliên quan, những người có trách nhiệm thi hành khác và được lưu trong hồ sơ giải quyếtkhiếunại.

Điều 24. Gia hạn thời gian xác minh

1. Người ra quyết định xác minh khiếu nại có trách nhiệm xem xét, quyết định việc gia hạn xác minh ngay sau khi nhận được đề nghị của Trưởng đoàn xác minh khiếu nại. Thời gian gia hạn xác minh phải đảm bảo không ảnh hưởng đến thời hạn giải quyết khiếu nại theo quy định của pháp luật.

2.Quyếtđịnhgiahạnthờigianxácminhkhiếunại(theomẫuquyđịnhcủa ThanhtraChínhphủ)đượcgửichongườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườicó quyền,nghĩavụliênquan,nhữngngườicótráchnhiệmthihànhkhácvàđượclưu trong hồ sơ giải quyết khiếu nại.

Điều 25. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại

Trưởngđoànxácminhkhiếunạiphảibáocáobằngvănbản(theomẫuquyđịnh củaThanhtraChínhphủ)saukhiđãthốngnhấtýkiếnvớicácthànhviêntrongđoàn vềkếtquảxácminhnộidungkhiếunạivớingườigiảiquyếtkhiếunại,ngườira quyết định xác minh khiếu nại.

Điều 26.Tạm dừng việc giải quyết khiếu nại

1.Trongquátrìnhgiảiquyết,ngườigiảiquyếtkhiếunạiravănbảnthôngbáo tạm dừng việc giải quyết khiếu nại trong các trường hợp sau:

a)Ngườikhiếunạilàcánhânđãchết;cơquan,tổchứcbịchiatách,sápnhập, giảithểmàchưacócánhân,cơquan,tổchứckếthừaquyền,nghĩavụtrongvụviệc khiếu nại;

b)Đươngsựlàcánhânmấtnănglựchànhvidânsựmàchưaxácđịnhđược người đại diện theo pháp luật;

c)Đãhếtthờihạngiảiquyếtkhiếunạimàngườikhiếunạikhôngthểcómặttheo yêu cầu vì lý do chính đáng;

d) Cần đợi kết quả giải quyết của cơ quan khác hoặc vụ việc khác có liên quan.

2.Thờigiantạmdừnggiảiquyếtkhiếunạikhôngtínhvàothờihạngiảiquyết vụ việc khiếu nại.

3.Ngườigiảiquyếtkhiếunạitiếptụcgiảiquyếtvụviệckhiếunạikhilýdocủa việc tạm dừng không còn.

4.Thôngbáotạmdừngviệcgiảiquyếtkhiếunại(theomẫuquyđịnhcủaThanh tra Chính phủ) được gửi cho người khiếu nại, người bị khiếu nại và người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Điều 27. Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại

1.Ngườigiảiquyếtkhiếunạiraquyếtđịnhđìnhchỉviệcgiảiquyếtkhiếunại trongtrườnghợpngườikhiếunạirútkhiếunạitheoquyđịnhtạiĐiều10Luật Khiếunại.

2.Quyếtđịnhđìnhchỉviệcgiảiquyếtkhiếunại(theomẫuquyđịnhcủa Thanh traChínhphủ)đượcgửichongườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườicóquyềnvà nghĩavụliênquan;cơquan,tổchức,cánhânđãchuyểnkhiếunạiđếnvàcơquan thanh tra nhà nước cùng cấp.

Điều28.Thamkhảoýkiến,tưvấnvềviệcgiảiquyếtkhiếunạiquyếtđịnh hành chính, hành vi hành chính

1.Trongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunại,khithấycầnthiết,ngườigiảiquyếtkhiếu nạithamkhảoýkiến,tưvấncủacơquanchuyênmôn,chuyêngiahoặccáccơquan, tổ chức, đơn vị có liên quan trước khi ra quyết định giải quyết khiếu nại.

Việclấyýkiếnthamkhảo,tưvấncóthểbằnghìnhthứcgửivănbảnhoặctổ chức hội nghị.

2.Trongquátrìnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhai,ngườigiảiquyếtkhiếunạicóthể thànhlậpHộiđồngtưvấnđểthamkhảoýkiếntrướckhiraquyếtđịnhgiảiquyết khiếunại.(QuyếtđịnhthànhlậpHộiđồngtưvấnthựchiệntheomẫuquyđịnhcủa Thanh tra Chính phủ).

a)ThànhphầncủaHộiđồngtưvấngồm:ngườicótráchnhiệmxácminh,người cóchuyênmônvềlĩnhvựcliênquanđếnnộidungkhiếunạivànhữngngườikhác mà người giải quyết khiếu nại thấy cần thiết;

b)Hộiđồngtưvấnlàmviệctheochếđộtậpthể,bảođảmkháchquan,côngkhai, dânchủ.ÝkiếncủacácthànhviênHộiđồngtưvấnphảiđượcghitrongbiênbản họpHộiđồngvàđượctổnghợp,đềxuấthướnggiảiquyếtvụviệckhiếunạivàgửi cho người giải quyết khiếu nại.

3.Ýkiếncủacơquan,tổchức,cánhânvàHộiđồngtưvấnđượclưutronghồ sơ giải quyết khiếu nại.

Điều 29. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại

1.Căncứquyđịnhcủaphápluật,kếtquảđốithoại,kếtquảxácminh,kếtquả trưngcầugiámđịnh,ýkiếntưvấn,ngườigiảiquyếtkhiếunạiraquyếtđịnhgiải quyết khiếu nại (theo mẫu quy định củaThanh tra Chính phủ):

a)Quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnđầuvềquyếtđịnhhànhchính,hànhvi hànhchínhphảiđượcbanhànhtrongthờihạnquyđịnhtạiđiểma,khoản1Điều10 củaQuychếnày;Nộidungquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnđầuthựchiệntheo quy định tại Điều 31 của Luật Khiếu nại;

b)Quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhaivềquyếtđịnhhànhchính,hànhvi hànhchínhphảiđượcbanhànhtrongthờihạnquyđịnhtạiđiểmbkhoản1Điều10 Quychếnày;Nộidungquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhaithựchiệntheoquy định tại Điều 40 Luật Khiếu nại;

c)Quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnđầu,lầnhaivềquyếtđịnhkỷluậtcánbộ, côngchứcphảiđượcbanhànhtrongthờihạnthụlývàgiảiquyếtquyđịnhkhoản2 Điều 11 của Quy chế;

-Nộidungquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnđầuthựchiệntheoquyđịnhtại Điều 54 Luật Khiếu nại;

-Nộidungquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhaithựchiệntheoquyđịnhtại Điều 56 Luật Khiếu nại;

2. Gửi quyết định giải quyết khiếu nại:

a)Quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnđầu:Trongthờihạn03ngàylàmviệc,kể từngàybanhànhquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunại,ngườigiảiquyếtkhiếunạilầnđầu cótráchnhiệmgửiquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạichongườikhiếunại,thủtrưởng cấptrêntrựctiếpcủangườigiảiquyếtkhiếunại,ngườicóthẩmquyền,ngườicó quyền,nghĩavụ liênquan,cơquan,tổchức,cánhânđãchuyểnkhiếunạiđếnvàcơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp;

b)Quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhai:Trongthờihạn07ngày,kểtừngày banhànhquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunại,ngườigiảiquyếtkhiếunạilầnhaiphảigửi quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạichongườikhiếunại,ngườibịkhiếunại,ngườigiải quyếtkhiếunạilầnđầu,ngườicóquyền,nghĩavụliênquan,cơquan,tổchức,cá nhân chuyển khiếu nại đến (nếu có);

3.Trườnghợpnhiềungườikhiếunạivềcùngmộtnộidungmàápdụngnhư khoản2Điều5củaQuychếnàythìngườigiảiquyếtkhiếunạiramộtquyếtđịnh giải quyết khiếu nại và gửi cho những người khiếu nại.

Điều30.Côngkhaiquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạilầnhaiđốivớikhiếunại quyết định hành chính, hành vi hành chính

1.Trongthờihạn15ngàylàmviệc,kểtừngàycóquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếu nại,ngườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạilầnhaicótráchnhiệmcôngkhaiquyết định giải quyết khiếu nại theo một trong trong các hình thức sau đây:

a) Công bố tại cuộc họp cơ quan, tổ chức nơi người bị khiếu nại công tác;

b)Niêmyếttạitrụsởlàmviệchoặcnơitiếpcôngdâncủacơquan,tổchứcđã giải quyết khiếu nại;

c)Thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng.

2.Trườnghợpcôngbốtạicuộchọpthìthànhphầncuộchọpbaogồm:Ngườira quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunại,ngườikhiếunạihoặcngườiđạidiện,ngườibịkhiếu nại và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

Trướckhitiếnhànhcôngkhai,ngườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạiphảicó vănbảnthôngbáovớicơquan,tổchức,cánhâncóliênquanbiết.Thờigianthông báo phải trước 03 ngày làm việc.

3.Việcthôngbáoquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạitrêncácphươngtiệnthông tin đại chúng được thực hiện trên báo nói, báo hình, báo viết, báo điện tử. Người có thẩmquyềngiảiquyếtkhiếunạicótráchnhiệmlựachọnmộttrongcácphươngtiện thôngtinđạichúng.Trườnghợpcơquancủangườicóthẩmquyềngiảiquyếtkhiếu nại có cổng thông tin điện tử thì phải công khai trên cổng thông tin điện tử.

Thờigianthôngbáotrênbáonóiítnhấtlà02lầnphátsóng;trênbáohìnhítnhất là02lầnphátsóng;trênbáoviếtítnhấtlà02sốpháthành;trênbáođiệntửítnhấtlà 15ngày.ThôngbáotrênTrangthôngtinđiệntửcủacơquancủangườiraquyếtđịnh giải quyết khiếu nại ít nhất 15 ngày làm việc, kể từ ngày đăng thông báo.

4.Trườnghợpniêmyếttạitrụsởlàmviệchoặcnơitiếpcôngdâncủacơquan, tổchứcđãgiảiquyếtkhiếunạithìthờigianniêmyếtquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunại ít nhất là 15 ngày làm việc, kể từ ngày niêm yết.

Điều 31. Lập, quản lý, lưu giữ hồ sơ giải quyết khiếu nại

1. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm:

a) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

b)Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

đ) Quyết định giải quyết khiếu nại;

e) Các tài liệu khác có liên quan.

Hồsơgiảiquyếtkhiếunạiđượcđánhsốtrangtheothứtựtàiliệuvàthờigian lập tài liệu.

2.Việclập,quảnlý,bàngiaohồsơgiảiquyếtkhiếunạiđượcthựchiệntheoquy địnhcủaphápluậtvềlập,quảnlý,lưugiữhồsơthanhtra,hồsơgiảiquyếtkhiếu nại, hồ sơ giải quyết tố cáo.

3.TrườnghợpngườikhiếunạikhởikiệnvụánhànhchínhtạiTòaánthìhồsơ đó phải được chuyển choTòa án có thẩm quyền giải quyết khi có yêu cầu.

Chương 4.

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI

Điều32.UỷbannhândântỉnhLàoCaithốngnhấtquảnlýNhànướcvềgiải quyết khiếu nại trong phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh.

Điều33.ThanhtratỉnhlàcơquanthườngtrựcthammưugiúpUỷbannhândân tỉnhquảnlýNhànướcvềcôngtácgiảiquyếtkhiếunạitrênđịabàntỉnhLàoCai, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:

1.Chủtrì,phốihợpvớicácsơquancóliênquantổchứcdoạnthảo,trìnhUỷ bannhândântỉnhbanhànhvănbảnquyphạmphápluậtvềcôngtácphânloạixửlý khiếu nại, giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh theo đúng quy định;

2.Phốihợpvớicáccơquanliênquantuyêntruyền,phổbiến,giáodụcphápluật về khiếu nại;

3.Tậphuấnhướngdẫnnghiệpvụvềcôngtácgiảiquyếtkhiếunạicholãnhđạo, cánbộ,côngchức,viênchứclàmcôngtácgiảiquyếtkhiếunạitrongcáccơquan,tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh;

4.Hướngdẫn,kiểmtrađônđốccôngtácgiảiquyếtkhiếunại,việcthihành quyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạiđốivớicấphuyện,cácsở,ban,ngànhtrongphạmvi thẩm quyền của UBND tỉnh;

5. Tổ chức thanh tra, kiểm tra đối với Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành,ChủtịchUỷbannhândânhuyện,thànhphốvềtráchnhiệmtổchứcchỉđạo thựchiệncôngtácgiảiquyếtkhiếunạivàviệctuânthủquyđịnhcủaphápluậtvề khiếunại.

6.Tổnghợp,phântích,đánhgiátìnhhìnhgiảiquyếtvàthihànhquyếtđịnhgiải quyếtkhiếunạitrênđiạbàntoàntỉnhđểbáocáo Tỉnhuỷ,ĐoànđạibiểuQuốchội, Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân tỉnh vàThanh tra Chính phủ theo quy định.

Điều34.ChủtịchUỷbannhândâncáccấp,Thủtrưởngcáccơquannhànước thựchiệncôngtácquảnlýnhànướcvềgiảiquyếtkhiếunạitrongphạmvitrách nhiệmquảnlývàquyềnhạncủamình;hướngdẫn,đônđốc,kiểmtracáccơquan,tổ chức do mình quản lý trong việc thực hiện pháp luật về khiếu nại.

Thanhtrasở,ngành,Thanhtrahuyện,thànhphốthammưugiúpThủtrưởng cùngcấpquảnlývềcôngtácgiảiquyếtkhiếunại;hướngdẫnkiểmtrađônđốccác cơquan,tổchứcdoThủ trưởngcùngcấpquảnlýtrongviệcthựchiệnphápluậtvề khiếu nại.

Chương5.

MỐI QUAN HỆ PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN

Điều35.Giámđốcsở,Thủtrưởngcơquannhànướctrựcthuộctỉnh,Chủtịch

Uỷbannhândâncấphuyện,cấpxãtrongphạmvichứcnăng,nhiệmvụ,quyềnhạn củamìnhcótráchnhiệmphốihợpvớiViệntrưởngViệnKiểmsátnhândân,Chánh ánToàánnhândâncùngcấptrongcôngtácgiảiquyếtkhiếunại;tạođiềukiệnthuận lợiđểcáccơquancủaQuốchội,ĐoànđạibiểuQuốchội,ĐạibiểuQuốchội,Hội đồngnhândân,ĐạibiểuHộiđồngnhândân,UỷbanMặttrậnTổquốcViệtNam,các tổchứcthànhviêncủaMặttrận,tổchứcThanhtranhândângiámsátviệcthihành phápluậtvề khiếunạitạiđịaphương,ngànhvàđịnhkỳbáocáocôngtácgiảiquyết khiếu nại với các cơ quan có liên quan theo quy định.

Điều36.ChủtịchUỷbannhândâncấphuyện,cấpxã, Thủtrưởngcáccơquan nhànướccótráchnhiệmtạođiềukiệnthuậnlợichocáccơquanbáochí,tuyên truyềntrongviệcthôngtinvềcôngtácgiảiquyếtkhiếunại,nhưngphảiđảmbảo chếđộbảomậtquyđịnhvàthôngquangườicótráchnhiệm,thẩmquyềncungcấp, phát ngôn.

Chương6.

CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO

Điều 37. Nguyên tắc

1.Thôngtin,báocáophảiđảmbáotínhchínhxác,kháchquan,đầyđủ,trung thực,thốngnhấtvàkịpthời,đúngthờigianquyđịnh;phảikèmtheođầyđủcácloại biểu mẫu cho từng loại báo cáo theo quy định.

2.Báocáophảiđượcthựchiệnbằngvănbản,códấuvàchữkýcủaLãnhđạocơ quan, đơn vị báo cáo.

Điều 38. Chế độ báo cáo

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố, Giám đốc sở vàThủ trưởng các cơquanNhànướctrựcthuộctỉnhcótráchnhiệmthựchiệnchếđộbáocáovớiUỷ bannhândântỉnh(quaThanhtratỉnhtổnghợp)vềcôngtácgiảiquyếtkhiếunại thuộc phạm vi, trách nhiệm của mình;

2.Uỷbannhândânhuyện,thànhphốvàcácsở,ngànhcótổchứcThanhtra thuộchệthốngThanhtraNhànước(códanhmụckèmtheo)thựchiệnchếđộbáo cáođịnhkỳ(bắtbuộc)baogồmbáocáotháng,quý,6tháng,9tháng,báocáonăm và thực hiện chế độ báo cáo đột xuất theo vụ việc, báo cáo chuyên đề.

3.Cáccơquan,đơnvịtổchứckháckhôngthuộchệthốngThanhtraNhànước thựchiệnchếđộbáocáokhicóvụviệckhiếunạiphátsinhtạicơquanđơnvịmình, sau05ngàylàmviệckểtừngàyphátsinhvụviệcphảicóbáocáogửivềcơquan ThanhtracùngcấpđểtổnghợpbáocáoCấpủy,Hộiđồngnhândân,Uỷbannhân dâncùngcấp.Nếuthuộcthẩmquyềngiảiquyếtthìsau05ngàykểtừkhicóquyết địnhgiảiquyếtkhiếunạiphảigửiquyếtđịnhtrênvềcơquanThanhtracùngcấpđể theo dõi tổng hợp.

Điều 39. Báo cáo định kỳ

1.Thời hiệu báo cáo công tác giải quyết khiếu nại:

NgoàiviệcthựchiệnchếđộbáocáoquýtheoquyđịnhtạiThôngtưsố03/2013/TT-TTCPngày10/3/2013củaThanhtraChínhphủvềviệcquyđịnhchếđộbáocáo côngtácthanhtra,giảiquyếtkhiếunại,tốcáovàphòngchốngthamnhũng;cáccơ quan,đơnvịthuộcdiệnphảibáocáokếtquảcôngtácgiảiquyếtkhiếunạicònphải thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, cụ thể như sau:

a) Báo cáo tháng:Từ ngày 16 tháng trước đến ngày 15 của tháng báo cáo;

b)BáocáoquýI:Từngày16tháng12nămtrướcđếnngày15tháng03củanăm báo cáo;

c)BáocáoquýII,quýIII,quýIV:Từngày16củathángcuốiquýtrướcđếnngày 15 của tháng cuối quý phải báo cáo;

d)Báocáo06tháng:Từngày16tháng12nămtrướcđếnngày15tháng6của năm báo cáo;

đ)Báocáo09tháng:Từngày16tháng12nămtrướcđếnngày15tháng9của năm báo cáo;

e)Báocáonăm:Từngày16tháng12củanămtrướcđếnngày15tháng12của năm báo cáo.

2.Thời hạn gửi báo cáo:

a)Đốivớicáchuyện,thànhphốvàcácsởngànhtrongdiệnbáocáođịnhkỳ(bắtbuộc):

- Báo cáo tháng, vào ngày 16 hàng tháng;

- Báo cáo Quý, vào ngày 16 tháng cuối quý;

- Báo cáo 6 tháng, vào ngày 16 tháng 6;

- Báo cáo 9 tháng, vào ngày 16 tháng 9;

- Báo cáo năm, vào ngày 16 tháng 12 của năm báo cáo. b) Đối vớiThanh tra tỉnh:

- Báo cáo tháng, vào ngày 19 hàng tháng.

- Báo cáo Quý I, vào ngày 19 tháng 3.

- Báo cáo 6 tháng, vào ngày 19 tháng 6.

- Báo cáo 9 tháng, vào ngày 19 tháng 9.

- Báo cáo năm, vào ngày 19 tháng 12 của năm báo cáo.

Điều 40. Báo cáo đột xuất, chuyên đề

NgoàiviệcphảithựchiệnchếđộbáocáođịnhkỳquyđịnhtạiĐiều39củaQuy chếnày,cáccơquan,đơnvịthuộcdiệnphảibáocáokếtquảcôngtácgiảiquyết khiếunạicònphảithựchiệnchếđộbáocáođộtxuất,chuyênđềtheoyêucầucủacơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Điều41.Soạnthảo,inấn,kinhphíthựchiệnbiểumẫu,sổsáchgiảiquyết khiếu nại

1.Thanhtratỉnhcótráchnhiệmsoạnthảovàinấnmẫubáocáo,sổtheodõithụ lý, giải quyết khiếu nại… ; cấp phát và sử dụng thống nhất trong toàn tỉnh.

2.HàngnămThanhtratỉnhlậpdựtoánkinhphívềinấnbiểumẫuphụcvụcông tácgiảiquyếtkhiếunạitrìnhUỷbannhândântỉnhphêduyệt.SởTàichínhcótrách nhiệmthẩmđịnhvàcấpphátkinhphíkịpthờitheoquyếtđịnhphêduyệtcủaUỷban nhân tỉnh.

Chương7.

KHEN THƯỞNG VÀ XỬ LÝ VI PHẠM

Điều42.Cơquan,tổchức,cánhâncóthànhtíchtrongcôngtácgiảiquyếtkhiếu nại thì được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.

Điều43.ThủtrưởngcơquanNhànướctrongphạmvichứcnăng,nhiệmvụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:

1.RaquyếtđịnhđìnhchỉthihànhquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạicủaThủtrưởng cơquancấpdướikhipháthiệnviệcgiảiquyếtcóviphạmphápluật.

2.Raquyếtđịnhtạmđìnhchỉcôngtácđốivớicôngchứcthuộcquyềnquảnlý cốtìnhcảntrở;khôngchấphànhquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunại;khôngchấphành yêucầucủacáccơquanThanhtraNhànước,củacơquanNhànướccấptrêntrong việc giải quyết khiếu nại.

Điều 44. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người giải quyết khiếu nại

Ngườigiảiquyếtkhiếunạicómộttrongcáchànhviquyđịnhtạicáckhoản1, khoản2,khoản3vàkhoản4Điều6củaLuậtKhiếunạihoặcviphạmcácquyđịnh kháccủaphápluậttrongviệcgiảiquyếtkhiếunạithìtùytheotínhchất,mứcđộvi phạmmàbị xử lý kỷ luậthoặcbị truycứu trách nhiệmhìnhsự, nếugây thiệthạithì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Điều45.Xửlýhànhviviphạmphápluậtvềkhiếunạiđốivớingườikhiếu nại và những người khác có liên quan

1.Ngườinàocómộttrongcáchànhviquyđịnhtạicáckhoản5,khoản6,khoản 7vàkhoản8Điều6củaLuậtKhiếunạihoặcviphạmcácquyđịnhkháccủapháp luậtvềkhiếunạivàgiảiquyếtkhiếunạithìtùytheotínhchất,mứcđộviphạmmà bị xử lý vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

2.ThủtrưởngcơquanNhànướccáccấp,cácngànhnếuthiếutráchnhiệm, nhiềulầnđểxẩyraviphạmvềcôngtácquảnlý;giảiquyếtkhiếunại;tổchứcthực hiệnquyếtđịnhgiảiquyếtkhiếunạitrongphạmvitráchnhiệmquảnlýcủamìnhthì tuỳtheotínhchất,mứcđộviphạmsẽbịxửlýkỷluật;nếugâyhậuquảnghiêmtrọng thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

3.Ngườigiảiquyếtkhiếunại,ngườiđượcgiaonhiệmvụxácminhcóquyềnlập biênbản,yêucầucơquancóthẩmquyềnxửphạthànhchínhđốivớingườicóhành vi vi phạm Luật Khiếu nại.

4.ChủtịchUỷbannhândâncáccấpvàcơquanCônganđịaphươngcăncứvào biênbảnvàyêucầucủangườigiảiquyếtkhiếunại,phảixửlýtheotrìnhtự,thủtục vàthẩmquyềnquyđịnhđồngthờithôngbáokếtquảxửlýchongườicóyêucầu trongthờihạn15ngàykểtừngàynhậnđượcyêucầu,xửphạtcủangườigiảiquyết khiếu nại, người được giao nhiệm vụ xác minh.

Chương8.

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 46.Tổ chức thực hiện

1.GiaochoThanhtratỉnhchủtrìphốihợpvớicácngànhcóliênquan,Ủyban nhândâncáchuyện,thànhphốtổchứctriểnkhaithựchiệnQuychếnày.Địnhkỳ tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.

2.Trongquátrìnhtriểnkhaithựchiệnnếucóvướngmắc,cáccơquan,tổchức, cánhânkịpthờiphảnánhvềUBNDtỉnhquaThanhtratỉnhđểtổnghợp,báocáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

DANH SÁCH

CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ TRÁCH NHIỆM GỬI BÁO CÁO CÔNG TÁC TIẾP CÔNG DÂN VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI ĐẾN UBND TỈNH (QUA THANH TRA TỈNH)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2013/QĐ-UBND ngày 04/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

1, UBND các huyện, thành phố.

2, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh.

3, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh.

4, Công an tỉnh.

5, SởVăn hoá,Thể thao và Du lịch.

6, SởTài chính.

7, Sở Khoa học và Công nghệ.

8, Sở Công thương.

9, Sở Giao thông vận tải.

10, SởTài nguyên và Môi trường.

11, SởYtế.

12, Sở Lao độngTB&XH.

13, SởThông tin vàTruyền thông.

14, Sở Xây dựng.

15, Sở Nông nghiệp và PTNT.

16, Sở Giáo dục và Đào tạo.

17, Sở Nội vụ.

18, Sở Kế hoạch và Đầu tư.

19, SởTư pháp.

20,Tổ tiếp công dân của tỉnh.

21, Ban Dân tộc.

22,Trung tâm Xúc tiến đầu tư –Thương mại và du lịch tỉnh Lào Cai.

23, Ban quản lý các cửa khẩu tỉnh Lào Cai.

24, Ban quản lý các khu công nghiệp tỉnh Lào Cai.

25, Quỹ đầu tư phát triển tỉnh Lào Cai.

26,Vườn Quốc gia Hoàng Liên.

27, Đài PhátThanh vàTruyền hình tỉnh Lào Cai.

Từ khóa:38/2013/QĐ-UBNDQuyết định 38/2013/QĐ-UBNDQuyết định số 38/2013/QĐ-UBNDQuyết định 38/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Lào CaiQuyết định số 38/2013/QĐ-UBND của Tỉnh Lào CaiQuyết định 38 2013 QĐ UBND của Tỉnh Lào Cai

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu38/2013/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Lào Cai
                            Ngày ban hành04/09/2013
                            Người kýNguyễn Văn Vĩnh
                            Ngày hiệu lực 14/09/2013
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Tải văn bản Tiếng Việt

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
                                                  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và bãi bỏ các quy định về quản lý và giải quyết khiếu nại quy định tại Quyết định số 02/2009/ QĐ-UBND ngày 12/01/2009 của UBND tỉnh ban hành kèm theo Quy chế quản lý, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
                                                  • Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
                                                  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
                                                  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
                                                  • Điều 3. Nguyên tắc xử lý, giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 4. Giải thích từ ngữ
                                                  • Điều 5. Nhập vụ việc khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
                                                  • Điều 6. Tiếp nhận, phân loại khiếu nại
                                                  • Điều 7. Phân loại đơn
                                                  • Điều 8. Xử lý khiếu nại
                                                  • Điều 9. Thẩm quyền giải quyết khiếu nại đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính
                                                  • Điều 10. Thời hạn giải quyết khiếu nại, thời hiệu khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
                                                  • Điều 11. Đối với khiếu nại quyết định kỷ luật cán bộ, công chức
                                                  • Điều 12. Thụ lý khiếu nại
                                                  • Điều 13. Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính, quyết đinh kỷ luật cán bộ, công chức bị khiếu nại
                                                  • Điều 14. Quyết định việc xác minh khiếu nại
                                                  • Điều 15. Kế hoạch xác minh khiếu nại
                                                  • Điều 16. Xác định rõ thông tin về người khiếu nại và yêu cầu người khiếu nại, người đại diện, người được ủy quyền, luật sư, trợ giúp viên pháp lý của người khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ
                                                  • Điều 17. Yêu cầu người bị khiếu nại cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ về nội dung khiếu nại
                                                  • Điều 18. Yêu cầu cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan cung cấp thông tin, tài liệu, chứng cứ liên quan đến nội dung khiếu nại
                                                  • Điều 19. Nguyên tắc thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, chứng cứ
                                                  • Điều 20. Xác minh thực tế
                                                  • Điều 21. Trưng cầu giám định
                                                  • Điều 22. Đối thoại
                                                  • Điều 23. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính bị khiếu nại
                                                  • Điều 24. Gia hạn thời gian xác minh
                                                  • Điều 25. Báo cáo kết quả xác minh nội dung khiếu nại
                                                  • Điều 26. Tạm dừng việc giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 27. Đình chỉ việc giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 28. Tham khảo ý kiến, tư vấn về việc giải quyết khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
                                                  • Điều 29. Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 30. Công khai quyết định giải quyết khiếu nại lần hai đối với khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính
                                                  • Điều 31. Lập, quản lý, lưu giữ hồ sơ giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 32. Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai thống nhất quản lý Nhà nước về giải quyết khiếu nại trong phạm vi thẩm quyền của UBND tỉnh.
                                                  • Điều 33. Thanh tra tỉnh là cơ quan thường trực tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước về công tác giải quyết khiếu nại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, thực hiện các nhiệm vụ cụ thể như sau:
                                                  • Điều 34. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các cấp, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước thực hiện công tác quản lý nhà nước về giải quyết khiếu nại trong phạm vi trách nhiệm quản lý và quyền hạn của mình; hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra các cơ quan, tổ chức do mình quản lý trong việc thực hiện pháp luật về khiếu nại.
                                                  • Điều 35. Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan nhà nước trực thuộc tỉnh, Chủ tịch
                                                  • Điều 36. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, Thủ trưởng các cơ quan nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan báo chí, tuyên truyền trong việc thông tin về công tác giải quyết khiếu nại, nhưng phải đảm bảo chế độ bảo mật quy định và thông qua người có trách nhiệm, thẩm quyền cung cấp, phát ngôn.
                                                  • Điều 37. Nguyên tắc
                                                  • Điều 38. Chế độ báo cáo
                                                  • Điều 39. Báo cáo định kỳ
                                                  • Điều 40. Báo cáo đột xuất, chuyên đề
                                                  • Điều 41. Soạn thảo, in ấn, kinh phí thực hiện biểu mẫu, sổ sách giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 42. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thành tích trong công tác giải quyết khiếu nại thì được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
                                                  • Điều 43. Thủ trưởng cơ quan Nhà nước trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
                                                  • Điều 44. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật của người giải quyết khiếu nại
                                                  • Điều 45. Xử lý hành vi vi phạm pháp luật về khiếu nại đối với người khiếu nại và những người khác có liên quan
                                                  • Điều 46. Tổ chức thực hiện

                                                  CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                  Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                  ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                  Sơ đồ WebSite

                                                  Hướng dẫn

                                                  Xem văn bản Sửa đổi

                                                  Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                  Xem văn bản Sửa đổi